483. Kathaṃ vatthuto kammāni vipajjanti?
483. How do acts fail due to the object?
483. Bằng cách nào mà yết-ma bị hư hoại do sự việc?
Sammukhākaraṇīyaṃ kammaṃ asammukhā karoti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ; paṭipucchākaraṇīyaṃ kammaṃ apaṭipucchā karoti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ; paṭiññāya karaṇīyaṃ kammaṃ apaṭiññāya karoti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ; sativinayārahassa amūḷhavinayaṃ deti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ; amūḷhavinayārahassa tassapāpiyasikākammaṃ karoti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ; tassapāpiyasikākammārahassa tajjanīyakammaṃ karoti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ; tajjanīyakammārahassa niyassakammaṃ karoti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ; niyassakammārahassa pabbājanīyakammaṃ karoti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ; pabbājanīyakammārahassa paṭisāraṇīyakammaṃ karoti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ; paṭisāraṇīyakammārahassa ukkhepanīyakammaṃ karoti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ; ukkhepanīyakammārahassa parivāsaṃ deti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ; parivāsārahaṃ mūlāya paṭikassati, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ; mūlāyapaṭikassanārahassa mānattaṃ deti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ; mānattārahaṃ abbheti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ; abbhānārahaṃ upasampādeti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ; anuposathe uposathaṃ karoti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ; apavāraṇāya pavāreti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ.
He performs an act which should be done in the presence (of the person concerned) when (the person) is not present; an invalid act, a Dhamma-invalid act. He performs an act which should be done after questioning without questioning; an invalid act, a Dhamma-invalid act. He performs an act which should be done with agreement without agreement; an invalid act, a Dhamma-invalid act. He gives an amūḷhavinaya (non-delusion discipline) to one who is worthy of sativinaya (recollection discipline); an invalid act, a Dhamma-invalid act. He performs a tassapāpiyasikākamma (condemnation of further wrongdoing) for one worthy of amūḷhavinaya; an invalid act, a Dhamma-invalid act. He performs a tajjanīyakamma (admonition act) for one worthy of tassapāpiyasikākamma; an invalid act, a Dhamma-invalid act. He performs a niyassakamma (dependence act) for one worthy of tajjanīyakamma; an invalid act, a Dhamma-invalid act. He performs a pabbājanīyakamma (banishment act) for one worthy of niyassakamma; an invalid act, a Dhamma-invalid act. He performs a paṭisāraṇīyakamma (reconciliation act) for one worthy of pabbājanīyakamma; an invalid act, a Dhamma-invalid act. He performs an ukkhepanīyakamma (suspension act) for one worthy of paṭisāraṇīyakamma; an invalid act, a Dhamma-invalid act. He gives parivāsa (probation) to one worthy of ukkhepanīyakamma; an invalid act, a Dhamma-invalid act. He reinstates to the original state (mūlāya paṭikassati) one worthy of parivāsa; an invalid act, a Dhamma-invalid act. He gives mānatta (penance) to one worthy of mūlāya paṭikassanā; an invalid act, a Dhamma-invalid act. He rehabilitates (abbheti) one worthy of mānatta; an invalid act, a Dhamma-invalid act. He ordains (upasampādeti) one worthy of rehabilitation; an invalid act, a Dhamma-invalid act. He performs the Uposatha on a non-Uposatha day; an invalid act, a Dhamma-invalid act. He performs the Pavāraṇā (invitation) on a non-Pavāraṇā day; an invalid act, a Dhamma-invalid act.
Yết-ma cần làm trước mặt lại làm không trước mặt, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp; yết-ma cần hỏi lại làm không hỏi, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp; yết-ma cần thừa nhận lại làm không thừa nhận, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp; cho phép amūḷhavinaya đối với người xứng đáng được sativinaya, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp; làm tassapāpiyasikākamma đối với người xứng đáng được amūḷhavinaya, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp; làm tajjanīyakamma đối với người xứng đáng được tassapāpiyasikākamma, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp; làm niyassakamma đối với người xứng đáng được tajjanīyakamma, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp; làm pabbājanīyakamma đối với người xứng đáng được niyassakamma, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp; làm paṭisāraṇīyakamma đối với người xứng đáng được pabbājanīyakamma, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp; làm ukkhepanīyakamma đối với người xứng đáng được paṭisāraṇīyakamma, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp; cho parivāsa đối với người xứng đáng được ukkhepanīyakamma, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp; phục hồi mūlāya paṭikassati đối với người xứng đáng được parivāsa, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp; cho mānatta đối với người xứng đáng được mūlāyapaṭikassanā, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp; abbheti đối với người xứng đáng được mānatta, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp; thọ giới cho người xứng đáng được abbhāna, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp; làm lễ Uposatha vào ngày không phải Uposatha, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp; làm lễ Pavāraṇā vào ngày không phải Pavāraṇā, sự việc bị hư hoại, yết-ma phi pháp.
