Table of Contents

Saddanītippakaraṇaṃ (dhātumālā)

Edit
1067
Bhakārantadhātu
Roots ending in -bha
Động từ kết thúc bằng âm Bha
1068
Bhā dittiyaṃ.
Bhā, to shine.
Bhā trong nghĩa chiếu sáng.
Cando bhāti, pañhā maṃ paṭibhāti.
The moon shines, the question shines forth to me.
Mặt trăng chiếu sáng, một câu hỏi hiện lên trong tôi.
Ratti vibhāti.
The night shines forth.
Đêm rạng đông.
Bhāṇu, paṭibhānaṃ.
Bhāṇu, paṭibhāna.
Bhāṇu, paṭibhānaṃ.
Vibhātā ratti.
The night has dawned.
Đêm đã rạng đông.
1069
Bhī bhaye.
Bhī, to fear.
Bhī trong nghĩa sợ hãi.
Bhāyati.
Bhāyati.
Sợ hãi.
Bhayaṃ, bhayānako, bhīmo, bhīmaseno, bhīru, bhīruko, bhīrukajātiko.
Bhaya, bhayānaka, bhīma, Bhīmasena, bhīru, bhīruka, bhīrukajātika.
Sự sợ hãi, đáng sợ, khủng khiếp, Bhīmasena, nhút nhát, người nhút nhát, người có bản tính nhút nhát.
Kārite ‘‘bhāyeti, bhāyayati, bhāyāpeti, bhāyāpayatī’’ti rūpāni.
In the causative, the forms are "bhāyeti, bhāyayati, bhāyāpeti, bhāyāpayati."
Trong thể sai khiến, các dạng là “bhāyeti, bhāyayati, bhāyāpeti, bhāyāpayati”.
1070
Sabhu sambhu hiṃsāyaṃ.
Sabhu, sambhu, to injure.
Sabhu, sambhu trong nghĩa làm hại.
Sabhati.
Sabhati.
Làm hại.
Sambhati.
Sambhati.
Làm hại.
1071
Sumbha bhāsane ca.
Sumbha, to speak, and.
Sumbha trong nghĩa nói và.
Cakāro hiṃsāpekkhako.
The particle ca here implies injury.
Từ “ca” (và) liên quan đến nghĩa làm hại.
Sumbhati.
Sumbhati.
Nói.
Sumbho.
Sumbha.
Sumbho.
Kusumbho.
Kusumbha.
Kusumbho.
1072
Ettha sumbhoti āvāṭo.
Here, sumbha refers to a pit.
Ở đây, sumbho được gọi là hố.
‘‘Sumbhaṃ nikkhanāhī’’ti idamettha nidassanaṃ.
“Sumbhaṃ nikkhanāhi” is an example here.
“Sumbhaṃ nikkhanāhī” (Hãy đào hố) là ví dụ ở đây.
Kusumbhoti khuddakaāvāṭo, ‘‘pabbatakandarapadarasākhāparipūrā kusumbhe paripūrentī’’ti idamettha nidassanaṃ.
Kusumbha refers to a small pit. “Pabbatakandarapadarasākhāparipūrā kusumbhe paripūrentī” is an example here.
Kusumbho là hố nhỏ, “pabbatakandarapadarasākhāparipūrā kusumbhe paripūrentī” (lấp đầy các hố nhỏ với các hang động, khe núi, và nhánh cây) là ví dụ ở đây.
1073
Abbha vabbha mabbha gatiyaṃ.
Abbha, vabbha, mabbha, to go.
Abbha, vabbha, mabbha trong nghĩa đi.
Abbhati.
Abbhati.
Đi.
Abbho.
Abbha.
Abbho.
Vabbhati.
Vabbhati.
Đi.
Mabbhati.
Mabbhati.
Đi.
1074
Ettha abbhoti megho.
Here, abbha refers to a cloud.
Ở đây, abbho được gọi là mây.
So hi abbhati anekasatapaṭalo hutvā gacchatīti ‘‘abbho’’ti vuccati.
