85. ‘‘Chahi, bhikkhave, aṅgehi samannāgatena bhikkhunā na upasampādetabbaṃ, na nissayo dātabbo, na sāmaṇero upaṭṭhāpetabbo.85. “Monks, a bhikkhu endowed with six qualities should not confer the higher ordination, should not grant dependence, and should not attend to a sāmaṇera.85. “Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu đầy đủ sáu yếu tố thì không nên thọ giới Cụ túc, không nên ban Nissaya, không nên độ Sa-di.86. Tena kho pana samayena yo so aññatitthiyapubbo* pajjhāyena sahadhammikaṃ vuccamāno upajjhāyassa vādaṃ āropetvā taṃyeva titthāyatanaṃ saṅkami.86. Lúc bấy giờ, vị ngoại đạo trước đây đó, khi được vị Upajjhāya khiển trách theo Pháp, đã tranh cãi với vị Upajjhāya và trở lại giáo phái cũ của mình.87. ‘‘Evaṃ kho, bhikkhave, aññatitthiyapubbo ārādhako hoti, evaṃ anārādhako.87. “Này các Tỳ-khưu, một vị ngoại đạo trước đây thành tựu (ārādhako) là như vậy, không thành tựu (anārādhako) là như vậy.88. Tena kho pana samayena magadhesu pañca ābādhā ussannā honti – kuṭṭhaṃ, gaṇḍo, kilāso, soso, apamāro.88. At one time, five diseases were prevalent in Magadha: leprosy, boils, eczema, consumption, and epilepsy.88. Lúc bấy giờ, ở xứ Magadha có năm loại bệnh tật đang hoành hành: bệnh phong cùi, bệnh mụn nhọt, bệnh hắc lào, bệnh lao, bệnh động kinh.89. Aññataropi puriso pañcahi ābādhehi phuṭṭho jīvakaṃ komārabhaccaṃ upasaṅkamitvā etadavoca – ‘‘sādhu maṃ, ācariya, tikicchāhī’’ti.89. Another man, afflicted with the five diseases, approached Jīvaka Komārabhacca and said, ‘‘Please, master, treat me.’’89. Một người khác cũng bị năm loại bệnh tật hành hạ đã đến gặp Jīvaka Komārabhacca và nói rằng: “Thưa thầy, xin thầy hãy chữa bệnh cho tôi.”90. Tena kho pana samayena rañño māgadhassa seniyassa bimbisārassa paccanto kupito hoti.90. At that time, the border region of King Seniya Bimbisāra of Magadha was disturbed.90. Lúc bấy giờ, vùng biên giới của Vua Māgadha Seniya Bimbisāra đã nổi loạn.91. Tena kho pana samayena coro aṅgulimālo bhikkhūsu pabbajito hoti.91. At that time, the bandit Aṅgulimāla was ordained among the bhikkhus.91. Lúc bấy giờ, tên cướp Aṅgulimāla đã xuất gia trong hàng Tỳ-kheo.92. Tena kho pana samayena raññā māgadhena seniyena bimbisārena anuññātaṃ hoti – ‘‘ye samaṇesu sakyaputtiyesu pabbajanti, na te labbhā kiñci kātuṃ; svākkhāto dhammo, carantu brahmacariyaṃ sammā dukkhassa antakiriyāyā’’ti.92. At that time, King Seniya Bimbisāra of Magadha had given permission: "Those who go forth among the Sakyan-son monastics are not to be harmed in any way; the Dhamma is well-proclaimed; let them lead the holy life for the complete cessation of suffering."92. Lúc bấy giờ, Vua Māgadha Seniya Bimbisāra đã ban lệnh rằng: "Những ai xuất gia trong hàng Sa-môn Thích tử thì không được làm hại gì; Pháp đã được thuyết giảng một cách tốt đẹp, hãy sống Phạm hạnh để chấm dứt khổ đau một cách đúng đắn."93. Tena kho pana samayena aññataro puriso corikaṃ katvā palāyitvā bhikkhūsu pabbajito hoti.93. Now at that time, a