Table of Contents

Jātakapāḷi-2

Edit
10702
Maddīpabbaṃ
The Chapter on Maddī
Chương Maddī
10703
2182.
2182.
2182.
10704
‘‘Tesaṃ lālappitaṃ sutvā, tayo vāḷā vane migā;
Hearing their lamentation, three wild animals in the forest;
“Nghe lời than vãn của chúng, ba con thú dữ trong rừng;
10705
Sīho byaggho ca dīpi ca, idaṃ vacanamabravuṃ.
A lion, a tiger, and a leopard, spoke these words:
Sư tử, cọp và báo, đã nói lời này.”
10706
2183.
2183.
2183.
10707
‘‘Mā heva no rājaputtī, sāyaṃ uñchāto āgamā;
“May the princess not come back from gleaning this evening;
“Xin đừng để công chúa trở về từ việc khất thực vào buổi chiều;
10708
Mā hevamhāka nibbhoge, heṭhayittha vane migā.
May we not harass these unprotected ones in the forest.
Xin đừng để những con thú rừng làm hại chúng con khi chúng con không có ai bảo vệ.”
10709
2184.
2184.
2184.
10710
‘‘Sīho ca naṃ viheṭheyya, byaggho dīpi ca lakkhaṇaṃ;
A lion, a tiger, and a leopard would harass her, the beautiful one;
“Sư tử sẽ làm hại nàng, cọp và báo cũng vậy;
10711
Neva jālīkumārassa, kuto kaṇhājinā siyā;
There would be no Jālī prince, how could there be Kaṇhājinā;
Không còn hoàng tử Jālī, làm sao có Kaṇhājinā được nữa;
10712
Ubhayeneva jīyetha, patiṃ putte ca lakkhaṇā’’.
The beautiful one would lose both husband and children.”
Nàng sẽ mất cả chồng lẫn con.”
10713
2185.
2185.
2185.
10714
‘‘Khaṇittikaṃ me patitaṃ, dakkhiṇakkhi ca phandati;
“My digging tool has fallen, and my right eye twitches;
“Cái cuốc của ta đã rơi, mắt phải của ta giật liên hồi;
10715
Aphalā phalino rukkhā, sabbā muyhanti me disā.
The fruit-bearing trees are without fruit, all directions are confused for me.”
Cây có trái thì không có trái, tất cả các hướng đều mờ mịt đối với ta.”
10716
2186.
2186.
2177.
10717
‘‘Tassā sāyanhakālasmiṃ, assamāgamanaṃ pati;
As she was returning to the hermitage in the evening;
“Vào buổi chiều hôm đó, khi nàng trở về am thất;
10718
Atthaṅgatamhi sūriye, vāḷā panthe upaṭṭhahuṃ.
When the sun had set, wild animals stood in her path.
Khi mặt trời lặn, những con thú dữ đã xuất hiện trên đường.
10719
2187.
2187.
2187.
10720
‘‘Nīce colambate sūriyo, dūre ca vata assamo;
“The sun hangs low, and the hermitage is far away;
‘‘Mặt trời đang lặn thấp, và am thất thì xa xôi;
10721
Yañca nesaṃ ito hassaṃ* , taṃ te bhuñjeyyu bhojanaṃ.
Whatever food I have for them from here, they will eat it.”
Và phần của chúng từ đây, chúng sẽ ăn thức ăn đó.
10722
2188.
2188.
2188.
10723
‘‘So nūna khattiyo eko, paṇṇasālāya acchati;
“Surely that khattiya sits alone in the leaf-hut;
‘‘Vị Sát-đế-lợi ấy chắc hẳn một mình đang ở trong am lá;
10724
Tosento dārake chāte, mamaṃ disvā anāyatiṃ.
Comforting the hungry children, seeing me not coming.”
Làm cho những đứa trẻ đói no lòng, khi thấy ta không trở về.
10725
2189.
2189.
2189.
10726
‘‘Te nūna puttakā mayhaṃ, kapaṇāya varākiyā;
“Surely my children, poor and wretched;
‘‘Những đứa con của ta, của người mẹ khốn khổ đáng thương;
10727
Sāyaṃ saṃvesanākāle, khīrapītāva acchare.
At bedtime in the evening, must be sitting as if having drunk milk.
Vào buổi tối, giờ đi ngủ, chắc hẳn chúng đang ở đó, đã uống sữa.
10728
2190.
2190.
2190.
10729
‘‘Te nūna puttakā mayhaṃ, kapaṇāya varākiyā;
“Surely my children, poor and wretched;
‘‘Những đứa con của ta, của người mẹ khốn khổ đáng thương;
10730
Sāyaṃ saṃvesanākāle, vāripītāva acchare.
At bedtime in the evening, must be sitting as if having drunk water.
Vào buổi tối, giờ đi ngủ, chắc hẳn chúng đang ở đó, đã uống nước.
10731
2191.
2191.
2191.
10732
‘‘Te nūna puttakā mayhaṃ, kapaṇāya varākiyā;
“Surely my children, poor and wretched;
‘‘Những đứa con của ta, của người mẹ khốn khổ đáng thương;
10733
Paccuggatā maṃ tiṭṭhanti, vacchā bālāva mātaraṃ.
They stand having come to meet me, like young calves to their mother.
Đang chờ đón ta, như những con bê con chờ mẹ.
10734
2192.
2192.
2192.
10735
‘‘Te nūna puttakā mayhaṃ, kapaṇāya varākiyā;
‘‘Surely those children of mine, of me, a poor, wretched one;
‘‘Những đứa con của ta, của người mẹ khốn khổ đáng thương;
10736
Paccuggatā maṃ tiṭṭhanti, haṃsāvuparipallale.