It is called abbha because it goes, having become many hundreds of layers.
Vì nó đi thành nhiều trăm lớp nên được gọi là “abbho”.
‘‘Vijjumālī satakkakū’’ti vuttaṃ.
It is said: "Vijjumālī satakkakū."
“Vijjumālī satakkakū” đã được nói.
Satakkakūti ca anekasatapaṭalo.
And satakkakū means having many hundreds of layers.
Satakkakū cũng có nghĩa là nhiều trăm lớp.
Ettha ca abbhasaddo tiliṅgiko daṭṭhabbo.
And here, the word abbha should be understood as having three genders.
Ở đây, từ abbha cần được hiểu là có ba giống.
Tathā hi ayaṃ ‘‘abbhuṭṭhitova sa yāti, sa gacchaṃ na nivattatī’’ti ettha pulliṅgo.
Thus, in "abbhuṭṭhitova sa yāti, sa gacchaṃ na nivattatī" it is masculine.
Thật vậy, nó là giống đực trong câu “abbhuṭṭhitova sa yāti, sa gacchaṃ na nivattatī” (Nó nổi lên rồi đi, nó đi mà không quay lại).
‘‘Abbhā, mahikā, dhūmo, rajo, rāhū’’ti ettha itthiliṅgo.
In "abbhā, mahikā, dhūmo, rajo, rāhū" it is feminine.
Nó là giống cái trong câu “Abbhā, mahikā, dhūmo, rajo, rāhū” (Mây, sương mù, khói, bụi, Rāhu).
‘‘Abbhāni candamaṇḍalaṃ chādentī’’ti ettha napuṃsakaliṅgo.
In "abbhāni candamaṇḍalaṃ chādentī" it is neuter.
Nó là giống trung trong câu “Abbhāni candamaṇḍalaṃ chādentī” (Mây che khuất vầng trăng).
1075
Imāni pana meghassa nāmāni –
These are the names for a cloud:
Đây là các tên gọi của mây:
1076
Megho valāhako laṅghi, jīmūto ambudo ghano;
Megho, valāhako, laṅghi, jīmūto, ambudo, ghano;
Mây, valāhaka, laṅghi, jīmūta, ambuda, ghana;
1077
Dhārādharo ambudharo, pajjunno himagabbhako.
Dhārādharo, ambudharo, pajjunno, himagabbhako.
Dhārādhara, ambudhara, pajjunna, himagabbhaka.
1078
Yabha methune.
Yabha, sexual intercourse.
Yabha trong nghĩa giao cấu.
Mithunassa janadvayassa idaṃ kammaṃ methūnaṃ, tasmiṃ methune yabhadhātu vattati.
This act of two people, a couple, is methūnaṃ (sexual intercourse); the root yabha is used in the sense of such intercourse.
Hành động này của hai người (nam nữ) là methūnaṃ, động từ yabha được dùng trong nghĩa giao cấu đó.
Yabhati.
Yabhati.
Giao cấu.
Yābhassaṃ.
Yābhassaṃ.
Yābhassaṃ.
1079
Ettha ca ‘‘methuna’’nti esā sabbhivācā, lajjāsampannehi puggalehi vattabbabhāsābhāvato.
Here, the word "methuna" is considered a polite expression, as there is no other language to be spoken by people endowed with shame.
Ở đây, “methuna” là một từ ngữ lịch sự, vì nó không phải là ngôn ngữ được nói bởi những người có lòng hổ thẹn.
Tathā hi ‘‘methuno dhammo na paṭisevitabbo’’ti ca ‘‘na me rājā sakhā hoti, na rājā hoti methuno’’ti ca sobhane vācāvisaye ayaṃ bhāsā āgatā.
Thus, this expression appears in polite discourse, as in "methuno dhammo na paṭisevitabbo" and "na me rājā sakhā hoti, na rājā hoti methuno."
Thật vậy, ngôn ngữ này đã xuất hiện trong những lời nói trang trọng như “methuno dhammo na paṭisevitabbo” (không nên thực hành pháp giao cấu) và “na me rājā sakhā hoti, na rājā hoti methuno” (nhà vua không phải là bạn của tôi, nhà vua không phải là người giao cấu).
