Table of Contents

Theragāthāpāḷi

Edit
3321
8. Aṅgulimālattheragāthā
8. The Verses of Thera Aṅgulimāla
8. Trưởng lão Aṅgulimāla
3322
866.
866.
866.
3323
‘‘Gacchaṃ vadesi samaṇa ‘ṭṭhitomhi’, mamañca brūsi ṭhitamaṭṭhitoti;
‘‘‘You, a recluse, say, “I am standing” while going, and call me, who am standing, “not standing”;
“Sa-môn, Ngài đang đi mà nói ‘Ta đang đứng’, còn Ta đang đứng mà Ngài nói ‘không đứng’;
3324
Pucchāmi taṃ samaṇa etamatthaṃ, ‘kathaṃ ṭhito tvaṃ ahamaṭṭhitomhi’’’.
I ask you, recluse, about this matter, “How are you standing, and I not standing?”’’’
Tôi hỏi ngài, Sa-môn, về điều này: ‘Làm sao ngài đứng yên mà tôi thì không?’”.
3325
867.
867.
867.
3326
‘‘Ṭhito ahaṃ aṅgulimāla sabbadā, sabbesu bhūtesu nidhāya daṇḍaṃ;
‘‘‘I, Aṅgulimāla, am always standing, having laid aside violence towards all beings;
“Này Aṅgulimāla, Ta đã đứng yên mãi mãi, đã đặt gậy xuống đối với tất cả chúng sinh;
3327
Tuvañca pāṇesu asaññatosi, tasmā ṭhitohaṃ tuvamaṭṭhitosi’’.
But you are unrestrained towards living beings, therefore I am standing and you are not standing.’’’
Còn ngươi thì không tự chế ngự đối với các loài hữu tình. Vì vậy, Ta đứng yên, còn ngươi thì không.”
3328
868.
868.
868.
3329
‘‘Cirassaṃ vata me mahito mahesī, mahāvanaṃ samaṇo paccapādi* ;
‘‘‘Indeed, after a long time, the revered great sage, the recluse, has come to this great forest;
“Thật lâu rồi, vị Đại Hiền, bậc Đại Tiên, Sa-môn đã đến đại lâm này vì tôi;
3330
Sohaṃ cajissāmi sahassapāpaṃ, sutvāna gāthaṃ tava dhammayuttaṃ’’.
Having heard your verse, which is righteous, I shall abandon my thousandfold evil deeds.’’’
Nghe bài kệ hợp Pháp của ngài, tôi sẽ từ bỏ ngàn điều ác.”
3331
869.
869.
869.
3332
Icceva coro asimāvudhañca, sobbhe papāte narake anvakāsi* ;
Then the robber cast his sword and weapon into a chasm, into a precipice;
Vị cướp liền ném gươm và vũ khí xuống hố sâu, vực thẳm, địa ngục;
3333
Avandi coro sugatassa pāde, tattheva pabbajjamayāci buddhaṃ.
The robber bowed at the feet of the Fortunate One, and there and then requested ordination from the Buddha.
Vị cướp đảnh lễ chân của Đấng Thiện Thệ, và ngay tại đó cầu xin Đức Phật cho xuất gia.
3334
870.
870.
870.
3335
Buddho ca kho kāruṇiko mahesi, yo satthā lokassa sadevakassa;
And the Buddha, the compassionate great sage, the Teacher of the world with its devas;
Đức Phật, bậc Đại Tiên đầy lòng từ bi, là Đạo Sư của thế gian cùng với chư thiên;
3336
‘Tamehi bhikkhū’ti tadā avoca, eseva tassa ahu bhikkhubhāvo.
Then said, ‘Come, bhikkhu!’ That was his ordination as a bhikkhu.
Ngài liền nói: ‘Hãy đến, Tỳ-khưu!’ Đó chính là sự thành tựu Tỳ-khưu của vị ấy.
3337
871.
871.
871.
3338
‘‘Yo ca pubbe pamajjitvā, pacchā so nappamajjati;
‘‘‘Whoever was heedless before, but is not heedless afterwards;
“Ai trước kia sống phóng dật, sau này không còn phóng dật;
3339
Somaṃ lokaṃ pabhāseti, abbhā muttova candimā.
He illuminates this world, like the moon freed from clouds.