Evaṃ vatthuto kammāni vipajjanti.
Thus do acts fail due to the object.
Như vậy, yết-ma bị hư hoại do sự việc.
486. Kathaṃ sīmato kammāni vipajjanti?
486. How do acts fail due to the boundary?
486. Bằng cách nào mà yết-ma bị hư hoại do giới trường?
Ekādasahi ākārehi sīmato kammāni vipajjanti – atikhuddakaṃ sīmaṃ sammannati, atimahatiṃ sīmaṃ sammannati, khaṇḍanimittaṃ sīmaṃ sammannati, chāyānimittaṃ sīmaṃ sammannati, animittaṃ sīmaṃ sammannati, bahisīme ṭhito sīmaṃ sammannati, nadiyā sīmaṃ sammannati, samudde sīmaṃ sammannati, jātassare sīmaṃ sammannati, sīmāya sīmaṃ sambhindati, sīmāya sīmaṃ ajjhottharati – imehi ekādasahi ākārehi sīmato kammāni vipajjanti.
Acts fail due to the boundary in eleven ways – he designates too small a boundary, he designates too large a boundary, he designates a boundary with a broken mark, he designates a boundary with a shadow mark, he designates a boundary without a mark, he designates a boundary while standing outside the boundary, he designates a boundary in a river, he designates a boundary in the sea, he designates a boundary in a natural lake, he merges a boundary with another boundary, he overlaps a boundary with another boundary – in these eleven ways acts fail due to the boundary.
Bằng mười một cách, yết-ma bị hư hoại do giới trường – kết giới trường quá nhỏ, kết giới trường quá lớn, kết giới trường có dấu hiệu bị hư hoại, kết giới trường có dấu hiệu là bóng cây, kết giới trường không có dấu hiệu, người đang ở ngoài giới trường kết giới trường, kết giới trường trên sông, kết giới trường trên biển, kết giới trường trên hồ tự nhiên, giới trường này xâm phạm giới trường kia, giới trường này bao trùm giới trường kia – bằng mười một cách này, yết-ma bị hư hoại do giới trường.
487. Kathaṃ parisato kammāni vipajjanti?
487. How do acts fail due to the assembly?
487. Bằng cách nào mà yết-ma bị hư hoại do hội chúng?
Dvādasahi ākārehi parisato kammāni vipajjanti – catuvaggakaraṇe kamme yāvatikā bhikkhū kammapattā te anāgatā honti, chandārahānaṃ chando anāhaṭo hoti, sammukhībhūtā paṭikkosanti, catuvaggakaraṇe kamme yāvatikā bhikkhū kammapattā te āgatā honti, chandārahānaṃ chando anāhaṭo hoti, sammukhībhūtā paṭikkosanti, catuvaggakaraṇe kamme yāvatikā bhikkhū kammapattā te āgatā honti, chandārahānaṃ chando āhaṭo hoti, sammukhībhūtā paṭikkosanti.
Acts fail due to the assembly in twelve ways – for an act requiring four monks, those who are eligible for the act are not present; the consents of those whose consent is required are not conveyed; those present object. For an act requiring four monks, those who are eligible for the act are present; the consents of those whose consent is required are not conveyed; those present object. For an act requiring four monks, those who are eligible for the act are present; the consents of those whose consent is required are conveyed; those present object.
Bằng mười hai cách, yết-ma bị hư hoại do hội chúng – trong yết-ma cần bốn vị Tỳ-khưu, tất cả các Tỳ-khưu cần thiết không có mặt, sự chấp thuận của những người có quyền chấp thuận không được mang đến, những người có mặt phản đối; trong yết-ma cần bốn vị Tỳ-khưu, tất cả các Tỳ-khưu cần thiết có mặt, sự chấp thuận của những người có quyền chấp thuận không được mang đến, những người có mặt phản đối; trong yết-ma cần bốn vị Tỳ-khưu, tất cả các Tỳ-khưu cần thiết có mặt, sự chấp thuận của những người có quyền chấp thuận được mang đến, những người có mặt phản đối.