‘‘Yabhatī’’tiādikā pana bhāsā ‘‘sikharaṇī’’tiādikā bhāsā viya asambhivācā.
However, expressions like "yabhati" are impolite, like "sikharaṇī" and other such expressions.
Nhưng ngôn ngữ như “yabhatī” v.v... là ngôn ngữ không lịch sự, giống như ngôn ngữ “sikharaṇī” v.v...
Na hi hirottappasampanno lokiyajanopi īdisiṃ vācaṃ bhāsati.
For even a worldly person endowed with shame and moral dread does not utter such words.
Thật vậy, ngay cả người thế tục có lòng hổ thẹn và ghê sợ cũng không nói những lời như vậy.
Evaṃ santepi adhimattukkaṃsagatahirottappopi bhagavā mahākaruṇāya sañcoditahadayo lokānukampāya parisamajjhe abhāsi.
Even so, the Blessed One, though exceedingly endowed with shame and moral dread, with a heart moved by great compassion, spoke for the welfare of the world in the assembly.
Mặc dù vậy, Đức Thế Tôn, với lòng hổ thẹn và ghê sợ tột độ, nhưng với trái tim được thúc đẩy bởi lòng đại bi, đã nói giữa hội chúng vì lòng thương xót chúng sinh.
Aho tathāgatassa mahākaruṇāti.
Oh, the great compassion of the Tathāgata!
Than ôi, lòng đại bi của Như Lai!
1080
Imāni pana methunadhammassa nāmāni –
These are the names for sexual intercourse:
Đây là các tên gọi của pháp giao cấu:
1081
Saṃvesanaṃ niddhuvanaṃ, methunaṃ sūrataṃ rataṃ;
Saṃvesana, niddhuvana, methuna, sūrata, rata;
Saṃvesanaṃ, niddhuvanaṃ, methunaṃ, sūrataṃ, rataṃ;
1082
Byathayo gāmadhammo ca, yābhassaṃ mohanaṃ rati.
Byathayo, gāmadhamma, yābhassa, mohana, rati.
Byathayo, gāmadhammo ca, yābhassaṃ, mohanaṃ, rati.
1083
Asaddhammo ca vasala-dhammo mīḷhasukhampi ca;
Asaddhamma, vasaladhamma, mīḷhasukha, and;
Asaddhammo ca, vasala-dhammo, mīḷhasukhampi ca;
1084
Dvayaṃdvayasamāpatti, dvando gammo’dakantiko.
Dvayaṃdvayasamāpatti, dvanda, gamma, udakantika.
Dvayaṃdvayasamāpatti, dvando, gammo’dakantiko.
1085
Sibha vibha katthane.
Sibha, vibha, to boast.
Sibha, vibha trong nghĩa khoe khoang.
Sibhati.
Sibhati.
Khoe khoang.
Vibhati.
Vibhati.
Khoe khoang.
1086
Debha abhi dabhi sadde.
Debha, abhi, dabhi, to sound.
Debha, abhi, dabhi trong nghĩa phát ra âm thanh.
Debhati.
Debhati.
Phát ra âm thanh.
Ambhati.
Ambhati.
Phát ra âm thanh.
Ambho.
Ambho.
Ambho.
Dambhati.
Dambhati.
Phát ra âm thanh.
1087
Ettha ca ambho vuccati udakaṃ.
Here, ambho is said to be water.
Ở đây, ambho được gọi là nước.
Tañhi nijjīvampi samānaṃ oghakālādīsu vissandamānaṃ ambhati saddaṃ karotīti ambhoti vuccati.
It is called ambho because even though it is inanimate, it makes a sound by flowing during floods and other times.
Mặc dù vô tri, nhưng khi chảy tràn vào thời lũ lụt v.v..., nó phát ra âm thanh, nên được gọi là ambho.