certain man, having committed a theft, fled and went forth among the bhikkhus.93. Lúc bấy giờ, một người đàn ông nọ đã phạm tội trộm cắp, bỏ trốn rồi xuất gia trong hàng Tỳ-kheo.94. Tena kho pana samayena aññataro puriso kasāhato katadaṇḍakammo bhikkhūsu pabbajito hoti.94. Now at that time, a certain man, having been whipped and punished, had gone forth among the bhikkhus.94. Lúc bấy giờ, một người đàn ông nọ đã bị roi đánh, đã bị thi hành hình phạt, rồi xuất gia trong hàng Tỳ-kheo.95. Tena kho pana samayena aññataro puriso lakkhaṇāhato katadaṇḍakammo bhikkhūsu pabbajito hoti.95. Now at that time, a certain man, having been branded and punished, had gone forth among the bhikkhus.95. Lúc bấy giờ, một người đàn ông nọ đã bị đóng dấu, đã bị thi hành hình phạt, rồi xuất gia trong hàng Tỳ-kheo.96. Tena kho pana samayena aññataro puriso iṇāyiko palāyitvā bhikkhūsu pabbajito hoti.96. Now at that time, a certain debtor, having fled, had gone forth among the bhikkhus.96. Lúc bấy giờ, một người đàn ông nọ là con nợ, đã bỏ trốn rồi xuất gia trong hàng Tỳ-kheo.97. Tena kho pana samayena aññataro dāso palāyitvā bhikkhūsu pabbajito hoti.97. Now at that time, a certain slave, having fled, had gone forth among the bhikkhus.97. Lúc bấy giờ, một người nô lệ nọ đã bỏ trốn rồi xuất gia trong hàng Tỳ-kheo.98. Tena kho pana samayena aññataro kammārabhaṇḍu mātāpitūhi saddhiṃ bhaṇḍitvā ārāmaṃ gantvā bhikkhūsu pabbajito hoti.98. Now at that time, a certain goldsmith's son, having quarrelled with his mother and father, went to a monastery and went forth among the bhikkhus.98. Lúc bấy giờ, một cậu bé thợ kim hoàn nọ đã cãi nhau với cha mẹ, rồi đi đến khu vườn và xuất gia trong hàng Tỳ-kheo.99.* Tena kho pana samayena rājagahe sattarasavaggiyā dārakā sahāyakā honti.99. Now at that time in Rājagaha, there were seventeen boys who were friends.99. Lúc bấy giờ, tại Rājagaha, có mười bảy cậu bé là bạn bè.100. Tena kho pana samayena aññataraṃ kulaṃ ahivātakarogena kālaṅkataṃ hoti.100. Vào lúc ấy, một gia đình nào đó đã chết vì bệnh Ahivātaka.101. Tena kho pana samayena āyasmato upanandassa sakyaputtassa dve sāmaṇerā honti – kaṇṭako ca mahako ca.101. Vào lúc ấy, Tôn giả Upananda Thích tử có hai Sa-di: Kaṇṭaka và Mahaka.102. Tena kho pana samayena bhagavā tattheva rājagahe vassaṃ vasi, tattha hemantaṃ, tattha gimhaṃ.102. Vào lúc ấy, Đức Thế Tôn đã an cư mùa mưa tại Rājagaha, an cư mùa đông tại đó, và an cư mùa hè tại đó.103. Atha kho bhagavā dakkhiṇāgirismiṃ yathābhirantaṃ viharitvā punadeva rājagahaṃ paccāgacchi.103. Then the Blessed One, having stayed in Dakkhiṇāgiri for as long as he wished, returned to Rājagaha again.103. Thế rồi, Thế Tôn trú ngụ tại Dakkhiṇāgiri tùy thích, rồi lại trở về Rājagaha.104. ‘‘Chahi, bhikkhave, aṅgehi samannāgatena bhikkhunā na anissitena vatthabbaṃ.104. "Bhikkhus, a bhikkhu endowed with six qualities should not reside without nissaya.104. “Này các tỳ khưu, vị tỳ khưu có đủ sáu yếu tố thì không nên sống mà không