Table of Contents

Tikanipātapāḷi

Edit
1259

(16) 6. Acelakavaggo

(16) 6. Acelaka Vagga

(16) 6. Acelakavaggo (Phẩm Khỏa Thân)

1260
157-163. ‘‘Tisso imā, bhikkhave, paṭipadā.
157-163. "Monks, there are these three practices.
157-163. “Này các Tỳ-khưu, có ba con đường thực hành này.
Katamā tisso?
Which three?
Ba con đường nào?
Āgāḷhā paṭipadā, nijjhāmā paṭipadā, majjhimā paṭipadā.
The harsh practice, the burning practice, the middle practice.
Con đường thực hành khốc liệt, con đường thực hành thiêu đốt, con đường thực hành trung đạo.
Katamā ca, bhikkhave, āgāḷhā paṭipadā?
And what, monks, is the harsh practice?
Này các Tỳ-khưu, thế nào là con đường thực hành khốc liệt?
Idha, bhikkhave, ekacco evaṃvādī hoti evaṃdiṭṭhi – ‘natthi kāmesu doso’ti.
Here, monks, a certain person holds such a view, speaks thus: 'There is no fault in sensual pleasures.'
Ở đây, này các Tỳ-khưu, có người có lời nói như vậy, có quan điểm như vậy – ‘không có lỗi lầm trong các dục’.
So kāmesu pātabyataṃ āpajjati.
He indulges in sensual pleasures.
Vị ấy rơi vào sự chìm đắm trong các dục.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, āgāḷhā paṭipadā.
This, monks, is called the harsh practice.
Này các Tỳ-khưu, đây được gọi là con đường hành trì sa đọa (āgāḷhā paṭipadā).
1261
‘‘Katamā ca, bhikkhave, nijjhāmā paṭipadā?
"And what, monks, is the burning practice?
Này các Tỳ-khưu, thế nào là con đường hành trì khổ hạnh (nijjhāmā paṭipadā)?
Idha, bhikkhave, ekacco acelako hoti muttācāro, hatthāpalekhano* , na ehibhadantiko, na tiṭṭhabhadantiko, nābhihaṭaṃ na uddissakataṃ na nimantanaṃ sādiyati.
Here, monks, a certain person is naked, of loose conduct, licking his hands, not accepting 'come, sir,' not accepting 'stop, sir,' not accepting food brought to him, nor specially prepared, nor by invitation.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, có người sống không y phục, có hạnh xả bỏ, liếm tay, không đến khi được mời ‘Thưa ngài, xin hãy đến’, không dừng lại khi được mời ‘Thưa ngài, xin hãy dừng lại’, không nhận đồ ăn được mang đến, không nhận đồ ăn được dành riêng, không nhận đồ ăn được mời.
So na kumbhimukhā paṭiggaṇhāti, na kaḷopimukhā* paṭiggaṇhāti na eḷakamantaraṃ na daṇḍamantaraṃ na musalamantaraṃ na dvinnaṃ bhuñjamānānaṃ na gabbhiniyā na pāyamānāya na purisantaragatāya na saṅkittīsu na yattha sā upaṭṭhito hoti na yattha makkhikā saṇḍasaṇḍacārinī na macchaṃ na maṃsaṃ na suraṃ na merayaṃ, na thusodakaṃ pivati.
He does not accept from the mouth of a pot, nor from the mouth of a bowl, nor across a threshold, nor across a stick, nor across a pestle, nor from two people eating, nor from a pregnant woman, nor from a nursing woman, nor from a woman with a man between them, nor from a collection of food, nor where a dog is standing, nor where flies are swarming, nor fish, nor meat, nor liquor, nor strong drink, nor does he drink gruel made from husks.
Vị ấy không nhận đồ ăn từ miệng nồi, không nhận đồ ăn từ miệng giỏ, không nhận đồ ăn khi có ngưỡng cửa ngăn cách, không nhận đồ ăn khi có gậy ngăn cách, không nhận đồ ăn khi có chày ngăn cách, không nhận đồ ăn từ hai người đang ăn, không nhận đồ ăn từ phụ nữ đang mang thai, không nhận đồ ăn từ phụ nữ đang cho con bú, không nhận đồ ăn từ phụ nữ đang ở giữa hai người đàn ông, không nhận đồ ăn trong các buổi tiệc chung, không nhận đồ ăn ở nơi có chó đứng chờ, không nhận đồ ăn ở nơi có ruồi bay lượn thành đàn, không ăn cá, không ăn thịt, không uống rượu, không uống bia, không uống nước cám.