1088
Imānissa nāmāni –
These are its names:
Đây là các tên gọi của nó:
1089
Pānīyaṃ udakaṃ toyaṃ, jalaṃ pāto ca ambu ca;
Pānīya, udaka, toya, jala, pāta, and ambu;
Pānīyaṃ, udakaṃ, toyaṃ, jalaṃ, pāto ca, ambu ca;
1090
Dakaṃ kaṃ salilaṃ vāri, āpo ambho papampi ca.
Daka, ka, salila, vāri, āpo, ambho, and papa.
Dakaṃ, kaṃ, salilaṃ, vāri, āpo, ambho, papampi ca.
1091
Nīrañca kepukaṃ pāni, amataṃ elameva ca,
Nīra, kepuka, pāni, amata, and ela;
Nīrañca, kepukaṃ, pāni, amataṃ, elameva ca,
1092
Āponāmāni etāni, āgatāni tato tato.
These are names for water, derived from various sources.
Đây là các tên gọi của nước, được lấy từ nhiều nơi.
1093
Ettha ca ‘‘vālaggesu ca kepuke.
Here, usages such as “vālaggesu ca kepuke,
Ở đây, các cách dùng như “vālaggesu ca kepuke.
Pivitañca tesaṃ bhusaṃ hoti pānī’’tiādayo payogā dassetabbā.
Pivitañca tesaṃ bhusaṃ hoti pānī” should be demonstrated.
Pivitañca tesaṃ bhusaṃ hoti pānī” v.v... cần được chỉ ra.
1094
Thabhi khabhi paṭibaddhe thambhati, vitthambhati.
Thabhi, khabhi, to be obstructed/to support; thambhati, vitthambhati.
Thabhi, khabhi trong nghĩa gắn bó: thambhati, vitthambhati.
Khambhati, vikkhambhati.
Khambhati, vikkhambhati.
Khambhati, vikkhambhati.
Thambho.
Thambha.
Thambho.
Thaddho, upatthambho.
Thaddha, upatthambha.
Thaddho, upatthambho.
Upatthambhinī.
Upatthambhinī.
Upatthambhinī.
Vikkhambho.
Vikkhambha.
Vikkhambho.
Vikkhambhitakileso.
Vikkhambhitakilesa.
Vikkhambhitakileso.
1095
Jabha jabhi gattavināme.
Jabha, jabhi, to stretch the limbs.
Jabha, jabhi trong nghĩa giãn cơ thể.
Jabhati.
Jabhati.
Giãn cơ thể.
Jambhati, vijambhati.
Jambhati, vijambhati.
Ngáp, ngáp dài.
Vijambhanaṃ, vijambhitā.
Vijambhana, vijambhitā.
Sự ngáp dài, đã ngáp dài.
Vijambhanto, vijambhamāno, vijambhito.
Vijambhanto, vijambhamāno, vijambhito.
Đang ngáp dài, đang ngáp dài, đã ngáp dài.
1096
Sabbha kathane.
Sabbha, to declare.
Sabbha trong nghĩa nói.
Sabbhati.
Sabbhati.
Nói.
1097
Vabbha bhojane.
Vabbha, to eat.
Vabbha trong nghĩa ăn.
Vabbhati.
Vabbhati.
Ăn.
1098
Gabbha dhāraṇe.
Gabbha, to hold.
Gabbha trong nghĩa mang, chứa.
Gabbhati.
Gabbhati.
Mang, chứa.
Gabbho.
Gabbha.
Gabbho.
1099
Ettha gabbhoti mātukucchipi vuccati kucchigataputtopi.
Here, gabbha refers both to the mother's womb and the child in the womb.
Ở đây, gabbho được gọi là bụng mẹ và cũng là đứa con trong bụng.
Tathā hi ‘‘yamekarattiṃ paṭhamaṃ, gabbhe vasati māṇavo’’ti ettha mātukucchi ‘‘gabbho’’ti vuccati.
Thus, in "yamekarattiṃ paṭhamaṃ, gabbhe vasati māṇavo," the mother's womb is called gabbha.