Người ấy chiếu sáng thế gian này, như mặt trăng thoát khỏi mây.
3340
872.
872.
872.
3341
‘‘Yassa pāpaṃ kataṃ kammaṃ, kusalena pidhīyati* ;
‘‘‘Whose evil deed done is covered by skillfulness;
“Ai đã làm điều ác, được che lấp bằng thiện nghiệp;
3342
Somaṃ lokaṃ pabhāseti, abbhā muttova candimā.
He illuminates this world, like the moon freed from clouds.
Người ấy chiếu sáng thế gian này, như mặt trăng thoát khỏi mây.
3343
873.
873.
873.
3344
‘‘Yo have daharo bhikkhu, yuñjati buddhasāsane;
‘‘‘Whoever is a young bhikkhu, who applies himself to the Buddha’s teaching;
“Ai là Tỳ-khưu trẻ tuổi, tinh tấn trong giáo pháp của Đức Phật;
3345
Somaṃ lokaṃ pabhāseti, abbhā muttova candimā.
He illuminates this world, like the moon freed from clouds.
Người ấy chiếu sáng thế gian này, như mặt trăng thoát khỏi mây.
3346
874.
874.
874.
3347
* ‘‘Disāpi me dhammakathaṃ suṇantu, disāpi me yuñjantu buddhasāsane;
May my enemies also hear the Dhamma talk; may my enemies also devote themselves to the Buddha's Dispensation;
Cầu cho những kẻ thù của tôi cũng được nghe Pháp thoại, cầu cho những kẻ thù của tôi cũng tinh tấn trong giáo pháp của Đức Phật;
3348
Disāpi me te manuje bhajantu, ye dhammamevādapayanti santo.
May my enemies also associate with those good people who teach only the Dhamma.
Cầu cho những kẻ thù của tôi cũng được gần gũi những bậc thiện nhân chỉ nói về Pháp.
3349
875.
875.
875.
3350
‘‘Disā hi me khantivādānaṃ, avirodhappasaṃsinaṃ;
May my enemies hear the Dhamma in due season, from those who speak of patience and praise non-violence;
Cầu cho những kẻ thù của tôi được nghe Pháp đúng lúc, từ những bậc nói về sự nhẫn nại, tán thán sự không tranh chấp;
3351
Suṇantu dhammaṃ kālena, tañca anuvidhīyantu.
And may they practice it accordingly.
Và cầu cho họ thực hành theo điều đó.
3352
876.
876.
876.
3353
‘‘Na hi jātu so mamaṃ hiṃse, aññaṃ vā pana kiñcanaṃ* ;
Indeed, may that one never harm me, nor any other being whatsoever;
Chắc chắn người ấy sẽ không làm hại tôi, hay bất cứ ai khác;
3354
Pappuyya paramaṃ santiṃ, rakkheyya tasathāvare.
Having attained the supreme peace, may he protect the trembling and the firm.
Đạt đến sự an tịnh tối thượng, người ấy sẽ bảo vệ cả chúng sinh di động và bất động.
3355
877.
877.
877.
3356
* ‘‘Udakañhi nayanti nettikā, usukārā namayanti* tejanaṃ;
Water-engineers guide water, fletchers straighten arrows;
Người dẫn nước dẫn nước đi, thợ làm tên uốn thẳng mũi tên;
3357
Dāruṃ namayanti* tacchakā, attānaṃ damayanti paṇḍitā.
Carpenters bend wood, the wise tame themselves.
Thợ mộc uốn cong gỗ, người trí tự điều phục mình.
3358
878.
878.
878.
3359
‘‘Daṇḍeneke damayanti, aṅkusebhi kasāhi ca;
Some tame with a stick, with goads and with whips;
Kẻ khác điều phục bằng gậy, bằng móc, bằng roi;
3360
Adaṇḍena asatthena, ahaṃ dantomhi tādinā.
But I, the Tādin, am tamed without a stick, without a weapon.
Tôi đã được điều phục bởi bậc như vậy, không gậy, không kiếm.
3361
879.
879.
879.
3362
‘‘‘Ahiṃsako’ti me nāmaṃ, hiṃsakassa pure sato;
‘Ahiṃsaka’ (Non-violent) was my name, though formerly I was a violent one;
Tên của tôi là ‘Ahiṃsaka’ (Người không làm hại), trước kia tôi là kẻ làm hại;
3363
Ajjāhaṃ saccanāmomhi, na naṃ hiṃsāmi kiñcanaṃ* .