Stand having come to meet me, like swans on a lotus pond.
Đang chờ đón ta, như những con ngỗng trên mặt hồ.
10737
2193.
2193.
2193.
10738
‘‘Te nūna puttakā mayhaṃ, kapaṇāya varākiyā;
‘‘Surely those children of mine, of me, a poor, wretched one;
‘‘Những đứa con của ta, của người mẹ khốn khổ đáng thương;
10739
Paccuggatā maṃ tiṭṭhanti, assamassāvidūrato.
Stand having come to meet me, not far from the hermitage.
Đang chờ đón ta, không xa am thất.
10740
2194.
2194.
2194.
10741
‘‘Ekāyano ekapatho, sarā sobbhā ca passato;
‘‘There is a single path, a single way, with lakes and chasms visible;
‘‘Một lối đi duy nhất, một con đường duy nhất, những hồ nước và hố sâu hiện ra trước mắt;
10742
Aññaṃ maggaṃ na passāmi, yena gaccheyya assamaṃ.
I see no other path by which I could go to the hermitage.
Ta không thấy con đường nào khác để đến am thất.
10743
2195.
2195.
2195.
10744
‘‘Migā namatthu rājāno, kānanasmiṃ mahabbalā;
‘‘O deer, kings, mighty in the forest, homage to you;
‘‘Kính lạy các vị vua thú, những con vật hùng mạnh trong rừng;
10745
Dhammena bhātaro hotha, maggaṃ me detha yācitā.
Be brothers by Dhamma, grant me a path when asked.
Hãy là anh em của ta theo pháp, xin hãy nhường đường cho ta.
10746
2196.
2196.
2196.
10747
‘‘Avaruddhassāhaṃ bhariyā, rājaputtassa sirīmato;
‘‘I am the wife of the banished, glorious prince;
‘‘Ta là vợ của vị hoàng tử bị lưu đày, vị có vẻ đẹp rạng ngời;
10748
Taṃ cāhaṃ nātimaññāmi, rāmaṃ sītāvanubbatā.
And I, Sītā, devoted to him, do not disrespect Rāma.
Ta không bao giờ bất kính với ngài, như Sītā trung thành với Rāma.
10749
2197.
2197.
2197.
10750
‘‘Tumhe ca putte passatha, sāyaṃ saṃvesanaṃ pati;
‘‘You see your children, towards evening at their resting place;
‘‘Các vị cũng thấy con của mình vào buổi tối, giờ đi ngủ;
10751
Ahañca putte passeyyaṃ, jāliṃ kaṇhājinaṃ cubho.
And I too would see my children, Jāli and Kaṇhājina both.
Và ta cũng muốn thấy các con của ta, Jāli và Kaṇhājinā.
10752
2198.
2198.
2198.
10753
‘‘Bahuṃ cidaṃ mūlaphalaṃ, bhakkho cāyaṃ anappako;
‘‘Here are many roots and fruits, and this food is not small;
‘‘Đây là rất nhiều rễ và quả, thức ăn này không ít;
10754
Tato upaḍḍhaṃ dassāmi, maggaṃ me detha yācitā.
I will give half of it, grant me a path when asked.
Ta sẽ cho các vị một nửa số đó, xin hãy nhường đường cho ta.
10755
2199.
2199.
2199.
10756
‘‘Rājaputtī ca no mātā, rājaputto ca no pitā;
‘‘Our mother is a princess, and our father is a prince;
‘‘Mẹ chúng ta là công chúa, cha chúng ta là hoàng tử;
10757
Dhammena bhātaro hotha, maggaṃ me detha yācitā’’.
Be brothers by Dhamma, grant me a path when asked.’’
Hãy là anh em của ta theo pháp, xin hãy nhường đường cho ta.’’
10758
2200.
2200.
2200.
10759
‘‘Tassā lālappamānāya, bahuṃ kāruññasañhitaṃ;
‘‘As she lamented much with piteous words;
‘‘Khi nàng than khóc như vậy, với nhiều lời lẽ đầy thương cảm;
10760
Sutvā nelapatiṃ vācaṃ, vāḷā panthā apakkamuṃ’’.
Hearing her sorrowful voice, the beasts of the path departed.’’
Nghe lời nói buồn bã đó, những con thú dữ đã rời khỏi đường.’’
10761
2201.
2201.
2201.
10762
‘‘Imamhi naṃ padesamhi, puttakā paṃsukuṇṭhitā;
‘‘In this place, my children, covered in dust;
‘‘Tại nơi này, những đứa con của ta, lấm lem bụi bẩn;
10763
Paccuggatā maṃ tiṭṭhanti, vacchā bālāva mātaraṃ.
Stand having come to meet me, like young calves to their mother.
Đang chờ đón ta, như những con bê con chờ mẹ.
10764
2202.
2202.
2202.
10765
‘‘Imamhi naṃ padesamhi, puttakā paṃsukuṇṭhitā;
‘‘In this place, my children, covered in dust;
‘‘Tại nơi này, những đứa con của ta, lấm lem bụi bẩn;
10766
Paccuggatā maṃ tiṭṭhanti, haṃsāvuparipallale.
Stand having come to meet me, like swans on a lotus pond.
Đang chờ đón ta, như những con ngỗng trên mặt hồ.
10767
2203.
2203.
2203.
10768
‘‘Imamhi naṃ padesamhi, puttakā paṃsukuṇṭhitā;
‘‘In this place, my children, covered in dust;
‘‘Tại nơi này, những đứa con của ta, lấm lem bụi bẩn;
10769
Paccuggatā maṃ tiṭṭhanti, assamassāvidūrato.