Thật vậy, trong câu “yamekarattiṃ paṭhamaṃ, gabbhe vasati māṇavo” (đứa bé ở trong bụng một đêm đầu tiên), bụng mẹ được gọi là “gabbho”.
‘‘Gabbho me deva patiṭṭhito.
And in "gabbho me deva patiṭṭhito,
Và trong câu “Gabbho me deva patiṭṭhito.
Gabbho ca patito chamā’’ti ca ettha pana kucchigataputto.
Gabbho ca patito chamā," it refers to the child in the womb.
Gabbho ca patito chamā” (Thưa chư thiên, thai nhi của tôi đã an vị. Và thai nhi đã rơi xuống đất), thì đó là đứa con trong bụng.
Apica gabbhoti āvāsaviseso.
Moreover, gabbha refers to a type of dwelling.
Hơn nữa, gabbho là một loại nơi ở.
‘‘Gabbhaṃ paviṭṭho’’tiādīsu hi ovarako ‘‘gabbho’’ti vuccati.
Indeed, in "gabbhaṃ paviṭṭho" and similar phrases, an inner chamber is called gabbha.
Thật vậy, trong câu “Gabbhaṃ paviṭṭho” (Đã vào phòng) v.v..., căn phòng được gọi là “gabbho”.
1100
Rabha rābhasse.
Rabha, vehemence.
Rabha trong nghĩa hung bạo.
Ā pubbo rabha hiṃsākaraṇavāyamanesu.
Ā with rabha, in the sense of injury, action, effort.
Rabha với tiền tố ā trong nghĩa làm hại, gây ra, nỗ lực.
Rābhassaṃ rābhasabhāvo.
Rābhassa means a vehement nature.
Rābhassaṃ là bản chất hung bạo.
Taṃsamaṅgino pana pāḷiyaṃ ‘‘caṇḍā ruddhā rabhasā’’ti evaṃ āgatā.
Those possessed of it are found in the Pali as "caṇḍā ruddhā rabhasā."
Những người có bản chất đó được nói trong Pāḷi là “caṇḍā ruddhā rabhasā” (hung dữ, giận dữ, bạo ngược).
1101
Tattha rabhasāti karaṇuttariyā.
Here, rabhasā means exceeding in action.
Ở đây, rabhasā là sự vượt trội trong hành động.
Rabhati, ārabhati, samārabhati, ārambhati.
Rabhati, ārabhati, samārabhati, ārambhati.
Làm hại, bắt đầu, bắt đầu hoàn toàn, bắt đầu.
Rabhaso.
Rabhasa.
Rabhaso.
Ārambho.
Ārambha.
Sự khởi đầu.
Samārambho, ārabhanto.
Samārambha, ārabhanto.
Sự khởi đầu hoàn toàn, đang bắt đầu.
Samārabhanto.
Samārabhanto.
Đang bắt đầu hoàn toàn.
Āraddhaṃ me vīriyaṃ.
My energy has been aroused.
Nỗ lực của tôi đã được bắt đầu.
Sārambhaṃ.
Sārambha.
Sārambhaṃ.
Anārambhaṃ.
Anārambha.
Anārambhaṃ.
Sārambho te na vijjati.
No engagement exists for you.
Bạn không có sự khởi đầu.
Pakāraṇārambho.
Pakāraṇārambha.
Pakāraṇārambho.
Vīriyārambho.
Vīriyārambha.
Vīriyārambho.
Ārabhituṃ.
Ārabhituṃ.
Để bắt đầu.
Ārabhitvā.
Ārabhitvā.
Sau khi bắt đầu.
Ārabbha.
Ārabbha.
Sau khi bắt đầu.
1102
Ettha vīriyārambhoti vīriyasaṅkhāto ārambho.
Here, vīriyārambha means effort in the sense of energy.
Ở đây, vīriyārambho là sự khởi đầu được gọi là tinh tấn.
Ārambhasaddo kamme āpattiyaṃ kriyāya vīriye hiṃsāya vikopaneti anekesu atthesu āgato.
