104.* ‘‘Micchādiṭṭhikassa, bhikkhave, purisapuggalassa micchāsaṅkappassa micchāvācassa micchākammantassa micchāājīvassa micchāvāyāmassa micchāsatissa micchāsamādhissa micchāñāṇissa micchāvimuttissa yañca kāyakammaṃ yathādiṭṭhi samattaṃ samādinnaṃ* yañca vacīkammaṃ… yañca manokammaṃ yathādiṭṭhi samattaṃ samādinnaṃ yā ca cetanā yā ca patthanā yo ca paṇidhi ye ca saṅkhārā, sabbe te dhammā aniṭṭhāya akantāya amanāpāya ahitāya dukkhāya saṃvattanti.104. “Này các Tỳ-kheo, đối với người có tà kiến (micchādiṭṭhi), tà tư duy (micchāsaṅkappa), tà ngữ (micchāvācā), tà nghiệp (micchākammanta), tà mạng (micchāājīva), tà tinh tấn (micchāvāyāma), tà niệm (micchāsati), tà định (micchāsamādhi), tà trí (micchāñāṇa), tà giải thoát (micchāvimutti), thì tất cả những hành động thân (kāyakamma), hành động lời nói (vacīkamma), hành động ý (manokamma) mà người ấy đã hoàn thành và chấp thủ theo tà kiến, cùng với ý muốn (cetanā), ước vọng (patthanā), sự quyết tâm (paṇidhi) và các hành (saṅkhārā) của người ấy, tất cả những pháp đó đều dẫn đến điều không mong muốn, không ưa thích, không vừa ý, không lợi ích, và đau khổ.105. ‘‘Avijjā, bhikkhave, pubbaṅgamā akusalānaṃ dhammānaṃ samāpattiyā, anvadeva ahirikaṃ anottappaṃ.105. ‘‘Ignorance, bhikkhus, is the forerunner in the acquisition of unwholesome phenomena; immediately following are shamelessness and fearlessness of wrongdoing.105. “Này các Tỳ-kheo, vô minh (avijjā) đi trước trong sự chứng đắc các pháp bất thiện, theo sau là không biết hổ thẹn (ahirika) và không biết ghê sợ (anottappa).106.* ‘‘Dasayimāni, bhikkhave, nijjaravatthūni.106. ‘‘Bhikkhus, there are these ten things that lead to wearing away.106. “Này các Tỳ-kheo, có mười sự tiêu trừ này.107. ‘‘Atthi, bhikkhave, dakkhiṇesu janapadesu dhovanaṃ nāma.107. “There is, bhikkhus, in the southern regions, something called ‘Dhovana’.107. “Này các Tỳ-kheo, ở các xứ phía nam có một nơi gọi là Dhovana.108. ‘‘Tikicchakā, bhikkhave, virecanaṃ denti pittasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya, semhasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya, vātasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya.108. “Physicians, monks, administer purgatives to counteract ailments arising from bile, ailments arising from phlegm, and ailments arising from wind.108. “Này các Tỳ-kheo, các thầy thuốc cho thuốc xổ để đối trị các bệnh do mật, các bệnh do đàm, các bệnh do gió.109. ‘‘Tikicchakā, bhikkhave, vamanaṃ denti pittasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya, semhasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya, vātasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya.109. “Physicians, bhikkhus, administer an emetic to counteract diseases arising from bile, to counteract diseases arising from phlegm, and to counteract diseases arising from wind.109. "Này các Tỳ-khưu, các thầy thuốc cho uống thuốc nôn mửa để chống lại các bệnh phát sinh do mật, để chống lại các bệnh phát sinh do đàm, để chống lại các bệnh phát sinh do gió.110. ‘‘Dasayime, bhikkhave, niddhamanīyā dhammā.110. “There are, bhikkhus, these ten expellable states.110. "Này các Tỳ-khưu, có mười pháp cần phải trục xuất.111. Atha kho aññataro bhikkhu yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā bhagavantaṃ abhivādetvā ekamantaṃ nisīdi.111. Rồi một Tỳ-khưu khác đi đến chỗ Thế Tôn; sau khi đến, đảnh lễ Thế Tôn rồi ngồi xuống một bên.112. ‘‘Dasayime, bhikkhave, asekhiyā dhammā.112. “Này các Tỳ-khưu, đây là mười pháp của bậc A-la-hán (vị không còn phải học hỏi nữa).113.* ‘‘Adhammo ca, bhikkhave, veditabbo anattho ca; dhammo ca veditabbo attho ca.113.