Today I bear a true name, I harm no one whatsoever.
Hôm nay tôi là người mang tên thật, không làm hại bất cứ ai.
3364
880.
880.
880.
3365
‘‘Coro ahaṃ pure āsiṃ, aṅgulimāloti vissuto;
Formerly I was a thief, known as Aṅgulimāla;
Trước kia tôi là một tên cướp, nổi tiếng là Aṅgulimāla;
3366
Vuyhamāno mahoghena, buddhaṃ saraṇamāgamaṃ.
Carried away by a great flood, I came to the Buddha for refuge.
Bị dòng nước lớn cuốn trôi, tôi đã quy y Đức Phật.
3367
881.
881.
881.
3368
‘‘Lohitapāṇi pure āsiṃ, aṅgulimāloti vissuto;
Formerly I had blood-stained hands, known as Aṅgulimāla;
Trước kia tôi là kẻ tay đẫm máu, nổi tiếng là Aṅgulimāla;
3369
Saraṇagamanaṃ passa, bhavanetti samūhatā.
Behold the taking of refuge, the craving that leads to rebirth is uprooted.
Hãy xem sự quy y, sợi dây tái sinh đã bị nhổ tận gốc.
3370
882.
882.
882.
3371
‘‘Tādisaṃ kammaṃ katvāna, bahuṃ duggatigāminaṃ;
Having done such deeds, many leading to a woeful state;
Sau khi đã làm nhiều nghiệp dẫn đến ác thú như vậy;
3372
Phuṭṭho kammavipākena, anaṇo bhuñjāmi bhojanaṃ.
Touched by the ripening of kamma, I eat my food free from debt.
Tôi đã chịu quả báo nghiệp, nay ăn uống không nợ nần.
3373
883.
883.
883.
3374
‘‘Pamādamanuyuñjanti, bālā dummedhino janā;
Fools, people of dull wits, indulge in heedlessness;
Những kẻ ngu si, kém trí, thường sống phóng dật;
3375
Appamādañca medhāvī, dhanaṃ seṭṭhaṃva rakkhati.
But the wise one guards heedfulness as a supreme treasure.
Còn bậc trí giả bảo vệ sự không phóng dật như bảo vệ tài sản quý báu.
3376
884.
884.
884.
3377
‘‘Mā pamādamanuyuñjetha, mā kāmaratisanthavaṃ* ;
Do not indulge in heedlessness, do not indulge in intimacy with sensual pleasures;
Chớ sống phóng dật, chớ gần gũi sự hưởng lạc dục vọng;
3378
Appamatto hi jhāyanto, pappoti paramaṃ sukhaṃ.
For a heedful one, meditating, attains supreme happiness.
Vì người không phóng dật, tu thiền định, đạt đến hạnh phúc tối thượng.
3379
885.
885.
885.
3380
‘‘Svāgataṃ nāpagataṃ, netaṃ dummantitaṃ mama;
Well-come, not ill-come, this counsel of mine is not ill-advised;
Sự đến của ngài thật tốt lành, không phải là sự đi sai;
3381
Savibhattesu dhammesu, yaṃ seṭṭhaṃ tadupāgamaṃ.
Among the well-expounded teachings, I have attained what is supreme.
Trong các Pháp đã được phân biệt, tôi đã đạt được điều tối thượng.
3382
886.
886.
886.
3383
‘‘Svāgataṃ nāpagataṃ, netaṃ dummantitaṃ mama;
Well-come, not ill-come, this counsel of mine is not ill-advised;
Sự đến của ngài thật tốt lành, không phải là sự đi sai;
3384
Tisso vijjā anuppattā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
The three knowledges have been attained, the Buddha’s Dispensation has been fulfilled.
Ba minh đã được thành tựu, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.
3385
887.
887.
887.
3386
‘‘Araññe rukkhamūle vā, pabbatesu guhāsu vā;
In the forest, at the foot of a tree, or in mountain caves;
Trong rừng, dưới gốc cây, trên núi, hay trong hang động;
3387
Tattha tattheva aṭṭhāsiṃ, ubbiggamanaso tadā.