Stand having come to meet me, not far from the hermitage.
Đang chờ đón ta, không xa am thất.
10770
2204.
2204.
2204.
10771
‘‘Dve migā viya* ukkaṇṇā* , samantā mabhidhāvino;
‘‘Like two deer with pricked ears, running around me on all sides;
‘‘Như hai con nai vểnh tai, chạy quanh ta;
10772
Ānandino pamuditā, vaggamānāva kampare;
Joyful and delighted, they would tremble with pleasure;
Vui mừng, hớn hở, run rẩy như đang ca hát;
10773
Tyajja putte na passāmi, jāliṃ kaṇhājinaṃ cubho.
But today I do not see my children, Jāli and Kaṇhājina both.
Vậy mà hôm nay ta không thấy các con, Jāli và Kaṇhājinā.
10774
2205.
2205.
2205.
10775
‘‘Chakalīva migī chāpaṃ, pakkhī muttāva pañjarā;
‘‘Like a doe, a she-goat, her fawn, like a bird freed from a cage;
‘‘Như nai cái bỏ con, như chim thoát khỏi lồng;
10776
Ohāya putte nikkhamiṃ, sīhīvāmisagiddhinī;
I left my children and went forth, like a lioness greedy for flesh;
Ta đã bỏ con ra đi, như sư tử cái tham mồi;
10777
Tyajja putte na passāmi, jāliṃ kaṇhājinaṃ cubho.
But today I do not see my children, Jāli and Kaṇhājina both.
Vậy mà hôm nay ta không thấy các con, Jāli và Kaṇhājinā.
10778
2206.
2206.
2206.
10779
‘‘Idaṃ nesaṃ padakkantaṃ, nāgānamiva pabbate;
‘‘This is their path, like that of elephants in the mountains;
‘‘Đây là dấu chân của chúng, như của voi trên núi;
10780
Citakā parikiṇṇāyo, assamassāvidūrato;
The play-mounds are scattered around, not far from the hermitage;
Những đống củi chất đống xung quanh, không xa am thất;
10781
Tyajja putte na passāmi, jāliṃ kaṇhājinaṃ cubho.
But today I do not see my children, Jāli and Kaṇhājina both.
Vậy mà hôm nay ta không thấy các con, Jāli và Kaṇhājinā.
10782
2207.
2207.
2207.
10783
‘‘Vālikāyapi okiṇṇā, puttakā paṃsukuṇṭhitā;
‘‘My children, covered in dust, even scattered with sand;
‘‘Những đứa con lấm lem bụi bẩn, bị cát phủ đầy;
10784
Samantā mabhidhāvanti, te na passāmi dārake.
Would run around me on all sides, but I do not see those boys.
Chúng chạy quanh ta, vậy mà ta không thấy những đứa trẻ ấy.
10785
2208.
2208.
2208.
10786
‘‘Ye maṃ pure paccuṭṭhenti* , araññā dūramāyatiṃ;
‘‘Those who used to greet me from afar when I came from the forest;
‘‘Những đứa trẻ trước đây thường đón ta, khi ta về từ rừng xa;
10787
Tyajja putte na passāmi, jāliṃ kaṇhājinaṃ cubho.
But today I do not see my children, Jāli and Kaṇhājina both.
Vậy mà hôm nay ta không thấy các con, Jāli và Kaṇhājinā.
10788
2209.
2209.
2209.
10789
‘‘Chakaliṃva migiṃ chāpā, paccuggantuna mātaraṃ;
‘‘Like fawns, she-goats, greeting their mother;
‘‘Như những con dê con đón mẹ, chúng nhìn ta từ xa;
10790
Dūre maṃ pavilokenti* , te na passāmi dārake.
They would look out for me from afar, but I do not see those boys.
Vậy mà ta không thấy những đứa trẻ ấy.
10791
2210.
2210.
2210.
10792
‘‘Idaṃ nesaṃ kīḷānakaṃ, patitaṃ paṇḍubeḷuvaṃ;
‘‘This is their plaything, a fallen yellow bamboo shoot;
‘‘Đây là đồ chơi của chúng, một cây tre vàng đã rơi xuống;
10793
Tyajja putte na passāmi, jāliṃ kaṇhājinaṃ cubho.
But today I do not see my children, Jāli and Kaṇhājina both.
Vậy mà hôm nay ta không thấy các con, Jāli và Kaṇhājinā.
10794
2211.
2211.
2211.
10795
‘‘Thanā ca mayhime pūrā, uro ca sampadālati;
‘‘My breasts are full, and my chest is bursting;
‘‘Ngực ta căng đầy sữa, và lồng ngực ta như muốn vỡ ra;
10796
Tyajja putte na passāmi, jāliṃ kaṇhājinaṃ cubho.
But today I do not see my children, Jāli and Kaṇhājina both.
Vậy mà hôm nay ta không thấy các con, Jāli và Kaṇhājinā.
10797
2212.
2212.
2212.
10798
‘‘Ucchaṅgeko vicināti, thanamekāvalambati;
‘‘One would search in my lap, another would cling to my breast;
‘‘Một đứa ngồi trong lòng, một đứa bám vào ngực;
10799
Tyajja putte na passāmi, jāliṃ kaṇhājinaṃ cubho.
But today I do not see my children, Jāli and Kaṇhājina both.
Vậy mà hôm nay ta không thấy các con, Jāli và Kaṇhājinā.
10800
2213.
2213.
2213.
10801
‘‘Yassu sāyanhasamayaṃ, puttakā paṃsukuṇṭhitā;
‘‘Those children, covered in dust, who at evening time;
‘‘Những đứa con lấm lem bụi bẩn, vào buổi tối;
10802
Ucchaṅge me vivattanti, te na passāmi dārake.
