Tattha cariyāpiṭakanti kenaṭṭhena cariyāpiṭakaṃ?
Herein, why is it called Cariyāpiṭaka? Because it is the collection of texts that reveals the power of the Teacher's conduct in past lives. Indeed, the word piṭaka here means "textual collection," as in "mā piṭakasampadānenā" and so on.
Trong đó, Cariyāpiṭaka (Hạnh Tạng) có nghĩa là gì? Vì ý nghĩa nào mà nó được gọi là Cariyāpiṭaka?
Atītāsu jātīsu satthu cariyānubhāvappakāsinī pariyattīti katvā, pariyattiattho hi ayaṃ piṭakasaddo, ‘‘mā piṭakasampadānenā’’tiādīsu (a. ni. 3.66) viya.
Or, because that collection of texts is a vessel for revealing the power of the Teacher's conduct in his previous existences, it is called the "Cariyāpiṭaka." The word piṭaka is also used in the sense of "vessel," as in "atha puriso āgaccheyya, kudālapiṭakaṃ ādāyā" and so on.
Bởi vì đó là những bài kinh làm sáng tỏ oai lực của các hạnh của Đức Đạo Sư trong các kiếp quá khứ. Từ “piṭaka” ở đây có nghĩa là “bài kinh”, như trong các câu “mā piṭakasampadānenā” (A.N. 3.66) và các câu tương tự.
Atha vā yasmā sā pariyatti tasseva satthu purimajātīsu cariyānaṃ ānubhāvappakāsanena bhājanabhūtā, tasmāpi ‘‘cariyāpiṭaka’’nti vuccati, bhājanatthopi hi piṭakasaddo niddiṭṭho ‘‘atha puriso āgaccheyya, kudālapiṭakaṃ ādāyā’’tiādīsu (ma. ni. 1.228; a. ni. 3.70) viya.
This Cariyāpiṭaka is included in the Suttanta Piṭaka among the three Piṭakas: Vinaya Piṭaka, Suttanta Piṭaka, and Abhidhamma Piṭaka.
Hoặc là, bởi vì những bài kinh ấy là cái chứa đựng, làm sáng tỏ oai lực của các hạnh của Đức Đạo Sư trong các kiếp trước, nên nó cũng được gọi là “Cariyāpiṭaka”. Từ “piṭaka” cũng được chỉ ra với ý nghĩa là “cái chứa đựng”, như trong các câu “atha puriso āgaccheyya, kudālapiṭakaṃ ādāyā” (M.N. 1.228; A.N. 3.70) và các câu tương tự.
Taṃ panetaṃ cariyāpiṭakaṃ vinayapiṭakaṃ, suttantapiṭakaṃ, abhidhammapiṭakanti tīsu piṭakesu suttantapiṭakapariyāpannaṃ.
It is included in the Khuddaka Nikāya among the five Nikāyas: Dīgha Nikāya, Majjhima Nikāya, Saṃyutta Nikāya, Aṅguttara Nikāya, and Khuddaka Nikāya.
Cariyāpiṭaka này thuộc về Suttantapiṭaka (Kinh Tạng) trong ba tạng là Vinayapiṭaka (Luật Tạng), Suttantapiṭaka (Kinh Tạng) và Abhidhammapiṭaka (Vi Diệu Pháp Tạng).
Dīghanikāyo, majjhimanikāyo, saṃyuttanikāyo, aṅguttaranikāyo, khuddakanikāyoti pañcasu nikāyesu khuddakanikāyapariyāpannaṃ.
It is a compilation of Gāthās among the nine divisions of the Dispensation: Sutta, Geyya, Veyyākaraṇa, Gāthā, Udāna, Itivuttaka, Jātaka, Abbhutadhamma, and Vedalla.
Nó thuộc về Khuddakanikāya (Tiểu Bộ Kinh) trong năm bộ kinh là Dīghanikāya (Trường Bộ Kinh), Majjhimanikāya (Trung Bộ Kinh), Saṃyuttanikāya (Tương Ưng Bộ Kinh), Aṅguttaranikāya (Tăng Chi Bộ Kinh) và Khuddakanikāya (Tiểu Bộ Kinh).
Suttaṃ, geyyaṃ, veyyākaraṇaṃ, gāthā, udānaṃ, itivuttakaṃ, jātakaṃ, abbhutadhammaṃ, vedallanti navasu sāsanaṅgesu gāthāsaṅgahaṃ.
It is a compilation of some Dhamma-aggregates among the eighty-four thousand Dhamma-aggregates acknowledged by the Keeper of the Dhamma, as in:
Nó được tập hợp trong phần Gāthā (Kệ Ngôn) trong chín chi phần của giáo pháp là Sutta (Kinh), Geyya (Kệ Tụng), Veyyākaraṇa (Giải Thích), Gāthā (Kệ Ngôn), Udāna (Cảm Hứng Ngữ), Itivuttaka (Như Thị Thuyết), Jātaka (Bổn Sanh), Abbhutadhamma (Vị Tằng Hữu Pháp) và Vedalla (Vấn Đáp).
Evaṃ dhammabhaṇḍāgārikena paṭiññātesu caturāsītiyā dhammakkhandhasahassesu katipayadhammakkhandhasaṅgahaṃ.
Eighty-four thousand are the Dhammas that have come down to me.”
Như vậy, nó là một tập hợp của một số Pháp uẩn trong số 84 ngàn Pháp uẩn đã được vị Thủ kho Pháp tuyên bố.
Vaggato akittivaggo, hatthināgavaggo, yudhañjayavaggoti vaggattayasaṅgahaṃ.
It is a compilation of three sections: the Akitti-vagga, the Hatthināga-vagga, and the Yudhañjaya-vagga.
Về các phẩm, nó là một tập hợp của ba phẩm: Akittivagga, Hatthināgavagga và Yudhañjayavagga.
Cariyato akittivagge dasa, hatthināgavagge dasa, yudhañjayavagge pañcadasāti pañcatiṃsacariyāsaṅgahaṃ.
In terms of practices, it is a compilation of thirty-five practices: ten in the Akitti-vagga, ten in the Hatthināga-vagga, and fifteen in the Yudhañjaya-vagga.
Về các hạnh, nó là một tập hợp của 35 hạnh: mười hạnh trong Akittivagga, mười hạnh trong Hatthināgavagga và mười lăm hạnh trong Yudhañjayavagga.
Tīsu vaggesu akittivaggo ādi, cariyāsu akitticariyā.
Among the three sections, the Akitti-vagga is the first, and among the practices, the Akitti-cariyā.
Trong ba phẩm, Akittivagga là phẩm đầu tiên, và trong các hạnh, Akitticariyā là hạnh đầu tiên.
Tassāpi –
Of that, too,
Trong đó,