* “Này các Tỳ-khưu, phi pháp và phi lợi ích cần phải được biết; Pháp và lợi ích cũng cần phải được biết.114. ‘‘Adhammo ca, bhikkhave, veditabbo dhammo ca; anattho ca veditabbo attho ca.114. “Unwholesome conduct, bhikkhus, should be understood, and wholesome conduct; disadvantage should be understood, and advantage.114. “Này các Tỳ-khưu, phi pháp cần phải được biết, Pháp cũng cần phải được biết; phi lợi ích cũng cần phải được biết, lợi ích cũng cần phải được biết.115. ‘‘Adhammo ca, bhikkhave, veditabbo dhammo ca; anattho ca veditabbo attho ca.115. “Unwholesome conduct, bhikkhus, should be understood, and wholesome conduct; disadvantage should be understood, and advantage.115. “Này các Tỳ-khưu, phi pháp cần phải được biết, Pháp cũng cần phải được biết; phi lợi ích cũng cần phải được biết, lợi ích cũng cần phải được biết.116. Atha kho ajito paribbājako yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā bhagavatā saddhiṃ sammodi.116. Then the wanderer Ajita approached the Blessed One; having approached, he exchanged greetings with the Blessed One.116. Rồi du sĩ Ajita đi đến chỗ Thế Tôn; sau khi đến, ông chào hỏi Thế Tôn.117.* Atha kho saṅgāravo brāhmaṇo yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā bhagavatā saddhiṃ sammodi.117. Rồi Bà-la-môn Saṅgārava đi đến chỗ Thế Tôn; sau khi đến, ông chào hỏi Thế Tôn.118. ‘‘Orimañca, bhikkhave, tīraṃ desessāmi pārimañca tīraṃ.118. “Này các Tỳ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng về bờ bên này và bờ bên kia.119. Tena kho pana samayena jāṇussoṇi* brāhmaṇo tadahuposathe sīsaṃnhāto* navaṃ khomayugaṃ nivattho allakusamuṭṭhiṃ ādāya bhagavato avidūre ekamantaṃ ṭhito hoti.119. Lúc bấy giờ, vào ngày trai giới (uposatha), Bà-la-môn Jāṇussoṇi đã gội đầu, mặc một bộ y phục vải lanh mới, cầm một bó cỏ kusa ướt, đứng một bên không xa Thế Tôn.120. ‘‘Ariyaṃ vo, bhikkhave, paccorohaṇiṃ desessāmi.120. “Monks, I will teach you the noble descent.120. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về sự từ bỏ của bậc Thánh.121. ‘‘Sūriyassa, bhikkhave, udayato etaṃ pubbaṅgamaṃ etaṃ pubbanimittaṃ, yadidaṃ – aruṇuggaṃ.121. “Monks, the dawn is the fore-runner, the fore-sign, of the rising of the sun.121. “Này các Tỳ-khưu, sự xuất hiện của bình minh là điềm báo trước, là dấu hiệu tiên phong cho sự mọc lên của mặt trời.122. ‘‘Dasayime, bhikkhave, dhammā bhāvitā bahulīkatā āsavānaṃ khayāya saṃvattanti.122. “These ten qualities, monks, when developed and cultivated, lead to the destruction of the āsavas.122. “Này các Tỳ-khưu, mười pháp này, khi được tu tập và làm cho sung mãn, sẽ dẫn đến sự diệt trừ các lậu hoặc.123. ‘‘Dasayime, bhikkhave, dhammā parisuddhā pariyodātā, nāññatra sugatavinayā.123. ‘‘Monks, these ten dhammas are pure and radiant, not apart from the Sugata's Discipline.123. “Này các Tỳ-khưu, mười pháp này là thanh tịnh, là trong sáng, không ngoài Pháp luật của Đấng Thiện Thệ.124. ‘‘Dasayime, bhikkhave, dhammā anuppannā uppajjanti, nāññatra sugatavinayā.124. ‘‘Monks, these ten dhammas, not having arisen, arise, not apart from the Sugata's Discipline.124. “Này các Tỳ-khưu, mười pháp này chưa sinh nay sinh khởi, không ngoài Pháp luật của Đấng Thiện Thệ.125. ‘‘Dasayime, bhikkhave, dhammā mahapphalā mahānisaṃsā, nāññatra sugatavinayā.125. ‘‘Monks, these ten dhammas are of great fruit and great benefit, not apart from the Sugata's Discipline.125. “Này các Tỳ-khưu, mười pháp này có quả lớn, có lợi ích lớn, không ngoài Pháp luật của Đấng Thiện Thệ.126. ‘‘Dasayime, bhikkhave, dhammā rāgavinayapariyosānā honti dosavinayapariyosānā honti mohavinayapariyosānā honti, nāññatra sugatavinayā.126. ‘‘Monks, these ten dhammas lead to the removal of lust, to the removal of hatred, to the removal of delusion, not apart from the Sugata's Discipline.126. “Này các Tỳ-khưu, mười pháp này có kết thúc là sự chế ngự tham, có kết thúc là sự chế ngự sân, có kết thúc là sự chế ngự si, không ngoài Pháp luật của Đấng Thiện Thệ.127. ‘‘Dasayime, bhikkhave, dhammā ekantanibbidāya virāgāya nirodhāya upasamāya abhiññāya sambodhāya nibbānāya saṃvattanti, nāññatra sugatavinayā.127. ‘‘Monks, these ten dhammas conduce entirely to disenchantment, to dispassion, to cessation, to peace, to direct knowledge, to full awakening, to Nibbāna, not apart from the Sugata's Discipline.127. “Này các Tỳ-khưu, mười pháp này dẫn đến sự nhàm chán hoàn toàn, ly tham, đoạn diệt, an tịnh, thắng trí, giác ngộ, Niết-bàn, không ngoài Pháp luật của Đấng Thiện Thệ.128. ‘‘Dasayime, bhikkhave, dhammā bhāvitā