Would roll in my lap, but I do not see those boys.
Thường lăn lộn trong lòng ta, vậy mà ta không thấy những đứa trẻ ấy.
10803
2214.
2214.
2214.
10804
‘‘Ayaṃ so assamo pubbe, samajjo paṭibhāti maṃ;
‘‘This hermitage, which formerly seemed like a festive gathering to me;
‘‘Trước đây, am thất này đối với ta như một lễ hội;
10805
Tyajja putte apassantyā, bhamate viya assamo.
Now, not seeing my children, the hermitage seems to be reeling.
Vậy mà hôm nay, không thấy các con, am thất như quay cuồng.
10806
2215.
2215.
2215.
10807
‘‘Kimidaṃ appasaddova, assamo paṭibhāti maṃ;
‘‘Why does this hermitage seem so silent to me;
‘‘Sao am thất này đối với ta lại im lặng đến vậy;
10808
Kākolāpi na vassanti, matā me nūna dārakā.
Even the crows do not caw, surely my children are dead.
Ngay cả quạ cũng không kêu, chắc hẳn các con của ta đã chết.
10809
2216.
2216.
2216.
10810
‘‘Kimidaṃ appasaddova, assamo paṭibhāti maṃ;
‘‘Why does this hermitage seem so silent to me;
‘‘Sao am thất này đối với ta lại im lặng đến vậy;
10811
Sakuṇāpi na vassanti, matā me nūna dārakā.
Even the birds do not sing, surely my children are dead.
Ngay cả chim cũng không hót, chắc hẳn các con của ta đã chết.
10812
2217.
2217.
2217.
10813
‘‘Kimidaṃ tuṇhibhūtosi, api ratteva me mano;
‘‘Why are you silent? My mind is as if stained;
‘‘Sao ngài lại im lặng như vậy, lòng ta như bị xé nát;
10814
Kākolāpi na vassanti, matā me nūna dārakā.
Even the crows do not caw, surely my children are dead.
Ngay cả quạ cũng không kêu, chắc hẳn các con của ta đã chết.
10815
2218.
2218.
2218.
10816
‘‘Kimidaṃ tuṇhibhūtosi, api ratteva me mano;
‘‘Why are you silent? My mind is as if stained;
‘‘Sao ngài lại im lặng như vậy, lòng ta như bị xé nát;
10817
Sakuṇāpi na vassanti, matā me nūna dārakā.
Even the birds do not sing, surely my children are dead.
Ngay cả chim cũng không hót, chắc hẳn các con của ta đã chết.
10818
2219.
2219.
2219.
10819
‘‘Kacci nu me ayyaputta, migā khādiṃsu dārake;
"My dear son, have wild animals eaten my children?
‘‘Có phải hỡi hoàng tử, những con thú đã ăn thịt các con của ta;
10820
Araññe iriṇe vivane, kena nītā me dārakā.
In the forest, in the barren, open wilderness, by whom have my children been taken?"
Trong rừng, trên đất hoang, trong rừng sâu, ai đã mang các con của ta đi?
10821
2220.
2220.
2220.
10822
‘‘Adu te pahitā dūtā, adu suttā piyaṃvadā;
"Were they sent as messengers? Or were they sleeping, my darlings?
‘‘Hay là chúng đã được cử đi làm sứ giả, hay là chúng đang ngủ say, những đứa trẻ đáng yêu;
10823
Adu bahi no nikkhantā, khiḍḍāsu pasutā nu te.
Or did they go out, engaged in play?"
Hay là chúng đã ra ngoài, có phải chúng đang mải mê chơi đùa?
10824
2221.
2221.
2221.
10825
‘‘Nevāsaṃ kesā dissanti, hatthapādā ca jālino;
"Neither their hair is seen, nor the hands and feet of Jāli;
‘‘Ta không thấy tóc của chúng, cũng không thấy tay chân của Jāli;
10826
Sakuṇānañca opāto, kena nītā me dārakā.
Nor the droppings of birds. By whom have my children been taken?"
Và cũng không thấy dấu vết của chim, ai đã mang các con của ta đi?
10827
2222.
2222.
2222.
10828
‘‘Idaṃ tato dukkhataraṃ, sallaviddho yathā vaṇo;
"This is more painful than that, like a wound pierced by an arrow;
‘‘Điều này còn đau khổ hơn, như vết thương bị mũi tên đâm;
10829
Tyajja putte na passāmi, jāliṃ kaṇhājinaṃ cubho.
Today I do not see my children, Jāli and Kaṇhājina, both."
Vậy mà hôm nay ta không thấy các con, Jāli và Kaṇhājinā.
10830
2223.
2223.
2223.
10831
‘‘Idampi dutiyaṃ sallaṃ, kampeti hadayaṃ mama;
"This second arrow also trembles my heart;
‘‘Đây là mũi tên thứ hai, làm rung động trái tim ta;
10832
Yañca putte na passāmi, tvañca maṃ nābhibhāsasi.
That I do not see my children, and you do not speak to me."
Vì ta không thấy các con, và ngài cũng không nói chuyện với ta.
10833
2224.
2224.
2224.
10834
‘‘Ajjeva* me imaṃ rattiṃ, rājaputta na saṃsasi;
"If, O prince, you do not tell me tonight,
‘‘Nếu đêm nay, hỡi hoàng tử, ngài không nói cho ta biết;
10835
Maññe okkantasantaṃ* maṃ, pāto dakkhisi no mataṃ’’.
I believe you will see me dead in the morning, with my life departed."
Ta nghĩ ngài sẽ thấy ta đã chết vào sáng mai, với tâm hồn tan nát.’’