The word ārambha appears in many senses: action, offense, activity, energy, injury, and corruption.
Từ ārambha đã xuất hiện trong nhiều nghĩa như hành động, phạm lỗi, hành vi, tinh tấn, làm hại, và phá hoại.
1103
‘‘Yaṃ kiñci dukkhaṃ sambhobhi, sabbaṃ ārambhapaccayā;
“Whatever suffering arises, all is due to engagement (ārambha);
“Bất cứ khổ nào phát sinh, tất cả đều do sự khởi đầu;
1104
Ārambhānaṃ nirodhena, natthi dukkhassa sambhavo’’ti
With the cessation of engagements, there is no arising of suffering.”
Với sự đoạn diệt của các khởi đầu, không có sự phát sinh của khổ.”
1105
Ettha hi kammaṃ ārambhoti āgataṃ.
Here, action is found as ārambha.
Ở đây, hành động được nói đến là ārambha.
‘‘Ārambhati ca vippaṭisārī ca hotī’’ti ettha āpatti.
In "Ārambhati ca vippaṭisārī ca hotī," it means offense.
Trong câu “Ārambhati ca vippaṭisārī ca hotī” (Người đó khởi sự và hối hận), đó là phạm lỗi.
‘‘Mahāyaññā mahārambhā, na te honti mahapphallā’’ti ettha yūpussāpanādikriyā.
In "Mahāyaññā mahārambhā, na te honti mahapphallā," it means activities such as erecting sacrificial posts.
Trong câu “Mahāyaññā mahārambhā, na te honti mahapphallā” (Các đại lễ tế, các đại khởi sự, chúng không mang lại quả lớn), đó là hành vi dựng cột tế v.v...
‘‘Ārambhatha nikkamatha, yuñjatha buddhasāsane’’ti ettha vīriyaṃ.
In "Ārambhatha nikkamatha, yuñjatha buddhasāsane," it means energy.
Trong câu “Ārambhatha nikkamatha, yuñjatha buddhasāsane” (Hãy khởi sự, hãy nỗ lực, hãy tinh tấn trong giáo pháp của Đức Phật), đó là tinh tấn.
‘‘Samaṇaṃ gotamaṃ uddissa pāṇaṃ ārambhantī’’ti ettha hiṃsā.
In "Samaṇaṃ gotamaṃ uddissa pāṇaṃ ārambhantī," it means injury.
Trong câu “Samaṇaṃ gotamaṃ uddissa pāṇaṃ ārambhantī” (Họ làm hại sinh vật vì Sa-môn Gotama), đó là làm hại.
‘‘Bījagāmabhūtagāmasamārambhā paṭivirato hotī’’ti ettha chedanabhañjanādikaṃ vikopanaṃ.
In "Bījagāmabhūtagāmasamārambhā paṭivirato hotī," it means corruption such as cutting and breaking.
Trong câu “Bījagāmabhūtagāmasamārambhā paṭivirato hotī” (Người đó tránh xa sự phá hoại các loại hạt giống và cây cối), đó là sự phá hoại như cắt, bẻ v.v...
Iccevaṃ –
Thus –
Như vậy –
1106
Kamme āpattiyañceva, vīriye hiṃsākriyāsu ca;
In action, offense, and also in energy, injury, and activities;
Trong hành động, phạm lỗi, tinh tấn, làm hại và hành vi;
1107
Vikopane ca ārambha-saddo hotīti niddise;
And in corruption, the word ārambha occurs, so it is declared;
Và trong sự phá hoại, từ ārambha xuất hiện, như vậy cần được chỉ rõ.
1108
Labha lābhe.
Labha, to gain.
Labha trong nghĩa đạt được.
Labhati, labbhati.
Labhati, labbhati.
Đạt được, được đạt được.
Lābho, laddhaṃ, alattha, alatthuṃ.
Lābha, laddha, alattha, alatthuṃ.
Sự đạt được, đã đạt được, đã đạt được, đã đạt được.
1109
Subha dittiyaṃ.
Subha, to shine.
Subha trong nghĩa chiếu sáng.