bahulīkatā anuppannā uppajjanti, nāññatra sugatavinayā.128. ‘‘Monks, these ten dhammas, when developed and cultivated, not having arisen, arise, not apart from the Sugata's Discipline.128. “Này các Tỳ-khưu, mười pháp này, khi được tu tập và làm cho sung mãn, chưa sinh nay sinh khởi, không ngoài Pháp luật của Đấng Thiện Thệ.129. ‘‘Dasayime, bhikkhave, dhammā bhāvitā bahulīkatā mahapphalā honti mahānisaṃsā, nāññatra sugatavinayā.129. ‘‘Monks, these ten dhammas, when developed and cultivated, are of great fruit and great benefit, not apart from the Sugata's Discipline.129. “Này chư Tỳ-khưu, mười pháp này, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, sẽ có quả lớn, có lợi ích lớn, không ngoài Giáo pháp của Đấng Thiện Thệ.130. ‘‘Dasayime, bhikkhave, dhammā bhāvitā bahulīkatā rāgavinayapariyosānā honti dosavinayapariyosānā honti mohavinayapariyosānā honti, nāññatra sugatavinayā.130. ‘‘Monks, these ten dhammas, when developed and cultivated, lead to the removal of lust, to the removal of hatred, to the removal of delusion, not apart from the Sugata's Discipline.130. “Này chư Tỳ-khưu, mười pháp này, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, sẽ đưa đến sự đoạn trừ tham ái, đưa đến sự đoạn trừ sân hận, đưa đến sự đoạn trừ si mê, không ngoài Giáo pháp của Đấng Thiện Thệ.131. ‘‘Dasayime, bhikkhave, dhammā bhāvitā bahulīkatā ekantanibbidāya virāgāya nirodhāya upasamāya abhiññāya sambodhāya nibbānāya saṃvattanti, nāññatra sugatavinayā.131. ‘‘Monks, these ten dhammas, when developed and cultivated, conduce entirely to disenchantment, to dispassion, to cessation, to peace, to direct knowledge, to full awakening, to Nibbāna, not apart from the Sugata's Discipline.131. “Này chư Tỳ-khưu, mười pháp này, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, sẽ đưa đến sự nhàm chán hoàn toàn, sự ly tham, sự đoạn diệt, sự an tịnh, sự thắng trí, sự giác ngộ, sự Niết-bàn, không ngoài Giáo pháp của Đấng Thiện Thệ.132. ‘‘Dasayime, bhikkhave, micchattā.132. ‘‘Monks, these are ten wrong ways.132. “Này chư Tỳ-khưu, có mười điều tà.133. ‘‘Dasayime, bhikkhave, sammattā.133. “Bhikkhus, these are ten rightnesses.133. “Này chư Tỳ-khưu, có mười điều chánh.134.* ‘‘Sādhuñca vo, bhikkhave, desessāmi asādhuñca.134. “Bhikkhus, I will teach you what is good and what is not good.134. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về điều lành và điều không lành.135. ‘‘Ariyadhammañca vo, bhikkhave, desessāmi anariyadhammañca.135. “Bhikkhus, I will teach you the noble Dhamma and the ignoble Dhamma.135. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về pháp cao quý và pháp không cao quý.136. ‘‘Akusalañca vo, bhikkhave, desessāmi kusalañca.136. “Bhikkhus, I will teach you what is unwholesome and what is wholesome.136. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về điều bất thiện và điều thiện.137. ‘‘Atthañca vo, bhikkhave, desessāmi anatthañca.137. “Bhikkhus, I will teach you what is beneficial and what is unbeneficial.137. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về mục đích và phi mục đích.138. ‘‘Dhammañca vo, bhikkhave, desessāmi adhammañca.138. “Bhikkhus, I will teach you the Dhamma and the non-Dhamma.138. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về pháp và phi pháp.139. ‘‘Sāsavañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi anāsavañca.139. “Bhikkhus, I will teach you the Dhamma with taints and the Dhamma without taints.139. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về pháp hữu lậu và pháp vô lậu.140. ‘‘Sāvajjañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi anavajjañca.140. “Bhikkhus, I will teach you the blameworthy Dhamma and the blameless Dhamma.140. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về pháp có lỗi và pháp không lỗi.141. ‘‘Tapanīyañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi atapanīyañca.141. ‘‘Monks, I will teach you the Dhamma that is afflictive and the Dhamma that is not afflictive.141. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về pháp gây khổ và pháp không gây khổ.142. ‘‘Ācayagāmiñca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi apacayagāmiñca.142. ‘‘Monks, I will teach you the Dhamma that leads to accumulation and the Dhamma that leads to depletion.142. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về pháp dẫn đến tích lũy và pháp dẫn đến tiêu trừ.143. ‘‘Dukkhudrayañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi sukhudrayañca.143. ‘‘Monks, I will teach you the Dhamma that has suffering as its origin and the Dhamma that has happiness as its origin.143. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về pháp có kết quả khổ và pháp có kết quả lạc.144. ‘‘Dukkhavipākañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi sukhavipākañca.144. ‘‘Monks, I will teach you the Dhamma that has suffering as its result and the Dhamma that has happiness as its result.144. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông pháp có quả báo khổ và pháp có quả báo lạc.145. ‘‘Ariyamaggañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi anariyamaggañca.145. ‘‘Monks, I will teach you the Noble Path and the ignoble path.145. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông đạo Thánh và đạo phi Thánh.146. ‘‘Kaṇhamaggañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi sukkamaggañca.146. ‘‘Monks, I will teach you the dark path and the bright path.146. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông đạo đen và đạo trắng.147. ‘‘Saddhammañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi asaddhammañca.147. ‘‘Monks, I will teach you the true Dhamma and the untrue Dhamma.147. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông chánh pháp và phi pháp.148. ‘‘Sappurisadhammañca vo, bhikkhave, desessāmi asappurisadhammañca.148. ‘‘Monks, I will teach you the Dhamma of good persons and the Dhamma of bad persons.148. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông pháp của bậc chân nhân và pháp của kẻ phi chân nhân.149. ‘‘Uppādetabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na uppādetabbañca.149. ‘‘Monks, I will teach you the Dhamma that should be produced and the Dhamma that should not be produced.149. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông pháp nên phát khởi và pháp không nên phát khởi.150. ‘‘Āsevitabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na āsevitabbañca.150. “Bhikkhus, I will teach you the quality that should be practiced and the quality that should not be practiced.150. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông pháp nên thực hành và pháp không nên thực hành.151. ‘‘Bhāvetabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na bhāvetabbañca.151. “Bhikkhus, I will teach you the quality that should be developed and the quality that should not be developed.151. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông pháp nên tu tập và pháp không nên tu tập.152. ‘‘Bahulīkātabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na bahulīkātabbañca.152. “Bhikkhus, I will teach you the quality that should be made much of and the quality that should not be made much of.152. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông pháp nên làm cho đa dạng và pháp không nên làm cho đa dạng.153. ‘‘Anussaritabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na anussaritabbañca.153. “Bhikkhus, I will teach you the quality that should be remembered and the quality that should not be remembered.153. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông pháp nên hồi tưởng và pháp không nên hồi tưởng.154. ‘‘Sacchikātabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na sacchikātabbañca.154. “Bhikkhus, I will teach you the quality that should be realized and the quality that should not be realized.154. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông pháp nên chứng đắc và pháp không nên chứng đắc.155. ‘‘Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo na sevitabbo.155. “Bhikkhus, a person endowed with ten qualities should not be associated with.155. “Này các Tỳ-khưu, chúng sinh nào đầy đủ mười pháp thì không nên giao thiệp.