10836
2225.
2225.
2225.
10837
‘‘Nūna maddī varārohā, rājaputtī yasassinī;
"Surely Maddī, of excellent hips, the glorious princess,
‘‘Chắc hẳn Maddī, người có hông đẹp, công chúa vinh quang;
10838
Pāto gatāsi uñchāya, kimidaṃ sāyamāgatā’’.
Went for alms in the morning; why has she come back in the evening?"
Sáng nay nàng đã đi hái lượm, sao giờ này tối rồi mới về?’’
10839
2226.
2226.
2226.
10840
‘‘Nanu tvaṃ saddamassosi, ye saraṃ pātumāgatā;
"Did you not hear the sound of those who came to drink at the lake?
‘‘Chẳng phải ngài đã nghe tiếng, của những con vật đến uống nước ở hồ;
10841
Sīhassapi nadantassa, byagghassa ca nikujjitaṃ.
The roaring of a lion, and the growling of a tiger?"
Tiếng gầm của sư tử, và tiếng gầm của hổ.
10842
2227.
2227.
2227.
10843
‘‘Ahu pubbanimittaṃ me, vicarantyā brahāvane;
"There was an omen for me, while I was wandering in the great forest;
‘‘Có điềm báo trước cho ta, khi ta đi trong rừng lớn;
10844
Khaṇitto me hatthā patito, uggīvañcāpi* aṃsato.
My digging tool fell from my hand, and my shoulder was dislocated."
Cái cuốc đã rơi khỏi tay ta, và cái giỏ đã tuột khỏi vai ta.
10845
2228.
2228.
2228.
10846
‘‘Tadāhaṃ byathitā bhītā, puthu katvāna pañjaliṃ;
"Then, distressed and frightened, making an añjali,
‘‘Khi đó ta hoảng sợ, kinh hoàng, chắp tay lại;
10847
Sabbadisā namassissaṃ, api sotthi ito siyā.
I paid homage in all directions, hoping for safety from this."
Ta đã lạy tất cả các hướng, cầu mong mọi sự bình an từ đây.
10848
2229.
2229.
2229.
10849
‘‘Mā heva no rājaputto, hato sīhena dīpinā;
"May it not be that the prince was killed by a lion or a leopard;
‘‘Cầu mong hoàng tử của chúng ta không bị sư tử hay báo giết chết;
10850
Dārakā vā parāmaṭṭhā, acchakokataracchihi.
Or the children were seized by bears, wolves, or hyenas."
Hoặc các con của ta không bị gấu, khỉ hay hổ vồ đi.
10851
2230.
2230.
2230.
10852
‘‘Sīho byaggho ca dīpi ca, tayo vāḷā vane migā;
"A lion, a tiger, and a leopard—these three fierce wild animals in the forest—
‘‘Sư tử, hổ và báo, ba con thú dữ trong rừng;
10853
Te maṃ pariyāvaruṃ maggaṃ, tena sāyamhi āgatā.
Blocked my path; that is why I have come back in the evening."
Chúng đã chặn đường ta, vì thế ta mới về muộn vào buổi tối.’’
10854
2231.
2231.
2231.
10855
‘‘Ahaṃ patiñca putte ca, āceramiva māṇavo;
"I have attended to my husband and children, like a young student for a long time,
‘‘Ta đã phục vụ chồng và con, như một học trò phục vụ thầy;
10856
Anuṭṭhitā divārattiṃ, jaṭinī brahmacārinī.
Day and night, wearing matted hair, observing celibacy."
Không ngừng nghỉ ngày đêm, một người nữ tu hành, sống phạm hạnh.
10857
2232.
2232.
2232.
10858
‘‘Ajināni paridahitvā, vanamūlaphalahāriyā;
"Wearing deer skins, bringing roots, fruits, and berries from the forest;
‘‘Mặc da thú, mang theo rễ và quả rừng;
10859
Vicarāmi divārattiṃ, tumhaṃ kāmā hi puttakā.
I wander day and night, indeed for your sake, my children."
Ta đi khắp nơi ngày đêm, vì các con yêu dấu của ta.
10860
2233.
2233.
2233.
10861
‘‘Ahaṃ suvaṇṇahaliddiṃ, ābhataṃ paṇḍubeḷuvaṃ;
"I brought golden turmeric, and pale bamboo shoots;
‘‘Ta đã mang về nghệ vàng, tre vàng;
10862
Rukkhapakkāni cāhāsiṃ, ime vo putta kīḷanā.
And tree fruits—these are your playthings, my children."
Và những quả cây, đây là đồ chơi của các con.
10863
2234.
2234.
2234.
10864
‘‘Imaṃ mūlāḷivattakaṃ, sālukaṃ ciñcabhedakaṃ;
"Eat this lotus root, water lily, and wild tamarind,
‘‘Hãy ăn rễ cây alīvaṭṭaka này, củ súng, quả ciñcabhedaka;
10865
Bhuñja khuddehi saṃyuttaṃ, saha puttehi khattiya.
Mixed with small fruits, O Khattiya, together with your children."
Hãy ăn chung với các con, hỡi Sát-đế-lợi.
10866
2235.
2235.
2235.
10867
‘‘Padumaṃ jālino dehi, kumudañca kumāriyā;
"Give a lotus to Jāli, and a water lily to the girl;
‘‘Hãy cho Jāli hoa sen, và cho cô bé hoa súng;
10868
Māline passa naccante, sivi puttāni avhaya.
See them dancing, O Mālī; call the children of Sivi."
Hãy xem các cô bé nhảy múa, hãy gọi các con của Sivi.
10869
2236.
2236.
2236.