There, in each place, I stood then, with a disturbed mind.
Trước kia tôi đã ở đó, với tâm hồn bất an.
3388
888.
888.
888.
3389
‘‘Sukhaṃ sayāmi ṭhāyāmi, sukhaṃ kappemi jīvitaṃ;
Happily I sleep, I stand happily, happily I sustain my life;
Nay tôi ngủ an lành, đứng an lành, sống an lành;
3390
Ahatthapāso mārassa, aho satthānukampito.
Beyond Māra’s grasp, oh, how the Teacher has shown compassion!
Thoát khỏi vòng tay của Ma vương, ôi, bậc Đạo Sư đã từ bi!
3391
889.
889.
889.
3392
‘‘Brahmajacco pure āsiṃ, udicco ubhato ahu;
I was formerly of brahmin birth, from the northern country, on both sides;
Trước kia tôi thuộc dòng Bà-la-môn, cả hai bên đều cao quý;
3393
Sojja putto sugatassa, dhammarājassa satthuno.
Today I am a true son of the Sugata, the Teacher, the King of Dhamma.
Nay tôi là con của Đấng Thiện Thệ, Đạo Sư của Vua Pháp.
3394
890.
890.
890.
3395
‘‘Vītataṇho anādāno, guttadvāro susaṃvuto;
Free from craving, without clinging, with guarded doors, well-restrained;
Đã đoạn trừ tham ái, không chấp thủ, các căn được che chở, khéo thu thúc;
3396
Aghamūlaṃ vadhitvāna, patto me āsavakkhayo.
Having struck down the root of suffering, the destruction of the asavas has been attained by me.
Đã nhổ tận gốc rễ của khổ đau, tôi đã đạt đến sự diệt trừ các lậu hoặc.
3397
891.
891.
891.
3398
‘‘Pariciṇṇo mayā satthā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ;
The Teacher has been attended to by me, the Buddha’s Dispensation has been fulfilled;
Đạo Sư đã được tôi phụng sự, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện;
3399
Ohito garuko bhāro, bhavanetti samūhatā’’ti.
The heavy burden is laid down, the craving that leads to rebirth is uprooted.”
Gánh nặng đã được đặt xuống, sợi dây tái sinh đã bị nhổ tận gốc.”
3400
… Aṅgulimālo thero….
… The Elder Aṅgulimāla ….
... Trưởng lão Aṅgulimāla ...
3401
9. Anuruddhattheragāthā
9. The Verses of Elder Anuruddha
9. Trưởng lão Anuruddha Gāthā
3402
892.
892.
892.
3403
‘‘Pahāya mātāpitaro, bhaginī ñātibhātaro;
Having abandoned mother and father, sisters, relatives, and brothers;
“Từ bỏ cha mẹ, chị em, bà con, anh em;
3404
Pañca kāmaguṇe hitvā, anuruddhova jhāyatu.
Having given up the five strands of sensual pleasure, Anuruddha alone meditates.
Từ bỏ năm dục lạc, chỉ Anuruddha mới có thể thiền định.
3405
893.
893.
893.
3406
‘‘Sameto naccagītehi, sammatāḷappabodhano;
Associated with dancing and singing, awakened by the sound of gongs and cymbals;
Đắm chìm trong ca múa, được đánh thức bởi tiếng nhạc cụ;
3407
Na tena suddhimajjhagaṃ* , mārassa visaye rato.
He did not attain purity thereby, delighting in Māra’s domain.
Không đạt được sự thanh tịnh từ đó, vì vui thích trong cõi của Ma vương.
3408
894.
894.
894.
3409
‘‘Etañca samatikkamma, rato buddhassa sāsane;
But having overcome this, delighting in the Buddha’s Dispensation;
Vượt qua điều đó, vui thích trong giáo pháp của Đức Phật;
3410
Sabboghaṃ samatikkamma, anuruddhova jhāyati.
Having overcome all floods, Anuruddha alone meditates.
Vượt qua tất cả các dòng nước lũ, chỉ Anuruddha mới có thể thiền định.
3411
895.
895.
895.
3412
‘‘Rūpā saddā rasā gandhā, phoṭṭhabbā ca manoramā;
Sights, sounds, tastes, smells, and delightful tactile objects;
Sắc, thinh, hương, vị, xúc, đều đáng yêu;
3413
Ete ca samatikkamma, anuruddhova jhāyati.