có sự nương tựa.105. Atha kho bhagavā rājagahe yathābhirantaṃ viharitvā yena kapilavatthu tena cārikaṃ pakkāmi.106. Atha kho sāmaṇerānaṃ etadahosi – ‘‘kati nu kho amhākaṃ sikkhāpadāni, kattha ca amhehi sikkhitabba’’nti?106. Then it occurred to the sāmaṇeras: "How many are our training rules, and in what should we train?"106. Bấy giờ, các Sa-di nghĩ: “Chúng tôi có bao nhiêu giới học, và chúng tôi phải học hỏi ở đâu?”107. Tena kho pana samayena sāmaṇerā bhikkhūsu agāravā appatissā asabhāgavuttikā viharanti.107. Now at that time, the sāmaṇeras were disrespectful, irreverent, and ill-mannered towards the bhikkhus.107. Vào lúc bấy giờ, các Sa-di sống không tôn kính, không cung kính, không hòa hợp với các Tỳ-khưu.108. Tena kho pana samayena chabbaggiyā bhikkhū upajjhāye anāpucchā sāmaṇerānaṃ āvaraṇaṃ karonti.108. Now at that time, the group-of-six bhikkhus, without asking their preceptors, excluded sāmaṇeras.108. Vào lúc bấy giờ, nhóm sáu Tỳ-khưu (Chabbaggiyā) cấm túc các Sa-di mà không hỏi ý kiến các vị Upajjhāya.109. Tena kho pana samayena aññataro paṇḍako bhikkhūsu pabbajito hoti.109. At that time, a certain paṇḍaka had gone forth among the bhikkhus.109. Vào lúc bấy giờ, một người paṇḍaka đã xuất gia trong hàng Tỳ-kheo.paṇḍaka! Hãy tiêu đi, paṇḍaka! Ngươi có ích gì cho chúng ta chứ?”paṇḍaka! Hãy tiêu đi, paṇḍaka! Ngươi có ích gì cho chúng ta chứ?”paṇḍaka.paṇḍaka trong số họ cũng làm ô uế những paṇḍaka này.paṇḍaka chưa thọ Cụ túc giới thì không nên cho thọ Cụ túc giới; nếu đã thọ Cụ túc giới thì phải trục xuất.”110. Tena kho pana samayena aññataro purāṇakulaputto khīṇakolañño sukhumālo hoti.110. At that time, a certain old family son, whose family fortune had dwindled, was delicate.110. Vào lúc bấy giờ, một thanh niên thuộc gia đình danh giá đã sa sút, sống an nhàn.111. Tena kho pana samayena aññataro nāgo nāgayoniyā aṭṭīyati harāyati jigucchati.111. At that time, a certain nāga was distressed, ashamed, and disgusted with the nāga realm.111. Vào lúc bấy giờ, một Nāga cảm thấy chán ghét, xấu hổ và ghê tởm với thân Nāga của mình.112. Tena kho pana samayena aññataro māṇavako mātaraṃ jīvitā voropesi.112. At that time, a certain young man had deprived his mother of life.112. Vào lúc bấy giờ, một thanh niên đã tước đoạt mạng sống của mẹ mình.113. Tena kho pana samayena aññataro māṇavako pitaraṃ jīvitā voropesi.113. At one time a certain young man took his father’s life.113. Vào lúc bấy giờ, một thanh niên nọ đã giết cha mình.114. Tena kho pana samayena sambahulā bhikkhū sāketā sāvatthiṃ addhānamaggappaṭipannā honti.114. At one time many bhikkhus were traveling from Sāketa to Sāvatthī.114. Vào lúc bấy giờ, nhiều Tỳ-khưu đang đi trên con đường dài từ Sāketa đến Sāvatthī.115. Tena kho pana samayena sambahulā bhikkhuniyo sāketā sāvatthiṃ addhānamaggappaṭipannā honti.115. At one time many bhikkhunīs were traveling from Sāketa to Sāvatthī.115. Vào lúc bấy giờ, nhiều Tỳ-khưu-ni đang đi trên con đường dài từ Sāketa đến