10870
‘‘Tato kaṇhājināyapi, nisāmehi rathesabha;
"Then, O chief of charioteers, listen to Kaṇhājina,
‘‘Sau đó, hỡi vị vua xe ngựa, hãy lắng nghe Kaṇhājinā;
10871
Mañjussarāya vagguyā, assamaṃ upayantiyā* .
With her sweet and melodious voice, approaching the hermitage."
Với giọng nói ngọt ngào, du dương, khi nàng đến am thất.
10872
2237.
2237.
2237.
10873
‘‘Samānasukhadukkhamhā, raṭṭhā pabbājitā ubho;
"We both, who shared happiness and sorrow, were banished from the kingdom;
‘‘Cả hai chúng ta đều bị trục xuất khỏi vương quốc, nơi có niềm vui và nỗi buồn như nhau;
10874
Api sivi putte passesi, jāliṃ kaṇhājinaṃ cubho.
May you see the children of Sivi, Jāli and Kaṇhājina, both."
Cầu mong ngài sẽ thấy các con của Sivi, Jāli và Kaṇhājinā.’’
10875
2238.
2238.
2238.
10876
‘‘Samaṇe brāhmaṇe nūna, brahmacariyaparāyaṇe;
"Surely I must have offended ascetics and brahmins in the world,
‘‘Chắc hẳn ta đã xúc phạm các Sa-môn, Bà-la-môn, những người sống phạm hạnh;
10877
Ahaṃ loke abhissapiṃ, sīlavante bahussute;
Those devoted to the holy life, virtuous and learned;
Những người có giới đức, đa văn trên thế gian này;
10878
Tyajja putte na passāmi, jāliṃ kaṇhājinaṃ cubho’’.
That today I do not see my children, Jāli and Kaṇhājina, both."
Vậy mà hôm nay ta không thấy các con, Jāli và Kaṇhājinā.’’
10879
2239.
2239.
2239.
10880
‘‘Ime te jambukā rukkhā, vedisā sinduvārakā;
"These rose-apple trees, these vedisā and sinduvāra trees,
‘‘Đây là những cây jambu, cây vedisā, cây sinduvāra;
10881
Vividhāni rukkhajātāni, te kumārā na dissare.
Various kinds of trees, but the children are not seen."
Các loại cây khác nhau, vậy mà không thấy các hoàng tử.
10882
2240.
2240.
2240.
10883
‘‘Assatthā panasā ceme, nigrodhā ca kapitthanā;
"These are fig trees, jackfruit trees, banyan trees, and wood-apple trees;
‘‘Đây là những cây assattha, cây panasā, cây nigrodha và cây kapitthanā;
10884
Vividhāni phalajātāni, te kumārā na dissare.
Various kinds of fruits, but the children are not seen."
Các loại quả khác nhau, vậy mà không thấy các hoàng tử.
10885
2241.
2241.
2241.
10886
‘‘Ime tiṭṭhanti ārāmā, ayaṃ sītūdakā nadī;
"These pleasure groves stand here, this river with cool water;
‘‘Đây là những khu vườn, đây là dòng sông nước mát;
10887
Yatthassu pubbe kīḷiṃsu, te kumārā na dissare.
Where they used to play before, but the children are not seen."
Nơi trước đây chúng thường chơi đùa, vậy mà không thấy các hoàng tử.
10888
2242.
2242.
2242.
10889
‘‘Vividhāni pupphajātāni, asmiṃ uparipabbate;
"Various kinds of flowers are on this mountain top;
‘‘Các loại hoa khác nhau, trên ngọn núi này;
10890
Yānassu pubbe dhāriṃsu, te kumārā na dissare.
Which they used to wear before, but the children are not seen."
Những loại hoa trước đây chúng thường cài, vậy mà không thấy các hoàng tử.
10891
2243.
2243.
2243.
10892
‘‘Vividhāni phalajātāni, asmiṃ uparipabbate;
"Various kinds of fruits are on this mountain top;
‘‘Các loại quả khác nhau, trên ngọn núi này;
10893
Yānassu pubbe bhuñjiṃsu, te kumārā na dissare.
Which they used to eat before, but the children are not seen."
Những thứ mà trước đây chúng đã ăn, các hoàng tử ấy không còn thấy nữa.
10894
2244.
2244.
2244.
10895
‘‘Ime te hatthikā assā, balibaddā ca te ime;
"These are the elephants, horses, and these are the oxen;
“Đây là những con voi, con ngựa của chúng, và đây là những con bò đực của chúng;
10896
Yehissu pubbe kīḷiṃsu, te kumārā na dissare’’.
With which they used to play before, but the children are not seen."
Những thứ mà trước đây chúng đã chơi đùa cùng, các hoàng tử ấy không còn thấy nữa.”
10897
2245.
2245.
2245.
10898
‘‘Ime sāmā sasolūkā, bahukā kadalīmigā;
"These are the sāmā deer, rabbits, and many kadalī deer;
“Đây là những con nai sāmā, những con cú, rất nhiều nai kadalī;
10899
Yehissu pubbe kīḷiṃsu, te kumārā na dissare.
With which they used to play before, but the children are not seen."
Những thứ mà trước đây chúng đã chơi đùa cùng, các hoàng tử ấy không còn thấy nữa.
10900
2246.
2246.
2246.
10901
‘‘Ime haṃsā ca koñcā ca, mayūrā citrapekhuṇā;
"These are the swans and cranes, and peacocks with colorful tails;
“Đây là những con thiên nga và sếu, những con công với bộ lông sặc sỡ;
10902
Yehissu pubbe kīḷiṃsu, te kumārā na dissare’’.
With which they used to play before, but the children are not seen."