Pañcavaggakaraṇe kamme…pe… dasavaggakaraṇe kamme…pe… vīsativaggakaraṇe kamme yāvatikā bhikkhū kammapattā te anāgatā honti, chandārahānaṃ chando anāhaṭo hoti, sammukhībhūtā paṭikkosanti, vīsativaggakaraṇe kamme yāvatikā bhikkhū kammapattā, te āgatā honti, chandārahānaṃ chando anāhaṭo hoti, sammukhībhūtā paṭikkosanti, vīsativaggakaraṇe kamme yāvatikā bhikkhū kammapattā, te āgatā honti, chandārahānaṃ chando āhaṭo hoti sammukhībhūtā paṭikkosanti – imehi dvādasahi ākārehi parisato kammāni vipajjanti.
In an act requiring a group of five…pe… in an act requiring a group of ten…pe… in an act requiring a group of twenty, as many bhikkhus as are eligible for the act are not present, the consent of those eligible for consent has not been brought, those present object; in an act requiring a group of twenty, as many bhikkhus as are eligible for the act are present, the consent of those eligible for consent has not been brought, those present object; in an act requiring a group of twenty, as many bhikkhus as are eligible for the act are present, the consent of those eligible for consent has been brought, those present object—by these twelve ways acts fail due to the assembly.
Trong một nghi tịnh sự cần năm Tỳ-khưu…pe… trong một nghi tịnh sự cần mười Tỳ-khưu…pe… trong một nghi tịnh sự cần hai mươi Tỳ-khưu, bao nhiêu Tỳ-khưu đủ tư cách tham dự tịnh sự, họ không đến, ý kiến của những người đáng được lấy ý kiến không được lấy, những người có mặt phản đối; trong một nghi tịnh sự cần hai mươi Tỳ-khưu, bao nhiêu Tỳ-khưu đủ tư cách tham dự tịnh sự, họ đã đến, ý kiến của những người đáng được lấy ý kiến không được lấy, những người có mặt phản đối; trong một nghi tịnh sự cần hai mươi Tỳ-khưu, bao nhiêu Tỳ-khưu đủ tư cách tham dự tịnh sự, họ đã đến, ý kiến của những người đáng được lấy ý kiến đã được lấy, những người có mặt phản đối – do mười hai trường hợp này, các nghi tịnh sự bị hư hỏng về hội chúng.
488. Catuvaggakaraṇe kamme cattāro bhikkhū pakatattā kammapattā, avasesā pakatattā chandārahā.
488. In an act requiring a group of four, four bhikkhus are naturally eligible for the act; the remaining bhikkhus are naturally eligible for consent.
488. Trong một nghi tịnh sự cần bốn Tỳ-khưu, bốn Tỳ-khưu là những người hiện diện đủ tư cách tham dự tịnh sự, những người còn lại là những người hiện diện đáng được lấy ý kiến.
Yassa saṅgho kammaṃ karoti so neva kammapatto nāpi chandāraho, api ca kammāraho.
The person for whom the Saṅgha performs an act is neither eligible for the act nor eligible for consent, but rather eligible for the act to be performed upon them.
Người mà Tăng-già thực hiện nghi tịnh sự thì không phải là người đủ tư cách tham dự tịnh sự, cũng không phải là người đáng được lấy ý kiến, mà là người đáng được thực hiện nghi tịnh sự.
Pañcavaggakaraṇe kamme pañca bhikkhū pakatattā kammapattā, avasesā pakatattā chandārahā.
In an act requiring a group of five, five bhikkhus are naturally eligible for the act; the remaining bhikkhus are naturally eligible for consent.
Trong một nghi tịnh sự cần năm Tỳ-khưu, năm Tỳ-khưu là những người hiện diện đủ tư cách tham dự tịnh sự, những người còn lại là những người hiện diện đáng được lấy ý kiến.
Yassa saṅgho kammaṃ karoti so neva kammapatto nāpi chandāraho, api ca kammāraho.
The person for whom the Saṅgha performs an act is neither eligible for the act nor eligible for consent, but rather eligible for the act to be performed upon them.