So ekāgāriko vā hoti ekālopiko, dvāgāriko vā hoti dvālopiko… sattāgāriko vā hoti sattālopiko; ekissāpi dattiyā yāpeti, dvīhipi dattīhi yāpeti… sattahipi dattīhi yāpeti; ekāhikampi āhāraṃ āhāreti, dvāhikampi āhāraṃ āhāreti… sattāhikampi āhāraṃ āhāreti – iti evarūpaṃ addhamāsikampi pariyāyabhattabhojanānuyogamanuyutto viharati.
He lives on one house's offering or one mouthful, or two houses' offerings or two mouthfuls... or seven houses' offerings or seven mouthfuls; he sustains himself on one donation, or on two donations... or on seven donations; he eats food once every day, or once every two days... or once every seven days – thus he lives devoted to such a practice of eating at fixed intervals, even for half a month.
Vị ấy sống chỉ khất thực ở một nhà, chỉ nhận một vắt cơm; hoặc khất thực ở hai nhà, chỉ nhận hai vắt cơm… hoặc khất thực ở bảy nhà, chỉ nhận bảy vắt cơm; vị ấy sống nhờ một lần bố thí, sống nhờ hai lần bố thí… sống nhờ bảy lần bố thí; vị ấy ăn một ngày một bữa, ăn hai ngày một bữa… ăn bảy ngày một bữa – cứ như vậy, vị ấy sống chuyên tâm thực hành chế độ ăn theo chu kỳ nửa tháng.
1262
So sākabhakkhopi hoti, sāmākabhakkhopi hoti, nīvārabhakkhopi hoti, daddulabhakkhopi hoti, haṭabhakkhopi hoti, kaṇhabhakkhopi hoti, ācāmabhakkhopi hoti, piññākabhakkhopi hoti, tiṇabhakkhopi hoti, gomayabhakkhopi hoti, vanamūlaphalāhāro yāpeti pavattaphalabhojī.
He eats vegetables, or eats millet, or eats wild rice, or eats moss, or eats rice bran, or eats scum, or eats oil cakes, or eats grass, or eats cow dung; he sustains himself on roots and fruits of the forest, eating fallen fruits.
Vị ấy ăn rau, ăn lúa sāmāka, ăn lúa nīvāra, ăn vỏ trấu, ăn cám, ăn bã, ăn nước cám, ăn bã dầu, ăn cỏ, ăn phân bò, sống nhờ trái cây rễ cây trong rừng, ăn trái cây tự rụng.
1263
So sāṇānipi dhāreti, masāṇānipi dhāreti, chavadussānipi dhāreti, paṃsukūlānipi dhāreti, tirīṭānipi dhāreti, ajinampi dhāreti, ajinakkhipampi dhāreti, kusacīrampi dhāreti, vākacīrampi dhāreti, phalakacīrampi dhāreti, kesakambalampi dhāreti, vāḷakambalampi dhāreti, ulūkapakkhikampi dhāreti, kesamassulocakopi hoti kesamassulocanānuyogamanuyutto, ubbhaṭṭhakopi hoti āsanapaṭikkhitto, ukkuṭikopi hoti ukkuṭikappadhānamanuyutto, kaṇṭakāpassayikopi hoti kaṇṭakāpassaye seyyaṃ kappeti, sāyatatiyakampi udakorohanānuyogamanuyutto viharati – iti evarūpaṃ anekavihitaṃ kāyassa ātāpanaparitāpanānuyogamanuyutto viharati.
He wears coarse hempen clothes, or fine hempen clothes, or shrouds, or rag-robes from a dust-heap, or bark garments, or antelope hide, or strips of antelope hide, or kusa-grass garments, or bark-fiber garments, or wood-shaving garments, or hair blankets, or animal hair blankets, or owl-wing garments. He is one who plucks out hair and beard, devoted to the practice of plucking out hair and beard; he is one who stands upright, rejecting a seat; he is one who squats, devoted to the practice of squatting; he is one who sleeps on a bed of thorns, making his bed on thorns; he lives devoted to the practice of descending into water three times in the evening—thus he lives devoted to the practice of tormenting and afflicting the body in various ways.