Sobhati.
Sobhati.
Chiếu sáng.
Sobhā, sobhanaṃ, sobhito.
Sobhā, sobhana, sobhita.
Sự chiếu sáng, đang chiếu sáng, đã chiếu sáng.
1110
Khubha sañcalane.
Khubha, to agitate.
Khubha trong nghĩa rung động.
Khobhati, saṅkhobhati.
Khobhati, saṅkhobhati.
Rung động, rung chuyển.
Hatthināge padinnamhi, khubbhittha nagaraṃ tadā.
When the royal elephant was given, the city then became agitated.
Khi con voi chúa được thả ra, thành phố liền rung chuyển.
Khobhā, saṅkhobho.
Agitation, disturbance.
Sự rung động, sự rung chuyển.
1111
Nabha tubha hiṃsāyaṃ.
Nabha, tubha in the sense of harming.
Nabha, tubha trong nghĩa làm hại.
Nabhati.
Nabhati.
Làm hại.
Tubhati.
Tubhati.
Làm hại.
1112
Sambha vissāse.
Sambha in the sense of trust.
Sambha trong nghĩa tin tưởng.
Sambhati.
Sambhati.
Tin tưởng.
Sambhatti, sambhatto.
Sambhatti, sambhatto.
Tin tưởng, đã tin tưởng.
1113
Lubha vimohane.
Lubha in the sense of deluding.
Lubha trong nghĩa mê hoặc.
Lobhati, palobhati.
Lobhati, palobhati.
Mê hoặc, quyến rũ.
Thullakumārīpalobhanaṃ.
The deluding of Thullakumārī.
Thullakumārīpalobhanaṃ.
Kārite pana ‘‘lobheti, palobheti, palobhetvā’’ti rūpāni bhavanti.
However, in the causative, forms such as ‘lobheti, palobheti, palobhetvā’ occur.
Trong thể sai khiến, các dạng là “lobheti, palobheti, palobhetvā”.
Divādigaṇaṃ pana patvā giddhiyatthe ‘‘lubbhatī’’ti rūpaṃ bhavati.
But when it enters the Divādi group, in the sense of greed, the form ‘lubbhati’ occurs.
Nhưng khi thuộc nhóm Divādi, trong nghĩa ham muốn, dạng là “lubbhatī”.
1114
Dabhi ganthane.
Dabhi in the sense of binding.
Dabhi: buộc, cột.
Dambhati.
Dambhati.
Dambhati.
Dambhanaṃ.
Dambhanaṃ.
Dambhanaṃ.
1115
Rubhi nivāraṇe.
Rubhi in the sense of preventing.
Rubhi: ngăn chặn.
Rumbhati, sannirumbhati.
Rumbhati, sannirumbhati.
Rumbhati, sannirumbhati.
Sannirumbho, sannirumbhitvā.
Sannirumbho, sannirumbhitvā.
Sannirumbho, sannirumbhitvā.
1116
Ubha ubbha umbha pūraṇe.
Ubha, ubbha, umbha in the sense of filling.
Ubha, ubbha, umbha: làm đầy.
Ubhati.
Ubhati.
Ubhati.
Ubbhati.
Ubbhati.
Ubbhati.
Umbhati.
Umbhati.
Umbhati.
Ubhanā.
Ubhanā.
Ubhanā.
Ubbhanā.
Ubbhanā.
Ubbhanā.
Umbhanā.
Umbhanā.
Umbhanā.
Obho.
Obho.
Obho.
Keṭubhaṃ.
Keṭubhaṃ.
Keṭubhaṃ.
Ubbhaṃ.
Ubbhaṃ.
Ubbhaṃ.
Kumbho.
Kumbho.
Kumbho.
Kumbhī.
Kumbhī.
Kumbhī.
Kārite ‘‘obheti.
In the causative, ‘obheti.
Trong thể sai khiến, các dạng thức là “obheti,
Ubbheti.
Ubbheti.
ubbheti,
Umbhetī’’ti rūpāni bhavanti.