Người mà Tăng-già thực hiện nghi tịnh sự thì không phải là người đủ tư cách tham dự tịnh sự, cũng không phải là người đáng được lấy ý kiến, mà là người đáng được thực hiện nghi tịnh sự.
Dasavaggakaraṇe kamme dasa bhikkhū pakatattā kammapattā, avasesā pakatattā chandārahā.
In an act requiring a group of ten, ten bhikkhus are naturally eligible for the act; the remaining bhikkhus are naturally eligible for consent.
Trong một nghi tịnh sự cần mười Tỳ-khưu, mười Tỳ-khưu là những người hiện diện đủ tư cách tham dự tịnh sự, những người còn lại là những người hiện diện đáng được lấy ý kiến.
Yassa saṅgho kammaṃ karoti so neva kammapatto nāpi chandāraho, api ca kammāraho.
The person for whom the Saṅgha performs an act is neither eligible for the act nor eligible for consent, but rather eligible for the act to be performed upon them.
Người mà Tăng-già thực hiện nghi tịnh sự thì không phải là người đủ tư cách tham dự tịnh sự, cũng không phải là người đáng được lấy ý kiến, mà là người đáng được thực hiện nghi tịnh sự.
Vīsativaggakaraṇe kamme vīsati bhikkhū pakatattā kammapattā, avasesā pakatattā chandārahā.
In an act requiring a group of twenty, twenty bhikkhus are naturally eligible for the act; the remaining bhikkhus are naturally eligible for consent.
Trong một nghi tịnh sự cần hai mươi Tỳ-khưu, hai mươi Tỳ-khưu là những người hiện diện đủ tư cách tham dự tịnh sự, những người còn lại là những người hiện diện đáng được lấy ý kiến.
Yassa saṅgho kammaṃ karoti so neva kammapatto nāpi chandāraho, api ca kammāraho.
The person for whom the Saṅgha performs an act is neither eligible for the act nor eligible for consent, but rather eligible for the act to be performed upon them.
Người mà Tăng-già thực hiện nghi tịnh sự thì không phải là người đủ tư cách tham dự tịnh sự, cũng không phải là người đáng được lấy ý kiến, mà là người đáng được thực hiện nghi tịnh sự.
489. Cattāri kammāni – apalokanakammaṃ, ñattikammaṃ, ñattidutiyakammaṃ, ñatticatutthakammaṃ.
489. There are four acts: the declaration (apalokanakamma), the motion (ñattikamma), the motion-followed-by-one-proclamation (ñattidutiyakamma), and the motion-followed-by-three-proclamations (ñatticatutthakamma).
489. Bốn loại nghi tịnh sự – nghi tịnh sự tuyên bố (apalokanakamma), nghi tịnh sự bạch (ñattikamma), nghi tịnh sự bạch nhị (ñattidutiyakamma), nghi tịnh sự bạch tứ (ñatticatutthakamma).
Imāni cattāri kammāni katihākārehi vipajjanti?
By how many ways do these four acts fail?
Bốn loại nghi tịnh sự này bị hư hỏng do bao nhiêu trường hợp?
Imāni cattāri kammāni pañcahākārehi vipajjanti – vatthuto vā ñattito vā anussāvanato vā sīmato vā parisato vā.
These four acts fail by five ways: due to the subject, due to the motion, due to the proclamation, due to the boundary, or due to the assembly.
Bốn loại nghi tịnh sự này bị hư hỏng do năm trường hợp – do đối tượng, hoặc do lời bạch, hoặc do lời tuyên bố, hoặc do giới trường, hoặc do hội chúng.
490. Kathaṃ vatthuto kammāni vipajjanti?
490. How do acts fail due to the subject?
490. Các nghi tịnh sự bị hư hỏng do đối tượng như thế nào?
Paṇḍakaṃ upasampādeti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ.
One confers ordination on a paṇḍaka; it is an improper act, failed due to the subject.
Thực hiện lễ thọ cụ túc cho người ái nam ái nữ (paṇḍaka), đó là nghi tịnh sự phi pháp bị hư hỏng do đối tượng.
Theyyasaṃvāsakaṃ upasampādeti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ.
One confers ordination on a stealthy associate; it is an improper act, failed due to the subject.