Having overcome these, Anuruddha alone meditates.
Vượt qua những điều này, chỉ Anuruddha mới có thể thiền định.
3414
896.
896.
896.
3415
‘‘Piṇḍapātapaṭikkanto, eko adutiyo muni;
Having returned from alms-round, the sage, alone and without a second;
Sau khi khất thực trở về, vị ẩn sĩ một mình không có bạn đồng hành;
3416
Esati paṃsukūlāni, anuruddho anāsavo.
Anuruddha, free from asavas, seeks rag-robes.
Anuruddha, bậc không lậu hoặc, tìm kiếm y phấn tảo.
3417
897.
897.
897.
3418
‘‘Vicinī aggahī dhovi, rajayī dhārayī muni;
The wise sage Anuruddha, free from asavas, collected, took, washed, dyed, and wore
Vị ẩn sĩ có trí tuệ, Anuruddha, bậc không lậu hoặc, đã chọn, đã lấy, đã giặt, đã nhuộm, đã mặc;
3419
Paṃsukūlāni matimā, anuruddho anāsavo.
rag-robes.
Những y phấn tảo.
3420
898.
898.
898.
3421
‘‘Mahiccho ca asantuṭṭho, saṃsaṭṭho yo ca uddhato;
One who is of great desires, discontent, associated with others, and arrogant;
Ai có nhiều ham muốn, không biết đủ, giao du và phóng dật;
3422
Tassa dhammā ime honti, pāpakā saṃkilesikā.
For him, these are evil, defiling qualities.
Những Pháp này là ác, làm ô nhiễm tâm của người ấy.
3423
899.
899.
899.
3424
‘‘Sato ca hoti appiccho, santuṭṭho avighātavā;
But one who is mindful and of few desires, content and free from vexation;
Ai có chánh niệm, ít ham muốn, biết đủ, không phiền não;
3425
Pavivekarato vitto, niccamāraddhavīriyo.
Delighting in seclusion, joyful, always exerting effort.
Vui thích sự độc cư, hoan hỷ, luôn tinh tấn.
3426
900.
900.
900.
3427
‘‘Tassa dhammā ime honti, kusalā bodhipakkhikā;
For him, these are wholesome qualities, conducive to enlightenment;
Những Pháp này là thiện, thuộc về giác ngộ của người ấy;
3428
Anāsavo ca so hoti, iti vuttaṃ mahesinā.
And he is free from asavas, so it was said by the Great Seer.
Và người ấy là bậc không lậu hoặc, như bậc Đại Tiên đã nói.
3429
901.
901.
901.
3430
‘‘Mama saṅkappamaññāya, satthā loke anuttaro;
“The Supreme Teacher in the world, understanding my thought,
Biết được ý nghĩ của tôi, Đạo Sư vô thượng trong thế gian;
3431
Manomayena kāyena, iddhiyā upasaṅkami.
approached by psychic power with a mind-made body.
Đã đến gần bằng thân do ý tạo, với thần thông.
3432
902.
902.
902.
3433
‘‘Yadā me ahu saṅkappo, tato uttari desayi;
“When that thought arose in me,
Khi tôi có ý nghĩ, Ngài đã thuyết giảng thêm;
3434
Nippapañcarato buddho, nippapañcamadesayi.
the Buddha, delighting in non-proliferation, taught further about non-proliferation.
Đức Phật, bậc vui thích sự vô hý luận, đã thuyết giảng về sự vô hý luận.
3435
903.
903.
903.
3436
‘‘Tassāhaṃ dhammamaññāya, vihāsiṃ sāsane rato;
“Understanding his Dhamma, I dwelt delighting in the Dispensation.
Hiểu được Pháp của Ngài, tôi đã sống vui thích trong giáo pháp;
3437
Tisso vijjā anuppattā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
The three knowledges have been attained; the Buddha’s Dispensation has been fulfilled.
Ba minh đã được thành tựu, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.
3438
904.
904.
904.
3439
‘‘Pañcapaññāsavassāni, yato nesajjiko ahaṃ;
“For fifty-five years, I have been a nesajjika (one who does not lie down).