Umbheti’ these forms occur.
umbheti”.
1117
Tattha keṭubhanti kriyākappavikappo kavīnaṃ upakāriyasatthaṃ.
Here, keṭubhaṃ refers to the arrangement and variety of actions, a science beneficial to poets.
Ở đây, keṭubha là sự sắp xếp các hành động và lựa chọn, là một bộ kinh điển hữu ích cho các nhà thơ.
Idaṃ panettha nibbacanaṃ kiṭeti gameti kriyādivibhāgaṃ, taṃ vā anavasesapariyādānato keṭento gamento obheti pūretīti keṭutaṃ kiṭaubhadhātuvasena.
This is its explanation here: It kiṭeti (proceeds, goes) or gameti (causes to go) the divisions of actions, or keṭento (causing to proceed, going) by completely absorbing all of it, it obheti (fills); thus keṭubhaṃ, by the root kiṭaubha.
Giải thích từ nguyên ở đây là: “kiṭeti” có nghĩa là “đi, đến” (gameti) sự phân chia các hành động, v.v., hoặc “keṭento” (làm cho đi, đến) sự bao trùm toàn bộ mà không còn gì sót lại, “obheti” (làm đầy) – đó là keṭubha theo gốc từ kiṭaubha.
Ubbhati ubbheti pūretīti ubbhaṃ, pūraṇanti attho.
Ubbhati, ubbheti (fills); this is ubbhaṃ, meaning filling.
Ubbhati, ubbheti có nghĩa là làm đầy, vậy ubbhaṃ có nghĩa là sự làm đầy.
Cariyāpiṭakepi hi īdisī saddagati dissati, taṃ yathā?
Indeed, such a grammatical derivation is seen even in the Cariyāpiṭaka, how so?
Quả thật, trong Cariyāpiṭaka cũng thấy cách dùng từ tương tự, như thế nào?
‘‘Mahādānaṃ pavattesi, accubbhaṃ sāgarūpama’’nti.
“He performed a great act of giving, exceedingly full, like the ocean.”
“Ngài đã thực hiện sự bố thí lớn lao, vô cùng sung mãn như đại dương.”
Tattha ca accubbhanti ativiya yācakānaṃ ajjhāsayaṃ pūraṇaṃ.
There, accubbhaṃ means exceedingly filling the aspirations of the supplicants.
Ở đó, accubbha có nghĩa là làm đầy sự mong muốn của những người cầu xin một cách tột độ.
Akkhumbhantipi pāṭho.
The reading is also akkhumbhaṃ.
Cũng có bản đọc là akkhumbha.
Kumbhoti kaṃ vuccati udakaṃ, tena ubbhetabboti kumbho, so eva itthiliṅgavasena kumbhī.
Kumbho means what is called water; that which is to be filled with it is kumbho, and in the feminine gender, it is kumbhī.
Kumbho: “kaṃ” được gọi là nước, vật chứa nước để làm đầy được gọi là kumbho, đó chính là kumbhī theo giống cái.
Ettha ca ‘‘kumbhī dhovati onato’’ti payogo.
And here, there is the usage “kumbhī dhovati onato” (the pot washes, when bent down).
Ở đây có cách dùng từ “kumbhī dhovati onato” (cái bình rửa sạch khi nghiêng).
1118
Kumbhasaddo ghaṭe hatthi-siropiṇḍe dasambaṇe;
The word kumbha is to be understood by the discerning, skilled in interpretation,
Người có trí tuệ, thấy rõ phương pháp,
1119
Pavattatīti viññeyyo, viññunā nayadassinā.
as occurring in the sense of a pot, the elephant’s head-mass, and ten ambanā measures.
nên biết rằng từ kumbha được dùng cho cái ghè, cho phần đầu của voi, và cho một lượng mười ambaṇa.
1120
Bhakārantadhāturūpāni.
Dhātus ending in bha.
Các dạng thức của động từ kết thúc bằng âm Bha.
1121
Makārantadhātu
Dhātus ending in ma
Động từ kết thúc bằng âm Ma
Next Page →