Vị ấy mặc y bằng vải thô, mặc y bằng vải sợi gai dầu, mặc y bằng vải quấn xác chết, mặc y bằng vải lượm từ đống rác, mặc y bằng vỏ cây, mặc y bằng da thú, mặc y bằng mảnh da thú, mặc y bằng sợi cỏ, mặc y bằng vỏ cây, mặc y bằng vỏ cây dẹt, mặc y bằng chăn lông tóc, mặc y bằng chăn lông thú, mặc y bằng lông cú; vị ấy nhổ tóc và râu, chuyên tâm thực hành nhổ tóc và râu; vị ấy đứng thẳng, từ chối ngồi; vị ấy ngồi xổm, chuyên tâm thực hành ngồi xổm; vị ấy nằm trên giường gai, sắp xếp chỗ nằm trên giường gai; vị ấy chuyên tâm thực hành việc xuống nước ba lần vào buổi chiều – cứ như vậy, vị ấy sống chuyên tâm thực hành nhiều loại khổ hạnh làm thân thể nóng bức và đau đớn.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, nijjhāmā paṭipadā.
This, bhikkhus, is called the path of self-mortification.
Này các Tỳ-khưu, đây được gọi là con đường hành trì khổ hạnh (nijjhāmā paṭipadā).
1264
‘‘Katamā ca, bhikkhave, majjhimā paṭipadā?
“And what, bhikkhus, is the Middle Path?
Này các Tỳ-khưu, thế nào là con đường hành trì Trung đạo (majjhimā paṭipadā)?
Idha, bhikkhave, bhikkhu kāye kāyānupassī viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya loke abhijjhādomanassaṃ; vedanāsu…pe… citte…pe… dhammesu dhammānupassī viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya loke abhijjhādomanassaṃ.
Here, bhikkhus, a bhikkhu lives contemplating the body in the body, ardent, clearly comprehending, mindful, having removed covetousness and displeasure concerning the world; he lives contemplating feelings in feelings… contemplating mind in mind… contemplating phenomena in phenomena, ardent, clearly comprehending, mindful, having removed covetousness and displeasure concerning the world.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu sống quán thân trên thân, tinh cần, tỉnh giác, chánh niệm, nhiếp phục tham ưu ở đời; quán thọ… quán tâm… quán pháp trên các pháp, tinh cần, tỉnh giác, chánh niệm, nhiếp phục tham ưu ở đời.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, majjhimā paṭipadā.
This, bhikkhus, is called the Middle Path.
Này các Tỳ-khưu, đây được gọi là con đường hành trì Trung đạo (majjhimā paṭipadā).
Imā kho, bhikkhave, tisso paṭipadā’’ti.
These, bhikkhus, are the three paths.”
Này các Tỳ-khưu, đây là ba con đường hành trì này.
1265
‘‘Tisso imā, bhikkhave, paṭipadā.
“These, bhikkhus, are three paths.
Này các Tỳ-khưu, có ba con đường hành trì này.
Katamā tisso?
Which three?
Ba con đường nào?
Āgāḷhā paṭipadā, nijjhāmā paṭipadā, majjhimā paṭipadā.
The path of indulgence, the path of self-mortification, the Middle Path.
Con đường hành trì sa đọa (āgāḷhā paṭipadā), con đường hành trì khổ hạnh (nijjhāmā paṭipadā), con đường hành trì Trung đạo (majjhimā paṭipadā).
Katamā ca, bhikkhave, āgāḷhā paṭipadā…pe… ayaṃ vuccati, bhikkhave, āgāḷhā paṭipadā.
And what, bhikkhus, is the path of indulgence…? This, bhikkhus, is called the path of indulgence.