Thực hiện lễ thọ cụ túc cho người sống chung trộm cắp, đó là nghi tịnh sự phi pháp bị hư hỏng do đối tượng.
Titthiyapakkantakaṃ upasampādeti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ.
One confers ordination on an apostate from another sect; it is an improper act, failed due to the subject.
Thực hiện lễ thọ cụ túc cho người đã ly khai tà giáo, đó là nghi tịnh sự phi pháp bị hư hỏng do đối tượng.
Tiracchānagataṃ upasampādeti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ.
One confers ordination on an animal; it is an improper act, failed due to the subject.
Thực hiện lễ thọ cụ túc cho loài súc sinh, đó là nghi tịnh sự phi pháp bị hư hỏng do đối tượng.
Mātughātakaṃ upasampādeti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ.
One confers ordination on a matricide; it is an improper act, failed due to the subject.
Thực hiện lễ thọ cụ túc cho người giết mẹ, đó là nghi tịnh sự phi pháp bị hư hỏng do đối tượng.
Pitughātakaṃ upasampādeti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ.
One confers ordination on a parricide; it is an improper act, failed due to the subject.
Thực hiện lễ thọ cụ túc cho người giết cha, đó là nghi tịnh sự phi pháp bị hư hỏng do đối tượng.
Arahantaghātakaṃ upasampādeti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ.
One confers ordination on an arahant-slayer; it is an improper act, failed due to the subject.
Thực hiện lễ thọ cụ túc cho người giết bậc A-la-hán, đó là nghi tịnh sự phi pháp bị hư hỏng do đối tượng.
Bhikkhunidūsakaṃ upasampādeti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ.
One confers ordination on a bhikkhunī-defiler; it is an improper act, failed due to the subject.
Thực hiện lễ thọ cụ túc cho người làm ô uế Tỳ-khưu-ni, đó là nghi tịnh sự phi pháp bị hư hỏng do đối tượng.
Saṅghabhedakaṃ upasampādeti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ.
One confers ordination on a schismatic; it is an improper act, failed due to the subject.
Thực hiện lễ thọ cụ túc cho người phá hòa hợp Tăng, đó là nghi tịnh sự phi pháp bị hư hỏng do đối tượng.
Lohituppādakaṃ upasampādeti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ.
One confers ordination on a blood-shedder; it is an improper act, failed due to the subject.
Thực hiện lễ thọ cụ túc cho người làm chảy máu thân Phật, đó là nghi tịnh sự phi pháp bị hư hỏng do đối tượng.
Ubhatobyañjanaṃ upasampādeti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ.
One confers ordination on an hermaphrodite; it is an improper act, failed due to the subject.
Thực hiện lễ thọ cụ túc cho người lưỡng tính, đó là nghi tịnh sự phi pháp bị hư hỏng do đối tượng.
Ūnavīsativassaṃ puggalaṃ upasampādeti, vatthuvipannaṃ adhammakammaṃ.
One confers ordination on a person under twenty years old; it is an improper act, failed due to the subject.
Thực hiện lễ thọ cụ túc cho người chưa đủ hai mươi tuổi, đó là nghi tịnh sự phi pháp bị hư hỏng do đối tượng.
Evaṃ vatthuto kammāni vipajjanti.
Thus do acts fail due to the subject.
Như vậy, các nghi tịnh sự bị hư hỏng do đối tượng.
493. Kathaṃ sīmato kammāni vipajjanti?
493. How do acts fail due to the boundary?
493. Các nghi tịnh sự bị hư hỏng do giới trường như thế nào?
Ekādasahi ākārehi sīmato kammāni vipajjanti.
Acts fail due to the boundary in eleven ways.
Các nghi tịnh sự bị hư hỏng do giới trường do mười một trường hợp.
Atikhuddakaṃ sīmaṃ sammannati, atimahatiṃ sīmaṃ sammannati, khaṇḍanimittaṃ sīmaṃ sammannati, chāyānimittaṃ sīmaṃ sammannati, animittaṃ sīmaṃ sammannati, bahisīme ṭhito sīmaṃ sammannati, nadiyā sīmaṃ sammannati, samudde sīmaṃ sammannati, jātassare sīmaṃ sammannati, sīmāya sīmaṃ sambhindati, sīmāya sīmaṃ ajjhottharati – imehi ekādasahi ākārehi sīmato kammāni vipajjanti.