Năm mươi lăm năm, kể từ khi tôi không nằm;
3440
Pañcavīsativassāni, yato middhaṃ samūhataṃ.
For twenty-five years, sloth and torpor have been eradicated.
Hai mươi lăm năm, kể từ khi tôi đã diệt trừ hôn trầm.
3441
905.
905.
905.
3442
* ‘‘Nāhu assāsapassāsā, ṭhitacittassa tādino;
“There were no in-breaths and out-breaths for the steadfast one, the Tathāgata,
Không còn hơi thở ra vào, đối với bậc như vậy với tâm an tịnh;
3443
Anejo santimārabbha, cakkhumā parinibbuto.
free from agitation, having attained peace, the Seer was fully unbound.
Không dao động, nương vào sự tịch tịnh, bậc có mắt đã nhập Niết-bàn.
3444
906.
906.
906.
3445
* ‘‘Asallīnena cittena, vedanaṃ ajjhavāsayi;
“With an uncontracted mind, he endured the feeling;
Với tâm không co rút, Ngài đã chịu đựng cảm thọ;
3446
Pajjotasseva nibbānaṃ, vimokkho cetaso ahu.
like the extinguishing of a lamp, was the liberation of his mind.
Sự giải thoát của tâm là Niết-bàn, như ngọn đèn tắt.
3447
907.
907.
907.
3448
‘‘Ete pacchimakā dāni, munino phassapañcamā;
“These are now the last states, with contact as the fifth, for the Sage;
Đây là những Pháp cuối cùng, năm uẩn xúc chạm của bậc ẩn sĩ;
3449
Nāññe dhammā bhavissanti, sambuddhe parinibbute.
no other states will arise when the Fully Enlightened One is fully unbound.
Sẽ không có Pháp nào khác, sau khi Đức Chánh Đẳng Giác đã nhập Niết-bàn.
3450
908.
908.
908.
3451
‘‘Natthi dāni punāvāso, devakāyasmi jālini;
“There is no rebirth now, Jālinī, in the host of devas;
Này Jālinī, nay không còn tái sinh vào cõi chư thiên nữa;
3452
Vikkhīṇo jātisaṃsāro, natthi dāni punabbhavo.
the cycle of birth is exhausted, there is no further existence now.
Vòng luân hồi sinh tử đã chấm dứt, nay không còn tái hữu nữa.
3453
909.
909.
909.
3454
‘‘Yassa muhuttena sahassadhā, loko saṃvidito sabrahmakappo;
“He for whom the world, together with the Brahma-realm, is known in a moment in a thousand ways,
Trong một khoảnh khắc, vị Tỳ-khưu ấy đã biết rõ ngàn thế giới, cùng với cõi Phạm thiên;
3455
Vasī iddhiguṇe cutūpapāte, kāle passati devatā sa bhikkhu* .
master in psychic powers, in passing away and reappearing, that bhikkhu sees devas in due time.
Thành thạo các thần thông, thấy sự chết và tái sinh, thấy chư thiên đúng lúc.
3456
910.
910.
910.
3457
‘‘Annabhāro* pure āsiṃ, daliddo ghāsahārako;
“Formerly I was Annabhāra, poor, a food-carrier;
Trước kia tôi là Annabhāra, kẻ nghèo khó, người gánh thức ăn;
3458
Samaṇaṃ paṭipādesiṃ, upariṭṭhaṃ yasassinaṃ.
I offered alms to a samaṇa, the glorious Upariṭṭha.
Tôi đã cúng dường cho một Sa-môn tên Upariṭṭha, vị có danh tiếng.
3459
911.
911.
911.
3460
‘‘Somhi sakyakule jāto, anuruddhoti maṃ vidū;
“I was born in the Sakya clan, they knew me as Anuruddha;
Tôi sinh ra trong dòng dõi Sakya, mọi người biết tôi là Anuruddha;
3461
Upeto naccagītehi, sammatāḷappabodhano.
endowed with dancing and singing, awakened by the sound of musical instruments.
Đắm chìm trong ca múa, được đánh thức bởi tiếng nhạc cụ.
3462
912.
912.
913.