Này các Tỳ-khưu, thế nào là con đường hành trì sa đọa…pe… này các Tỳ-khưu, đây được gọi là con đường hành trì sa đọa.
1266
‘‘Katamā ca, bhikkhave, nijjhāmā paṭipadā…pe… ayaṃ vuccati, bhikkhave, nijjhāmā paṭipadā.
“And what, bhikkhus, is the path of self-mortification…? This, bhikkhus, is called the path of self-mortification.
Này các Tỳ-khưu, thế nào là con đường hành trì khổ hạnh…pe… này các Tỳ-khưu, đây được gọi là con đường hành trì khổ hạnh.
1267
‘‘Katamā ca, bhikkhave, majjhimā paṭipadā?
“And what, bhikkhus, is the Middle Path?
Này các Tỳ-khưu, thế nào là con đường hành trì Trung đạo?
Idha, bhikkhave, bhikkhu anuppannānaṃ pāpakānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ anuppādāya chandaṃ janeti vāyamati vīriyaṃ ārabhati cittaṃ paggaṇhāti padahati; uppannānaṃ pāpakānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ pahānāya chandaṃ janeti vāyamati vīriyaṃ ārabhati cittaṃ paggaṇhāti padahati; anuppannānaṃ kusalānaṃ dhammānaṃ uppādāya chandaṃ janeti vāyamati vīriyaṃ ārabhati cittaṃ paggaṇhāti padahati; uppannānaṃ kusalānaṃ dhammānaṃ ṭhitiyā asammosāya bhiyyobhāvāya vepullāya bhāvanāya pāripūriyā chandaṃ janeti vāyamati vīriyaṃ ārabhati cittaṃ paggaṇhāti padahati….
Here, bhikkhus, a bhikkhu generates desire for the non-arising of unarisen evil unwholesome states, he strives, he arouses energy, he exerts his mind, he endeavors; he generates desire for the abandoning of arisen evil unwholesome states, he strives, he arouses energy, he exerts his mind, he endeavors; he generates desire for the arising of unarisen wholesome states, he strives, he arouses energy, he exerts his mind, he endeavors; he generates desire for the maintenance, non-disappearance, increase, development, cultivation, and perfection of arisen wholesome states, he strives, he arouses energy, he exerts his mind, he endeavors….
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu phát khởi ý muốn, nỗ lực, tinh tấn, kiên trì, cố gắng để các pháp ác bất thiện chưa sanh không sanh khởi; phát khởi ý muốn, nỗ lực, tinh tấn, kiên trì, cố gắng để các pháp ác bất thiện đã sanh được đoạn trừ; phát khởi ý muốn, nỗ lực, tinh tấn, kiên trì, cố gắng để các pháp thiện chưa sanh được sanh khởi; phát khởi ý muốn, nỗ lực, tinh tấn, kiên trì, cố gắng để các pháp thiện đã sanh được an trú, không bị quên lãng, được tăng trưởng, được phát triển, được tu tập, được viên mãn….
1268
‘‘Chandasamādhipadhānasaṅkhārasamannāgataṃ iddhipādaṃ bhāveti vīriyasamādhi…pe… cittasamādhi…pe… vīmaṃsāsamādhipadhānasaṅkhārasamannāgataṃ iddhipādaṃ bhāveti…pe….
“He develops the basis for spiritual power endowed with concentration due to desire and volitional formations; he develops the basis for spiritual power endowed with concentration due to energy… due to mind… due to investigation and volitional formations….
Vị ấy tu tập thần túc (iddhipāda) đầy đủ định do ý muốn (chanda-samādhi) và các hành tinh tấn (padhāna-saṅkhāra); tu tập định do tinh tấn (vīriya-samādhi)…pe… tu tập định do tâm (citta-samādhi)…pe… tu tập thần túc đầy đủ định do quán sát (vīmaṃsā-samādhi) và các hành tinh tấn…pe….
1269
‘‘Saddhindriyaṃ bhāveti… vīriyindriyaṃ bhāveti… satindriyaṃ bhāveti… samādhindriyaṃ bhāveti… paññindriyaṃ bhāveti….