Những thứ mà trước đây chúng đã chơi đùa cùng, các hoàng tử ấy không còn thấy nữa.”
10903
2247.
2247.
2247.
10904
‘‘Imā tā vanagumbāyo, pupphitā sabbakālikā;
"These are the groves of trees, flowering all year round;
“Đây là những bụi cây rừng, nở hoa quanh năm;
10905
Yatthassu pubbe kīḷiṃsu, te kumārā na dissare.
Where they used to play before, but the children are not seen."
Nơi mà trước đây chúng đã chơi đùa, các hoàng tử ấy không còn thấy nữa.
10906
2248.
2248.
2248.
10907
‘‘Imā tā pokkharaṇī rammā, cakkavākūpakūjitā;
"These are the delightful lotus ponds, resonant with cakkavāka birds;"
“Đây là những hồ sen đẹp đẽ, vang vọng tiếng chim cakkavāka;
10908
Mandālakehi sañchannā, padumuppalakehi ca;
Covered with mandālakas, and with lotuses and water lilies;
Phủ đầy hoa súng và hoa sen;
10909
Yatthassu pubbe kīḷiṃsu, te kumārā na dissare.
Where those princes formerly played, they are not seen.
Nơi mà trước đây chúng đã chơi đùa, các hoàng tử ấy không còn thấy nữa.
10910
2249.
2249.
2249.
10911
‘‘Na te kaṭṭhāni bhinnāni, na te udakamāhataṃ;
‘‘Your firewood has not been split, your water has not been fetched;
“Chưa có củi được chẻ, nước cũng chưa được mang về;
10912
Aggipi te na hāpito, kiṃ nu mandova jhāyasi.
Your fire has not been kindled, why do you sit meditating so slowly?
Lửa cũng chưa được nhóm, sao chàng lại trầm ngâm như vậy?”
10913
2250.
2250.
2250.
10914
‘‘Piyo piyena saṅgamma, samo me* byapahaññati;
‘‘When a loved one meets a loved one, my sorrow is dispelled;
“Khi người thân gặp người thân, sự hoang mang của ta biến mất;
10915
Tyajja putte na passāmi, jāliṃ kaṇhājinaṃ cubho’’.
But today I do not see my sons, Jāli and Kaṇhājina, both of them.’’
Nhưng hôm nay ta không thấy các con, cả Jālī và Kaṇhājinā.”
10916
2251.
2251.
2251.
10917
‘‘Na kho no deva passāmi, yena te nīhatā matā;
‘‘Indeed, my lord, I do not see by whom they were taken away and killed;
“Thần không thấy, thưa đức vua, nơi nào chúng bị giết chết;
10918
Kākolāpi na vassanti, matā me nūna dārakā.
Even the crows do not cry out; my children are surely dead.
Chim quạ cũng không kêu, chắc chắn các con của thần đã chết.”
10919
2252.
2252.
2252.
10920
‘‘Na kho no deva passāmi, yena te nīhatā matā;
‘‘Indeed, my lord, I do not see by whom they were taken away and killed;
“Thần không thấy, thưa đức vua, nơi nào chúng bị giết chết;
10921
Sakuṇāpi na vassanti, matā me nūna dārakā’’.
Even the birds do not cry out; my children are surely dead.’’
Chim chóc cũng không kêu, chắc chắn các con của thần đã chết.”
10922
2253.
2253.
2253.
10923
‘‘Sā tattha paridevitvā, pabbatāni vanāni ca;
She, having lamented there, among the mountains and forests,
“Sau khi than khóc ở đó, giữa núi rừng;
10924
Punadevassamaṃ gantvā, rodi sāmikasantike* .
Returned to the hermitage and wept before her husband.
Nàng lại trở về am thất, và khóc bên cạnh chồng.”
10925
2254.
2254.
2254.
10926
‘‘‘Na kho no deva passāmi, yena te nīhatā matā;
‘‘‘Indeed, my lord, I do not see by whom they were taken away and killed;
“‘Thần không thấy, thưa đức vua, nơi nào chúng bị giết chết;
10927
Kākolāpi na vassanti, matā me nūna dārakā.
Even the crows do not cry out; my children are surely dead.
Chim quạ cũng không kêu, chắc chắn các con của thần đã chết.
10928
2255.
2255.
2255.
10929
‘‘‘Na kho no deva passāmi, yena te nīhatā matā;
‘‘‘Indeed, my lord, I do not see by whom they were taken away and killed;
“‘Thần không thấy, thưa đức vua, nơi nào chúng bị giết chết;
10930
Sakuṇāpi na vassanti, matā me nūna dārakā.
Even the birds do not cry out; my children are surely dead.
Chim chóc cũng không kêu, chắc chắn các con của thần đã chết.
10931
2256.
2256.
2256.
10932
‘‘‘Na kho no deva passāmi, yena te nīhatā matā;
‘‘‘Indeed, my lord, I do not see by whom they were taken away and killed;
“‘Thần không thấy, thưa đức vua, nơi nào chúng bị giết chết;
10933
Vicaranti rukkhamūlesu, pabbatesu guhāsu ca’.
They wander at the roots of trees, in mountains and caves.’
Chúng lang thang dưới gốc cây, trên núi và trong hang động.’”
10934
2257.
2257.
2257.
10935
‘‘Iti maddī varārohā, rājaputtī yasassinī;
Thus Maddī, the excellent-hipped, the glorious princess,
“Như vậy, Maddī, công chúa vinh quang với đôi tay đẹp;
10936
Bāhā paggayha kanditvā, tattheva patitā chamā’’.
Having raised her arms and wept, fell down right there on the ground.’’
Giơ tay lên than khóc, rồi ngã quỵ xuống đất ngay tại đó.”