3463
‘‘Athaddasāsiṃ sambuddhaṃ, satthāraṃ akutobhayaṃ;
“Then I saw the Fully Enlightened One, the Teacher, fearless from all quarters;
Rồi tôi thấy Đức Chánh Đẳng Giác, Đạo Sư không sợ hãi;
3464
Tasmiṃ cittaṃ pasādetvā, pabbajiṃ anagāriyaṃ.
having gladdened my mind in him, I went forth into homelessness.
Đặt lòng tin vào Ngài, tôi đã xuất gia không nhà.
3465
913.
913.
913.
3466
‘‘Pubbenivāsaṃ jānāmi, yattha me vusitaṃ pure;
“I know my past lives, where I dwelt before;
Tôi biết các đời sống quá khứ, nơi tôi đã từng sống trước kia;
3467
Tāvatiṃsesu devesu, aṭṭhāsiṃ sakkajātiyā* .
I existed among the Tāvatiṃsa devas, as an Indra.
Tôi đã ở trong cõi chư thiên Đao Lợi, trong dòng dõi của Sakka.
3468
914.
914.
914.
3469
‘‘Sattakkhattuṃ manussindo, ahaṃ rajjamakārayiṃ;
“Seven times I ruled as a human sovereign;
Bảy lần tôi làm vua của loài người;
3470
Cāturanto vijitāvī, jambusaṇḍassa issaro;
a conqueror of the four quarters, lord of Jambusaṇḍa;
Vua chuyển luân bốn phương, chủ tể của Jambusaṇḍa;
3471
Adaṇḍena asatthena, dhammena anusāsayiṃ.
I ruled by Dhamma, without rod or weapon.
Tôi đã cai trị bằng Pháp, không gậy, không kiếm.
3472
915.
915.
915.
3473
‘‘Ito satta tato satta, saṃsārāni catuddasa;
“Seven from here, seven from there, fourteen cycles of existence;
Bảy đời từ đây, bảy đời từ đó, mười bốn vòng luân hồi;
3474
Nivāsamabhijānissaṃ, devaloke ṭhitā tadā.
I knew my past abodes, dwelling then in the deva-world.
Tôi đã biết các đời sống quá khứ, khi đó tôi ở trong cõi chư thiên.
3475
916.
916.
916.
3476
‘‘Pañcaṅgike samādhimhi, sante ekodibhāvite;
“When the five-factored concentration was calm and unified,
Khi định có năm chi, lắng dịu, được nhất tâm phát triển;
3477
Paṭippassaddhiladdhamhi, dibbacakkhu visujjhi me.
and appeasement was attained, my divine eye became purified.
Khi đã đạt được sự tịch tịnh, thiên nhãn của tôi đã được thanh tịnh.
3478
917.
918.
917.
3479
‘‘Cutūpapātaṃ jānāmi, sattānaṃ āgatiṃ gatiṃ;
“I know the passing away and reappearing of beings, their coming and going;
Tôi biết sự sinh tử, sự đến và đi của chúng sanh;
3480
Itthabhāvaññathābhāvaṃ, jhāne pañcaṅgike ṭhito.
their state of being thus or otherwise, established in the five-factored jhāna.
Sự hiện hữu này và sự hiện hữu khác, khi an trú trong thiền năm chi.
3481
918.
918.
918.
3482
‘‘Pariciṇṇo mayā satthā…pe… bhavanetti samūhatā.
“The Teacher has been served by me…pe… the leading to existence has been uprooted.
Bậc Đạo Sư đã được phụng sự bởi tôi…pe… Dây buộc tái sinh đã bị nhổ tận gốc.
3483
919.
919.
919.
3484
‘‘Vajjīnaṃ veḷuvagāme, ahaṃ jīvitasaṅkhayā;
“In Veḷuvagāma of the Vajjians, I, at the end of my life,
Tại làng Veḷuva của xứ Vajjī, khi mạng sống của tôi chấm dứt;
3485
Heṭṭhato veḷugumbasmiṃ, nibbāyissaṃ anāsavo’’ti.
below the bamboo clump, will be fully unbound, without defilements.”
Dưới bụi tre Veḷu, tôi sẽ nhập Niết Bàn, không còn lậu hoặc.”
3486
… Anuruddho thero….
…The Elder Anuruddha…
… Trưởng lão Anuruddha…
3487
10. Pārāpariyattheragāthā
10. The Verses of Elder Pārāpariya
10. Trưởng lão Pārāpariya
Next Page →