“He develops the faculty of faith… he develops the faculty of energy… he develops the faculty of mindfulness… he develops the faculty of concentration… he develops the faculty of wisdom….
Vị ấy tu tập tín căn (saddhindriya)… tu tập tinh tấn căn (vīriyindriya)… tu tập niệm căn (satindriya)… tu tập định căn (samādhindriya)… tu tập tuệ căn (paññindriya)….
1270
‘‘Saddhābalaṃ bhāveti… vīriyabalaṃ bhāveti… satibalaṃ bhāveti… samādhibalaṃ bhāveti… paññābalaṃ bhāveti….
“He develops the power of faith… he develops the power of energy… he develops the power of mindfulness… he develops the power of concentration… he develops the power of wisdom….
Vị ấy tu tập tín lực (saddhābala)… tu tập tinh tấn lực (vīriyabala)… tu tập niệm lực (satibala)… tu tập định lực (samādhibala)… tu tập tuệ lực (paññābala)….
1271
‘‘Satisambojjhaṅgaṃ bhāveti… dhammavicayasambojjhaṅgaṃ bhāveti… vīriyasambojjhaṅgaṃ bhāveti… pītisambojjhaṅgaṃ bhāveti… passaddhisambojjhaṅgaṃ bhāveti… samādhisambojjhaṅgaṃ bhāveti… upekkhāsambojjhaṅgaṃ bhāveti….
“He develops the enlightenment factor of mindfulness… he develops the enlightenment factor of investigation of phenomena… he develops the enlightenment factor of energy… he develops the enlightenment factor of rapture… he develops the enlightenment factor of tranquility… he develops the enlightenment factor of concentration… he develops the enlightenment factor of equanimity….
Vị ấy tu tập niệm giác chi (sati-sambojjhaṅga)… tu tập trạch pháp giác chi (dhamma-vicaya-sambojjhaṅga)… tu tập tinh tấn giác chi (vīriya-sambojjhaṅga)… tu tập hỷ giác chi (pīti-sambojjhaṅga)… tu tập khinh an giác chi (passaddhi-sambojjhaṅga)… tu tập định giác chi (samādhi-sambojjhaṅga)… tu tập xả giác chi (upekkhā-sambojjhaṅga)….
1272
‘‘Sammādiṭṭhiṃ bhāveti… sammāsaṅkappaṃ bhāveti… sammāvācaṃ bhāveti… sammākammantaṃ bhāveti … sammāājīvaṃ bhāveti… sammāvāyāmaṃ bhāveti… sammāsatiṃ bhāveti… sammāsamādhiṃ bhāveti….
“He develops right view… he develops right intention… he develops right speech… he develops right action… he develops right livelihood… he develops right effort… he develops right mindfulness… he develops right concentration….
Vị ấy tu tập chánh kiến (sammā-diṭṭhi)… tu tập chánh tư duy (sammā-saṅkappa)… tu tập chánh ngữ (sammā-vācā)… tu tập chánh nghiệp (sammā-kammanta)… tu tập chánh mạng (sammā-ājīva)… tu tập chánh tinh tấn (sammā-vāyāma)… tu tập chánh niệm (sammā-sati)… tu tập chánh định (sammā-samādhi)….
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, majjhimā paṭipadā.
This, bhikkhus, is called the Middle Path.
Này các Tỳ-khưu, đây được gọi là con đường hành trì Trung đạo (majjhimā paṭipadā).
Imā kho, bhikkhave, tisso paṭipadā’’ti.
These, bhikkhus, are the three paths.”
Này các Tỳ-khưu, đây là ba con đường hành trì này.
1273
Tassuddānaṃ –
Its summary:
Tóm tắt:
1274
Satipaṭṭhānaṃ sammappadhānaṃ, iddhipādindriyena ca;
Mindfulness, right efforts, with the bases of psychic power and faculties;
Niệm xứ, Chánh cần, cùng với Thần túc và Căn;
1275
Balaṃ bojjhaṅgo maggo ca, paṭipadāya yojayeti.
powers, factors of awakening, and the path — these he applies to the practice.
Lực, Giác chi và Đạo, được kết hợp với các con đường hành trì.
1276