One designates a boundary that is too small, designates a boundary that is too large, designates a boundary with a broken mark, designates a boundary with a shadow mark, designates a boundary without a mark, designates a boundary while standing outside the boundary, designates a boundary on a river, designates a boundary in the ocean, designates a boundary in a natural lake, merges a boundary with a boundary, or covers a boundary with a boundary—by these eleven ways acts fail due to the boundary.
Kiết giới trường quá nhỏ, kiết giới trường quá lớn, kiết giới trường có dấu hiệu bị hư hại, kiết giới trường có dấu hiệu bóng, kiết giới trường không có dấu hiệu, kiết giới trường khi đang đứng ngoài giới trường, kiết giới trường trên sông, kiết giới trường trên biển, kiết giới trường trên hồ tự nhiên, giới trường này xâm phạm giới trường kia, giới trường này chồng lấn giới trường kia – do mười một trường hợp này, các nghi tịnh sự bị hư hỏng do giới trường.
494. Kathaṃ parisato kammāni vipajjanti?
494. How do acts fail due to the assembly?
494. Các nghi tịnh sự bị hư hỏng do hội chúng như thế nào?
Dvādasahi ākārehi parisato kammāni vipajjanti – catuvaggakaraṇe kamme yāvatikā bhikkhū kammapattā te anāgatā honti, chandārahānaṃ chando anāhaṭo hoti, sammukhībhūtā paṭikkosanti, catuvaggakaraṇe kamme yāvatikā bhikkhū kammapattā te āgatā honti, chandārahānaṃ chando anāhaṭo hoti, sammukhībhūtā paṭikkosanti.
Acts fail due to the assembly in twelve ways: in an act requiring a group of four, as many bhikkhus as are eligible for the act are not present, the consent of those eligible for consent has not been brought, those present object; in an act requiring a group of four, as many bhikkhus as are eligible for the act are present, the consent of those eligible for consent has not been brought, those present object.
Các nghi tịnh sự bị hư hỏng do hội chúng do mười hai trường hợp – trong một nghi tịnh sự cần bốn Tỳ-khưu, bao nhiêu Tỳ-khưu đủ tư cách tham dự tịnh sự, họ không đến, ý kiến của những người đáng được lấy ý kiến không được lấy, những người có mặt phản đối; trong một nghi tịnh sự cần bốn Tỳ-khưu, bao nhiêu Tỳ-khưu đủ tư cách tham dự tịnh sự, họ đã đến, ý kiến của những người đáng được lấy ý kiến không được lấy, những người có mặt phản đối.
Catuvaggakaraṇe kamme yāvatikā bhikkhū kammapattā te āgatā honti, chandārahānaṃ chando āhaṭo hoti sammukhībhūtā paṭikkosanti.
In an act requiring a group of four, as many bhikkhus as are eligible for the act are present, the consent of those eligible for consent has been brought, those present object.
Trong một nghi tịnh sự cần bốn Tỳ-khưu, bao nhiêu Tỳ-khưu đủ tư cách tham dự tịnh sự, họ đã đến, ý kiến của những người đáng được lấy ý kiến đã được lấy, những người có mặt phản đối.
Pañcavaggakaraṇe kamme…pe… dasavaggakaraṇe kamme…pe… vīsativaggakaraṇe kamme yāvatikā bhikkhū kammapattā te anāgatā honti, chandārahānaṃ chando anāhaṭo hoti, sammukhībhūtā paṭikkosanti.
In an act requiring a group of five…pe… in an act requiring a group of ten…pe… in an act requiring a group of twenty, as many bhikkhus as are eligible for the act are not present, the consent of those eligible for consent has not been brought, those present object.
Trong một nghi tịnh sự cần năm Tỳ-khưu…pe… trong một nghi tịnh sự cần mười Tỳ-khưu…pe… trong một nghi tịnh sự cần hai mươi Tỳ-khưu, bao nhiêu Tỳ-khưu đủ tư cách tham dự tịnh sự, họ không đến, ý kiến của những người đáng được lấy ý kiến không được lấy, những người có mặt phản đối.
Vīsativaggakaraṇe kamme yāvatikā bhikkhū kammapattā te āgatā honti, chandārahānaṃ chando anāhaṭo hoti, sammukhībhūtā paṭikkosanti.
In an act requiring a group of twenty, as many bhikkhus as are eligible for the act are present, the consent of those eligible for consent has not been brought, those present object.
