198.198.198.Pura là thành phố (giống cái), ṭhānīya (thị trấn), puṭabhedana (thành phố lớn).Rājadhānī (kinh đô) thì là giống cái; khandhāvāra (trại lính) cũng vậy.199.199.199.200.200.200.201.201.201.202.202.202.Racchā được gọi là visikhā (đường phố), rathikā (đường nhỏ), vīthi (đường phố) cũng vậy.203.203.203.siṅghāṭaka.Pākāra là tường thành, varaṇa cũng vậy; udāpa là hào nước, upakārikā (tường bao).204.204.204.Kuṭṭa là bhitti (tường) (giống cái); gopura là cổng thành.Esikā là cọc, indakhīla là cột trụ; aṭṭa thì là aṭṭālaka (tháp canh).205.205.205.Toraṇa là cổng ngoài; parikhā là hào nước.Mandira, sadana, āgāra, nikāya, nilaya, alaya đều là nhà.206.206.206.Āvāsa, bhavana, vesma, niketana, nivesana (đều là nhà).Ghara, gaha, āvasatha, saraṇa, patissaya cũng vậy.207.207.207.Oka, sālā, khaya, vāsa (đều là nhà); kuṭi, vasatī (túp lều) thì là giống cái.Geha (nhà) thì là giống trung tính; cetiya, āyatana (đền thờ) cũng vậy.208.208.208.Pāsāda (lầu đài), yūpa (cột thờ); muṇḍacchada (nhà mái bằng) là hammiya (lâu đài).Yūpa là cột trụ được dựng trên đầu voi, hatthinakha (móng voi).209.209.209.210.210.210.Sabhā là hội trường, maṇḍapa là nhà hội, janālaya (nơi tụ họp).211.211.211.Rasavatī (nhà bếp), pākaṭṭhāna (nơi nấu ăn) và mahānasa (nhà bếp) đều là giống cái.212.212.212.Āvesana là xưởng thủ công; soṇḍā là quán rượu.Vaccaṭṭhāna là vaccakuṭi (nhà vệ sinh); nơi ở của các ẩn sĩ là assama (tịnh thất).213.213.213.Paṇyavikkayasālā là cửa hàng, āpaṇa là chợ, paṇyavīthikā là phố buôn bán.Udosita là kho hàng, caṅkamana là đường đi kinh hành.214.214.214.Jantāghara là nhà tắm hơi; papā là quán nước uống.Gabbha là phòng, ovaraka là phòng riêng; vāsāgāra là phòng ngủ.215.215.215.Itthāgāra là hậu cung, orodha là nội cung, antepura cũng vậy.216.216.216.Sopāna là cầu thang, ārohaṇa cũng vậy,Nisseṇī (thang) là giống cái, adhirohiṇī (thang) cũng vậy.Vātapāna là cửa sổ, gavakkha là cửa sổ, jāla là lưới, sīhapañjara là cửa sổ hình chuồng sư tử.217.217.217.Ālokasandhi được gọi là khe sáng; laṅgī (chốt cửa) là giống cái, paligha (then cửa) cũng vậy.Kapisīsa là đầu cột, aggalatthambha là cột trụ; nibba là đầu mái nhà.218.218.218.Chadana là mái nhà, paṭala là mái nhà, chadda là mái nhà; ajira là sân, caccara là sân, aṅgaṇa là sân.Paghāna là mái hiên, paghanā là mái hiên, alinda là mái hiên; pamukha là khung cửa.219.219.219.Piṭṭhasaṅghāṭaka là cánh cửa, dvārabāhā là khung cửa; kūṭa là đỉnh, kaṇṇikā là góc.Dvāra là cửa, paṭihāra là cửa; ummāra là ngưỡng cửa, dehanī là ngưỡng cửa (giống cái).220.220.220.Eḷaka là cọc, indakhīla là cột trụ; thambha là cột, thūṇa là cột (giống đực, giống cái).aḍḍhendupāsāṇa là đá hình bán nguyệt; giñjakā là gạch.221.221.221.Valabhī là gỗ mái nhà; gopānasī là thanh gỗ cong (giống cái).kapotapālikā (mái hiên), viṭaṅka là giống trung tính.222.222.222.Kuñcikāvivara là lỗ khóa, tāḷacchiggala cũng vậy; kuñcikā là chìa khóa.Tāḷa là khóa, avāpuraṇa là khóa; vedikā được gọi là vedi (lan can).223.223.223.Sammujjanī (chổi) là giống cái, sammajjanī (chổi) và sodhanī (dụng cụ làm sạch) cũng vậy.224.224.224.Saṅkaṭīra là nơi đổ rác, saṅkārakūṭaka là đống rác.Kacavara là rác, aklāpa là rác, saṅkāra là rác và kasamba cũng vậy.225.225.225.gāma là làng, saṃvasatha cũng vậy.226.226.226.Sīmā là ranh giới, mariyādā là ranh giới;Ghosa là làng của người chăn bò, gopālagāmaka cũng vậy.