Sāvatthī.116. Tena kho pana samayena aññataro ubhatobyañjanako bhikkhūsu pabbajito hoti.116. At one time a certain hermaphrodite (ubhatobyañjanaka) had gone forth among the bhikkhus.116. Vào lúc bấy giờ, một người có hai giới tính (ubhatobyañjanaka) đã xuất gia trong hàng Tỳ-khưu.117. Tena kho pana samayena bhikkhū anupajjhāyakaṃ upasampādenti.117. At one time bhikkhus were giving the higher ordination without an upajjhāya.117. Vào lúc bấy giờ, các Tỳ-khưu đã thọ Cụ túc cho một người không có Y chỉ sư.118. Tena kho pana samayena bhikkhū apattakaṃ upasampādenti.118. Vào lúc bấy giờ, các Tỳ-khưu đã truyền giới Tỳ-khưu cho người không có bình bát.119. Tena kho pana samayena bhikkhū hatthacchinnaṃ pabbājenti…pe… pādacchinnaṃ pabbājenti…pe… hatthapādacchinnaṃ pabbājenti…pe… kaṇṇacchinnaṃ pabbājenti…pe… nāsacchinnaṃ pabbājenti…pe… kaṇṇanāsacchinnaṃ pabbājenti…pe… aṅgulicchinnaṃ pabbājenti…pe… aḷacchinnaṃ pabbājenti…pe… kaṇḍaracchinnaṃ pabbājenti…pe… phaṇahatthakaṃ pabbājenti…pe… khujjaṃ pabbājenti…pe… vāmanaṃ pabbājenti…pe… galagaṇḍiṃ pabbājenti…pe… lakkhaṇāhataṃ pabbājenti…pe… kasāhataṃ pabbājenti…pe… likhitakaṃ pabbājenti…pe… sīpadiṃ pabbājenti…pe… pāparogiṃ pabbājenti…pe… parisadūsakaṃ pabbājenti…pe… kāṇaṃ pabbājenti…pe… kuṇiṃ pabbājenti…pe… khañjaṃ pabbājenti…pe… pakkhahataṃ pabbājenti…pe… chinniriyāpathaṃ pabbājenti…pe… jarādubbalaṃ pabbājenti…pe… andhaṃ pabbājenti…pe… mūgaṃ pabbājenti…pe… badhiraṃ pabbājenti…pe… andhamūgaṃ pabbājenti…pe… andhabadhiraṃ pabbājenti…pe… mūgabadhiraṃ pabbājenti…pe… andhamūgabadhiraṃ pabbājenti.119. Vào lúc bấy giờ, các Tỳ-khưu đã cho người bị cụt tay xuất gia...pe... cho người bị cụt chân xuất gia...pe... cho người bị cụt tay và chân xuất gia...pe... cho người bị cụt tai xuất gia...pe... cho người bị cụt mũi xuất gia...pe... cho người bị cụt tai và mũi xuất gia...pe... cho người bị cụt ngón tay xuất gia...pe... cho người bị cụt ngón cái xuất gia...pe... cho người bị cụt gân xuất gia...pe... cho người bị bàn tay dính liền xuất gia...pe... cho người bị gù lưng xuất gia...pe... cho người lùn xuất gia...pe... cho người bị bướu cổ xuất gia...pe... cho người bị đánh dấu xuất gia...pe... cho người bị đánh roi xuất gia...pe... cho người bị xăm trổ xuất gia...pe... cho người bị bệnh phù chân voi xuất gia...pe... cho người bị bệnh ác tính xuất gia...pe... cho người làm ô uế hội chúng xuất gia...pe... cho người bị chột xuất gia...pe... cho người bị què tay xuất gia...pe... cho người bị què chân xuất gia...pe... cho người bị liệt nửa người xuất gia...pe... cho người bị liệt tứ chi xuất gia...pe... cho người bị yếu do tuổi già xuất gia...pe... cho người bị mù xuất gia...pe... cho người bị câm xuất gia...pe... cho người bị điếc xuất gia...pe... cho người bị mù và câm xuất gia...pe... cho người bị mù và điếc xuất gia...pe... cho người bị câm và điếc xuất gia...pe... cho người bị mù, câm và điếc xuất gia.120. Tena kho pana samayena chabbaggiyā bhikkhū alajjīnaṃ nissayaṃ denti.120. Now at that time