(17) 7. Kammapathapeyyālaṃ

(17) 7. Recital on the Courses of Action

(17) 7. Tóm tắt về các nẻo nghiệp

1277
164-183. ‘‘Tīhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
164-183. “Monks, one endowed with three qualities is, as if brought, deposited in hell.
164-183. Này các Tỳ-khưu, một người đầy đủ ba pháp thì như được mang đến và đặt vào địa ngục.
Katamehi tīhi?
With which three?
Ba pháp nào?
Attanā ca pāṇātipātī hoti, parañca pāṇātipāte samādapeti, pāṇātipāte ca samanuñño hoti.
He himself takes life, he encourages others to take life, and he approves of taking life.
Tự mình sát sanh, khuyến khích người khác sát sanh, và hoan hỷ với việc sát sanh.
Imehi kho, bhikkhave, tīhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
Monks, one endowed with these three qualities is, as if brought, deposited in hell.
Này các Tỳ-khưu, một người đầy đủ ba pháp này thì như được mang đến và đặt vào địa ngục.
1278
‘‘Tīhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge.
“Monks, one endowed with three qualities is, as if brought, deposited in heaven.
Này các Tỳ-khưu, một người đầy đủ ba pháp thì như được mang đến và đặt vào cõi trời.
Katamehi tīhi?
With which three?
Ba pháp nào?
Attanā ca pāṇātipātā paṭivirato hoti, parañca pāṇātipātā veramaṇiyā samādapeti, pāṇātipātā veramaṇiyā ca samanuñño hoti….
He himself abstains from taking life, he encourages others to abstain from taking life, and he approves of abstaining from taking life….
Tự mình từ bỏ sát sanh, khuyến khích người khác từ bỏ sát sanh, và hoan hỷ với việc từ bỏ sát sanh….
1279
‘‘Attanā ca adinnādāyī hoti, parañca adinnādāne samādapeti, adinnādāne ca samanuñño hoti….
“He himself takes what is not given, he encourages others to take what is not given, and he approves of taking what is not given….
Tự mình trộm cắp, khuyến khích người khác trộm cắp, và hoan hỷ với việc trộm cắp….
1280
‘‘Attanā ca adinnādānā paṭivirato hoti, parañca adinnādānā veramaṇiyā samādapeti, adinnādānā veramaṇiyā ca samanuñño hoti….
“He himself abstains from taking what is not given, he encourages others to abstain from taking what is not given, and he approves of abstaining from taking what is not given….
Tự mình từ bỏ trộm cắp, khuyến khích người khác từ bỏ trộm cắp, và hoan hỷ với việc từ bỏ trộm cắp….
1281
‘‘Attanā ca kāmesumicchācārī hoti, parañca kāmesumicchācāre samādapeti, kāmesumicchācāre ca samanuñño hoti….
“He himself engages in sexual misconduct, he encourages others to engage in sexual misconduct, and he approves of sexual misconduct….
Tự mình tà dâm, khuyến khích người khác tà dâm, và hoan hỷ với việc tà dâm….
1282
‘‘Attanā ca kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, parañca kāmesumicchācārā veramaṇiyā samādapeti, kāmesumicchācārā veramaṇiyā ca samanuñño hoti….
“He himself abstains from sexual misconduct, he encourages others to abstain from sexual misconduct, and he approves of abstaining from sexual misconduct….
“Tự mình từ bỏ tà hạnh trong các dục, và khuyến khích người khác từ bỏ tà hạnh trong các dục, và tán thành việc từ bỏ tà hạnh trong các dục….
1283
‘‘Attanā ca musāvādī hoti, parañca musāvāde samādapeti, musāvāde ca samanuñño hoti….
“He himself speaks falsely, he encourages others to speak falsely, and he approves of false speech….
“Tự mình nói dối, và khuyến khích người khác nói dối, và tán thành việc nói dối….
1284
‘‘Attanā ca musāvādā paṭivirato hoti, parañca musāvādā veramaṇiyā samādapeti, musāvādā veramaṇiyā ca samanuñño hoti….
“He himself abstains from false speech, he encourages others to abstain from false speech, and he approves of abstaining from false speech….
“Tự mình từ bỏ nói dối, khuyến khích người khác từ bỏ nói dối, và tán thành việc từ bỏ nói dối….
1285
‘‘Attanā ca pisuṇavāco hoti, parañca pisuṇāya vācāya samādapeti, pisuṇāya vācāya ca samanuñño hoti….
“He himself speaks divisively, he encourages others to speak divisively, and he approves of divisive speech….
“Tự mình nói lời chia rẽ, khuyến khích người khác nói lời chia rẽ, và tán thành việc nói lời chia rẽ….
1286
‘‘Attanā ca pisuṇāya vācāya paṭivirato hoti, parañca pisuṇāya vācāya veramaṇiyā samādapeti, pisuṇāya vācāya veramaṇiyā ca samanuñño hoti….
“He himself abstains from divisive speech, he encourages others to abstain from divisive speech, and he approves of abstaining from divisive speech….