Trong một nghi tịnh sự cần hai mươi Tỳ-khưu, bao nhiêu Tỳ-khưu đủ tư cách tham dự tịnh sự, họ đã đến, ý kiến của những người đáng được lấy ý kiến không được lấy, những người có mặt phản đối.
Vīsativaggakaraṇe kamme yāvatikā bhikkhū kammapattā te āgatā honti, chandārahānaṃ chando āhaṭo hoti, sammukhībhūtā paṭikkosanti – imehi dvādasahi ākārehi parisato kammāni vipajjanti.
In an act requiring a group of twenty, as many bhikkhus as are eligible for the act are present, the consent of those eligible for consent has been brought, those present object—by these twelve ways acts fail due to the assembly.
Trong một nghi tịnh sự cần hai mươi Tỳ-khưu, bao nhiêu Tỳ-khưu đủ tư cách tham dự tịnh sự, họ đã đến, ý kiến của những người đáng được lấy ý kiến đã được lấy, những người có mặt phản đối – do mười hai trường hợp này, các nghi tịnh sự bị hư hỏng do hội chúng.
495. Apalokanakammaṃ kati ṭhānāni gacchati?
495. How many categories does a declaration (apalokanakamma) enter?
495. Nghi tịnh sự tuyên bố đi đến bao nhiêu trường hợp?
Ñattikammaṃ kati ṭhānāni gacchati?
How many categories does a motion (ñattikamma) enter?
Nghi tịnh sự bạch đi đến bao nhiêu trường hợp?
Ñattidutiyakammaṃ kati ṭhānāni gacchati?
How many categories does a motion-followed-by-one-proclamation (ñattidutiyakamma) enter?
Nghi tịnh sự bạch nhị đi đến bao nhiêu trường hợp?
Ñatticatutthakammaṃ kati ṭhānāni gacchati?
How many categories does a motion-followed-by-three-proclamations (ñatticatutthakamma) enter?
Nghi tịnh sự bạch tứ đi đến bao nhiêu trường hợp?
Apalokanakammaṃ pañca ṭhānāni gacchati.
A declaration (apalokanakamma) enters five categories.
Nghi tịnh sự tuyên bố đi đến năm trường hợp.
Ñattikammaṃ nava ṭhānāni gacchati.
A motion (ñattikamma) enters nine categories.
Nghi tịnh sự bạch đi đến chín trường hợp.
Ñattidutiyakammaṃ satta ṭhānāni gacchati.
A motion-followed-by-one-proclamation (ñattidutiyakamma) enters seven categories.
Nghi tịnh sự bạch nhị đi đến bảy trường hợp.
Ñatticatutthakammaṃ satta ṭhānāni gacchati.
A motion-followed-by-three-proclamations (ñatticatutthakamma) enters seven categories.
Nghi tịnh sự bạch tứ đi đến bảy trường hợp.
496. Apalokanakammaṃ katamāni pañca ṭhānāni gacchati?
496. Which five categories does a declaration (apalokanakamma) enter?
496. Nghi tịnh sự tuyên bố đi đến những trường hợp nào trong năm trường hợp?
Osāraṇaṃ, nissāraṇaṃ, bhaṇḍukammaṃ, brahmadaṇḍaṃ, kammalakkhaṇaññeva pañcamaṃ – apalokanakammaṃ imāni pañca ṭhānāni gacchati.
Restoration (osāraṇa), expulsion (nissāraṇa), binding (bhaṇḍukamma), brahmadaṇḍa, and the characteristic of an act (kammalakkhaṇa) as the fifth—a declaration (apalokanakamma) enters these five categories.
Sự phục hồi, sự trục xuất, nghi tịnh sự cạo đầu, sự trừng phạt Phạm thiên, và dấu hiệu của nghi tịnh sự là thứ năm – nghi tịnh sự tuyên bố đi đến năm trường hợp này.
Ñattikammaṃ katamāni nava ṭhānāni gacchati?
Which nine categories does a motion (ñattikamma) enter?
Nghi tịnh sự bạch đi đến những trường hợp nào trong chín trường hợp?
Osāraṇaṃ, nissāraṇaṃ, uposathaṃ, pavāraṇaṃ, sammutiṃ, dānaṃ, paṭiggahaṃ, paccukkaḍḍhanaṃ, kammalakkhaṇaññeva navamaṃ – ñattikammaṃ imāni nava ṭhānāni gacchati.