10937
2258.
2258.
2258.
10938
‘‘Tamajjhapattaṃ rājaputtiṃ, udakenābhisiñcatha;
‘‘Sprinkle with water that princess who has fallen unconscious;
“Hãy tưới nước lên công chúa đang ngất xỉu ấy;
10939
Assatthaṃ naṃ viditvāna, atha naṃ etadabravi’’.
Having known her to be revived, then he spoke to her thus.’’
Biết nàng đã được an ủi, rồi chàng nói với nàng điều này:
10940
2259.
2259.
2259.
10941
‘‘Ādiyeneva te maddi, dukkhaṃ nakkhātumicchisaṃ;
‘‘From the very beginning, Maddī, I wished to tell you of the sorrow;
“Này Maddī, ngay từ đầu ta đã muốn tránh cho nàng khỏi khổ đau;
10942
Daliddo yācako vuḍḍho, brāhmaṇo gharamāgato.
A poor, old beggar, a brahmin, came to our dwelling.
Một vị Bà-la-môn già yếu, nghèo khó, ăn xin đã đến nhà.
10943
2260.
2260.
2260.
10944
‘‘Tassa dinnā mayā puttā, maddi mā bhāyi assasa;
‘‘To him I gave the children, Maddī; do not fear, take courage;
Ta đã cho ông ấy các con, Maddī, chớ sợ hãi, hãy an lòng;
10945
Maṃ passa maddi mā putte, mā bāḷhaṃ paridevasi;
Look at me, Maddī, not at the children; do not lament excessively;
Hãy nhìn ta, Maddī, đừng nhìn các con, đừng quá than khóc;
10946
Lacchāma putte jīvantā, arogā ca bhavāmase.
We shall get our children back alive, and we shall be well.
Chúng ta sẽ có lại các con khi còn sống, và chúng ta sẽ được khỏe mạnh.
10947
2261.
2261.
2261.
10948
‘‘Putte pasuñca dhaññañca, yañca aññaṃ ghare dhanaṃ;
‘‘Children, cattle, grain, and whatever other wealth is in the house;
Con cái, gia súc, ngũ cốc, và bất cứ tài sản nào khác trong nhà,
10949
Dajjā sappuriso dānaṃ, disvā yācakamāgataṃ;
A good person should give a gift, seeing a beggar who has come;
Người thiện trí nên bố thí khi thấy kẻ ăn xin đến;
10950
Anumodāhi me maddi, puttake dānamuttamaṃ’’.
Approve of my supreme gift of the children, Maddī.’’
Này Maddī, hãy tùy hỷ với món bố thí tối thượng là các con của ta.”
10951
2262.
2262.
2262.
10952
‘‘Anumodāmi te deva, puttake dānamuttamaṃ;
‘‘I approve of your supreme gift of the children, my lord;
“Thưa ngài, con tùy hỷ với món bố thí tối thượng là các con của ngài;
10953
Datvā cittaṃ pasādehi, bhiyyo dānaṃ dado bhava.
Having given, gladden your mind; may you give even more gifts.
Sau khi đã cho, hãy làm cho tâm trong sạch, hãy tiếp tục bố thí nhiều hơn nữa.
10954
2263.
2263.
2263.
10955
‘‘Yo tvaṃ maccherabhūtesu, manussesu janādhipa;
‘‘You, who among stingy people, O ruler of men,
Vì ngài, vị vua của dân chúng, đã bố thí cho một Bà-la-môn,
10956
Brāhmaṇassa adā dānaṃ, sivīnaṃ raṭṭhavaḍḍhano’’.
Gave a gift to the brahmin, O增益 of the Sīvis’ realm.’’
Trong số những người đầy xan tham, ngài là người làm hưng thịnh đất nước Sivi.”
10957
2264.
2264.
2264.
10958
‘‘Ninnāditā te pathavī, saddo te tidivaṅgato;
‘‘The earth resounded for you, your sound reached the heavens;
Đất đã vang dội, tiếng tăm của ngài đã lên đến cõi trời;
10959
Samantā vijjutā āguṃ, girīnaṃva patissutā.
Lightning came from all sides, like echoes from mountains.
Sấm sét lóe lên khắp nơi, như tiếng vang dội từ các ngọn núi.
10960
2265.
2265.
2265.
10961
‘‘Tassa te anumodanti, ubho nāradapabbatā;
‘‘For you, both Nārada mountains approve;
Hai ngọn núi Nārāda đều tùy hỷ với ngài;
10962
Indo ca brahmā pajāpati, somo yamo vessavaṇo;
Indra and Brahmā, Pajāpati, Soma, Yama, Vessavaṇa;
Inda và Brahmā, Pajāpati, Soma, Yama, Vessavaṇa;
10963
Sabbe devānumodanti, tāvatiṃsā saindakā.
All the devas approve, the Tāvatiṃsa devas with Indra.
Tất cả chư thiên, cùng với Inda ở cõi Tāvatiṃsa, đều tùy hỷ.
10964
2266.
2266.
2265.
10965
‘‘Iti maddī varārohā, rājaputtī yasassinī;
Thus Maddī, the excellent-hipped, the glorious princess,
Như vậy, công chúa Maddī, người có hông đẹp, người nổi tiếng,
10966
Vessantarassa anumodi, puttake dānamuttamaṃ’’.
Approved of Vessantara’s supreme gift of the children.’’
Đã tùy hỷ với Vessantara về món bố thí tối thượng là các con.”
10967
Maddīpabbaṃ nāma.
The Chapter of Maddī.
Chương Maddī.
10968
Sakkapabbaṃ
The Chapter of Sakka
Chương Sakka
Next Page →