“Tự mình từ bỏ nói lời chia rẽ, khuyến khích người khác từ bỏ nói lời chia rẽ, và tán thành việc từ bỏ nói lời chia rẽ….
1287
‘‘Attanā ca pharusavāco hoti, parañca pharusāya vācāya samādapeti, pharusāya vācāya ca samanuñño hoti….
“He himself speaks harshly, he encourages others to speak harshly, and he approves of harsh speech….
“Tự mình nói lời thô ác, khuyến khích người khác nói lời thô ác, và tán thành việc nói lời thô ác….
1288
‘‘Attanā ca pharusāya vācāya paṭivirato hoti, parañca pharusāya vācāya veramaṇiyā samādapeti, pharusāya vācāya veramaṇiyā ca samanuñño hoti….
“He himself abstains from harsh speech, he encourages others to abstain from harsh speech, and he approves of abstaining from harsh speech….
“Tự mình từ bỏ nói lời thô ác, khuyến khích người khác từ bỏ nói lời thô ác, và tán thành việc từ bỏ nói lời thô ác….
1289
‘‘Attanā ca samphappalāpī hoti, parañca samphappalāpe samādapeti, samphappalāpe ca samanuñño hoti….
“He himself engages in idle chatter, he encourages others to engage in idle chatter, and he approves of idle chatter….
“Tự mình nói lời vô ích, khuyến khích người khác nói lời vô ích, và tán thành việc nói lời vô ích….
1290
‘‘Attanā ca samphappalāpā paṭivirato hoti, parañca samphappalāpā veramaṇiyā samādapeti, samphappalāpā veramaṇiyā ca samanuñño hoti….
“He himself abstains from idle chatter, he encourages others to abstain from idle chatter, and he approves of abstaining from idle chatter….
“Tự mình từ bỏ nói lời vô ích, khuyến khích người khác từ bỏ nói lời vô ích, và tán thành việc từ bỏ nói lời vô ích….
1291
‘‘Attanā ca abhijjhālu hoti, parañca abhijjhāya samādapeti, abhijjhāya ca samanuñño hoti….
“He himself is covetous, he encourages others to be covetous, and he approves of covetousness….
“Tự mình có lòng tham ái, khuyến khích người khác tham ái, và tán thành việc tham ái….
1292
‘‘Attanā ca anabhijjhālu hoti, parañca anabhijjhāya samādapeti, anabhijjhāya ca samanuñño hoti….
“He himself is not covetous, he encourages others not to be covetous, and he approves of non-covetousness….
“Tự mình không có lòng tham ái, khuyến khích người khác không tham ái, và tán thành việc không tham ái….
1293
‘‘Attanā ca byāpannacitto hoti, parañca byāpāde samādapeti, byāpāde ca samanuñño hoti….
“He himself has ill will, he encourages others to have ill will, and he approves of ill will….
“Tự mình có tâm sân hận, khuyến khích người khác sân hận, và tán thành việc sân hận….
1294
‘‘Attanā ca abyāpannacitto hoti, parañca abyāpāde samādapeti, abyāpāde ca samanuñño hoti….
“He himself has no ill will, he encourages others to have no ill will, and he approves of non-ill will….
“Tự mình có tâm không sân hận, khuyến khích người khác không sân hận, và tán thành việc không sân hận….
1295
‘‘Attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti, micchādiṭṭhiyā ca samanuñño hoti ….
“He himself has wrong view, he encourages others to have wrong view, and he approves of wrong view ….
“Tự mình có tà kiến, khuyến khích người khác tà kiến, và tán thành tà kiến….
1296
‘‘Attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti, sammādiṭṭhiyā ca samanuñño hoti.
“He himself has right view, he encourages others to have right view, and he approves of right view.
“Tự mình có chánh kiến, khuyến khích người khác có chánh kiến, và tán thành chánh kiến.
Imehi kho, bhikkhave, tīhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge’’ti.
Monks, one endowed with these three qualities is, as if brought, deposited in heaven.”
Này các Tỷ-kheo, người nào thành tựu ba pháp này, thì như được đặt vào, sẽ được như vậy ở cõi trời.”
1297
Tassuddānaṃ –
The summary for this is:
Tóm lược của phẩm này –
1298
Pāṇaṃ adinnamicchā ca, musāvādī ca pisuṇā;
Taking life, taking what is not given, sexual misconduct, false speech, and divisive speech;
Sát sanh, trộm cắp, tà hạnh, nói dối và chia rẽ;
1299
Pharusā samphappalāpo ca, abhijjhā byāpādadiṭṭhi ca;
Harsh speech, idle chatter, covetousness, ill will, and wrong view;
Thô ác và lời vô ích, tham ái, sân hận và tà kiến;
1300
Kammapathesu peyyālaṃ, tikakena niyojayeti.
The recital on the courses of action is joined with the triad.
Phần peyyāla về các nghiệp đạo, được sắp xếp theo nhóm ba.
1301

(18) 8. Rāgapeyyālaṃ

(18) 8. Recital on Lust

(18) 8. Phần Peyyāla về Tham Ái