Table of Contents

Pañcaka-chakka-sattakanipāta-ṭīkā

Edit
3

Pañcakanipāta-ṭīkā

Subcommentary on the Book of the Fives

Chú Giải Tăng Chi Bộ Kinh Năm Pháp

4

1. Paṭhamapaṇṇāsakaṃ

1. The First Fifty

1. Phần Mở Đầu

5

1. Sekhabalavaggo

1. The Chapter on the Powers of a Learner

1. Phẩm Các Lực Của Bậc Hữu Học

6
1. Saṃkhittasuttavaṇṇanā
1. Commentary on the Saṃkhitta Sutta
1. Lời Giải Thích Kinh Tóm Tắt
7
1. Pañcakanipātassa paṭhame kāmaṃ sampayuttadhammesu thirabhāvopi balaṭṭho eva, paṭipakkhehi pana akampanīyattaṃ sātisayaṃ balaṭṭhoti vuttaṃ – ‘‘assaddhiye na kampatī’’ti.
1. In the first (sutta) of the Pañcakanipāta, although steadfastness in associated qualities is indeed a power, being unshakeable by opponents is a superior power. Therefore, it is said: "He is not shaken by lack of faith."
1. Trong phần đầu của Tăng Chi Bộ Kinh Năm Pháp, dù sự kiên cố trong các pháp tương ưng cũng là sức mạnh (bala). Tuy nhiên, sự không bị lay chuyển bởi các đối nghịch là sức mạnh vượt trội. Do đó, đã nói: “không bị lay chuyển bởi sự vô tín”.
8
Saṃkhittasuttavaṇṇanā niṭṭhitā.
End of the Commentary on the Saṃkhitta Sutta.
Lời Giải Thích Kinh Tóm Tắt đã hoàn tất.
9
2-6. Vitthatasuttādivaṇṇanā
2-6. Commentary on the Vitthata Sutta, etc.
2-6. Lời Giải Thích Kinh Rộng Rãi, v.v.
10
2-6. Dutiye hirīyatīti lajjati virajjati.
2-6. In the second (sutta), hirīyatī means 'is ashamed, is disgusted'.
2-6. Trong kinh thứ hai, hirīyatī có nghĩa là hổ thẹn, chán ghét.
Yasmā hirī pāpajigucchanalakkhaṇā, tasmā ‘‘jigucchatīti attho’’ti vuttaṃ.
Since hirī is characterized by abhorrence of evil, it is said: "The meaning is, he abhors."
Vì hirī có đặc tính ghê tởm điều ác, nên đã nói “có nghĩa là ghê tởm”.
Ottappatīti utrasati.
Ottappatī means 'is afraid'.
Ottappatī có nghĩa là sợ hãi.
Pāputrāsalakkhaṇañhi ottappaṃ.
For ottappa is characterized by fear of evil.
Vì ottappa có đặc tính sợ hãi điều ác.
11
Paggahitavīriyoti saṅkocaṃ anāpannavīriyo.
Paggahitavīriyo means 'one whose energy is not contracted'.
Paggahitavīriyo có nghĩa là tinh tấn không bị co rút.
Tenāha ‘‘anosakkitamānaso’’ti.
Therefore, it is said: "one whose mind is not slackened."
Do đó, đã nói “tâm không chùn bước”.
Pahānatthāyāti samucchinnatthāya.
Pahānatthāyā means 'for the sake of eradication'.
Pahānatthāyā có nghĩa là để đoạn trừ hoàn toàn.
Kusalānaṃ dhammānaṃ upasampadā nāma samadhigamo evāti āha ‘‘paṭilābhatthāyā’’ti.
The acquisition of wholesome qualities is indeed attainment, so it is said: "for the sake of acquisition."
Sự chứng đắc các pháp thiện có nghĩa là sự thành tựu, nên đã nói “để thành tựu”.
12
Gatiatthā dhātusaddā buddhiatthā hontīti āha ‘‘udayañca vayañca paṭivijjhituṃ samatthāyā’’ti.
Since verbal roots denoting motion can denote understanding, it is said: "for the sake of penetrating the arising and passing away."
Các từ gốc (dhātu) có nghĩa là đi cũng có nghĩa là hiểu biết, nên đã nói “có khả năng thấu hiểu sự sinh và diệt”.
Missakanayenāyaṃ desanā gatāti āha ‘‘vikkhambhanavasena ca samucchedavasena cā’’ti.
This teaching proceeds by way of a mixed method, so it is said: "by way of suppression and by way of eradication."
Lời dạy này được trình bày theo phương pháp hỗn hợp, nên đã nói “bằng cách trấn áp và bằng cách đoạn trừ hoàn toàn”.
Tenāha ‘‘vipassanāpaññāya ceva maggapaññāya cā’’ti.
Therefore, it is said: "by insight-wisdom and by path-wisdom."
Do đó, đã nói “bằng tuệ quán và bằng tuệ đạo”.
Vipassanāpaññāya vikkhambhanakiriyato sā ca kho padesikāti nippadesikaṃ katvā dassetuṃ ‘‘maggapaññāya paṭilābhasaṃvattanato’’ti vuttaṃ.
Since suppression is effected by insight-wisdom, and that is only partial, to show it as complete, it is said: "by leading to the acquisition of path-wisdom."
Vì sự trấn áp được thực hiện bằng tuệ quán, và tuệ quán đó là cục bộ, để trình bày nó một cách toàn diện, đã nói “vì sự thành tựu bằng tuệ đạo”.
Dukkhakkhayagāminibhāvepi eseva nayo.
The same method applies to the state leading to the destruction of suffering.
Nguyên tắc này cũng tương tự đối với trạng thái đưa đến sự diệt tận khổ đau.
Sammāti yāthāvato.
Sammā means 'as it really is'.
Sammā có nghĩa là đúng như thật.
Akuppadhammatāya hi maggapaññāya khepitaṃ khepitameva, nāssa puna khepanakiccaṃ atthīti upāyena ñāyena sā pavattatīti āha ‘‘hetunā nayenā’’ti.
For what is destroyed by path-wisdom, due to its unshakeable nature, is truly destroyed; there is no further task of destruction for it. Thus, it proceeds by means of method and reason, so it is said: "by cause, by method."
Vì tuệ đạo có tính chất bất động, điều đã diệt trừ là đã diệt trừ, không còn việc phải diệt trừ nữa. Do đó, nó vận hành một cách khéo léo và hợp lý, nên đã nói “bằng nguyên nhân và bằng phương pháp”.
Tatiyādīsu natthi vattabbaṃ.
There is nothing to be said in the third and subsequent (suttas).
Trong các kinh thứ ba, v.v., không có gì để nói thêm.
13
Vitthatasuttādivaṇṇanā niṭṭhitā.
End of the Commentary on the Vitthata Sutta, etc.
Lời Giải Thích Kinh Rộng Rãi, v.v. đã hoàn tất.
14
7. Kāmasuttavaṇṇanā
7. Commentary on the Kāma Sutta
7. Lời Giải Thích Kinh Kāma
Next Page →