the group-of-six bhikkhus gave Nissaya to shameless ones.120. Vào lúc đó, các tỳ khưu nhóm sáu đã cấp sự nương tựa (nissaya) cho các tỳ khưu vô liêm sỉ (alajjī).121. Tena kho pana samayena aññataro bhikkhu kosalesu janapade addhānamaggappaṭipanno hoti.121. Now at that time a certain bhikkhu was traveling on a journey through the Kosalan country.121. Vào lúc đó, một tỳ khưu nọ đang trên đường hành hương ở xứ Kosala.122. Tena kho pana samayena āyasmato mahākassapassa upasampadāpekkho hoti.122. Now at that time the Venerable Mahākassapa had a candidate for upasampadā.122. Vào lúc đó, Trưởng lão Mahākassapa có một người đang cầu thọ giới Tỳ khưu (upasampadāpekkha).123. Tena kho pana samayena āyasmato mahākassapassa dve upasampadāpekkhā honti.123. Now at that time the Venerable Mahākassapa had two candidates for upasampadā.123. Vào lúc đó, Trưởng lão Mahākassapa có hai người đang cầu thọ giới Tỳ khưu.124. Tena kho pana samayena āyasmā kumārakassapo gabbhavīso upasampanno ahosi.124. Now at that time the Venerable Kumārakassapa had received upasampadā when he was twenty years old in the womb.124. Vào lúc đó, Trưởng lão Kumārakassapa đã thọ giới khi đã đủ hai mươi tuổi tính từ khi ở trong bụng mẹ.125. Tena kho pana samayena upasampannā dissanti kuṭṭhikāpi gaṇḍikāpi kilāsikāpi sosikāpi apamārikāpi.125. Now at that time, it was observed that those who received upasampadā were afflicted with leprosy, tumors, skin diseases, consumption, and epilepsy.125. Vào lúc đó, các tỳ khưu đã thọ giới được thấy là những người bị bệnh phong, bệnh mụn nhọt, bệnh bạch biến, bệnh lao phổi, bệnh động kinh.126. Paṭhamaṃ upajjhaṃ gāhāpetabbo.126. First, a preceptor should be caused to be taken.126. Trước hết, phải làm cho người ấy có một vị Upajjhāya (Thầy tế độ).127. ‘‘Suṇātu me, bhante, saṅgho.127. “Venerable Sirs, may the Saṅgha listen to me.127. “Bạch chư Tăng, xin Tăng-già lắng nghe con.128. Tāvadeva chāyā metabbā, utuppamāṇaṃ ācikkhitabbaṃ, divasabhāgo ācikkhitabbo, saṅgīti ācikkhitabbā, cattāro nissayā ācikkhitabbā* –128. At that very moment, the shadow should be measured, the season’s measure should be explained, the division of the day should be explained, the compilation should be explained, the four Nissayas should be explained—128. Ngay lúc đó, phải đo bóng, phải chỉ rõ thời tiết, phải chỉ rõ phần ngày, phải chỉ rõ Saṅgīti (bốn điều không được làm), phải chỉ rõ bốn Nissaya (nương tựa) –129. Tena kho pana samayena bhikkhū aññataraṃ bhikkhuṃ upasampādetvā ekakaṃ ohāya pakkamiṃsu.129. Now at that time, the bhikkhus, having given the higher ordination to a certain bhikkhu, left him alone and departed.129. Lúc bấy giờ, các Tỳ-khưu đã thọ giới Cụ túc cho một Tỳ-khưu nọ rồi bỏ đi một mình.130. Tena kho pana samayena aññataro bhikkhu āpattiyā adassane ukkhittako vibbhami.130. At that time, a certain bhikkhu who was suspended for not seeing an offense disrobed.130. Lúc bấy giờ, một Tỳ-khưu nọ bị trục xuất vì không thấy lỗi đã hoàn tục.