Restoration (osāraṇa), expulsion (nissāraṇa), uposatha, pavāraṇa, designation (sammuti), giving (dāna), receiving (paṭiggaha), retraction (paccukkaḍḍhana), and the characteristic of an act (kammalakkhaṇa) as the ninth—a motion (ñattikamma) enters these nine categories.
Sự phục hồi, sự trục xuất, lễ Bố-tát (Uposatha), lễ Tự tứ (Pavāraṇā), sự chấp thuận, sự cho phép, sự thọ nhận, sự hủy bỏ, và dấu hiệu của nghi tịnh sự là thứ chín – nghi tịnh sự bạch đi đến chín trường hợp này.
Ñattidutiyakammaṃ katamāni satta ṭhānāni gacchati?
Which seven categories does a motion-followed-by-one-proclamation (ñattidutiyakamma) enter?
Nghi tịnh sự bạch nhị đi đến những trường hợp nào trong bảy trường hợp?
Osāraṇaṃ, nissāraṇaṃ, sammutiṃ, dānaṃ, uddharaṇaṃ, desanaṃ, kammalakkhaṇaññeva sattamaṃ – ñattidutiyakammaṃ imāni satta ṭhānāni gacchati.
A ñatti-dutiya-kamma comprises these seven categories: reinstatement, expulsion, appointment, granting, revocation, confession, and the seventh, the characteristic of a kamma.
Tái hòa hợp, trục xuất, sự chấp thuận, sự cho phép, sự nâng lên, sự thuyết giảng, và thứ bảy là đặc tính của nghiệp – nghiệp với hai lời tuyên bố này đi đến bảy trường hợp.
Ñatticatutthakammaṃ katamāni satta ṭhānāni gacchati?
Which seven categories does a ñatti-catuttha-kamma comprise?
Nghiệp với bốn lời tuyên bố đi đến những trường hợp nào trong bảy trường hợp?
Osāraṇaṃ, nissāraṇaṃ, sammutiṃ, dānaṃ, niggahaṃ, samanubhāsanaṃ, kammalakkhaṇaññeva sattamaṃ – ñatticatutthakammaṃ imāni satta ṭhānāni gacchati.
A ñatti-catuttha-kamma comprises these seven categories: reinstatement, expulsion, appointment, granting, censure, admonition, and the seventh, the characteristic of a kamma.
Tái hòa hợp, trục xuất, sự chấp thuận, sự cho phép, sự quở trách, sự khiển trách, và thứ bảy là đặc tính của nghiệp – nghiệp với bốn lời tuyên bố này đi đến bảy trường hợp.
497. Catuvaggakaraṇe kamme cattāro bhikkhū pakatattā kammapattā, avasesā pakatattā chandārahā.
497. In a kamma requiring a quorum of four, four bhikkhus who are present are qualified to participate in the kamma, and the remaining bhikkhus who are present are qualified to give their consent.
497. Trong nghiệp cần có bốn Tỳ-khưu, bốn Tỳ-khưu là những người có mặt và đủ điều kiện để thực hiện nghiệp, những người còn lại có mặt và đủ điều kiện để cho ý kiến (chanda).
Yassa saṅgho kammaṃ karoti so neva kammapatto nāpi chandāraho, api ca kammāraho.
One on whom the Saṅgha performs a kamma is neither qualified to participate in the kamma nor qualified to give consent, but is indeed a fit subject for the kamma.
Người mà Tăng-già thực hiện nghiệp không phải là người đủ điều kiện để thực hiện nghiệp, cũng không phải là người đủ điều kiện để cho ý kiến, nhưng là người đáng bị nghiệp.
Pañcavaggakaraṇe kamme pañca bhikkhū pakatattā kammapattā, avasesā pakatattā chandārahā.
In a kamma requiring a quorum of five, five bhikkhus who are present are qualified to participate in the kamma, and the remaining bhikkhus who are present are qualified to give their consent.
Trong nghiệp cần có năm Tỳ-khưu, năm Tỳ-khưu là những người có mặt và đủ điều kiện để thực hiện nghiệp, những người còn lại có mặt và đủ điều kiện để cho ý kiến (chanda).
Yassa saṅgho kammaṃ karoti so neva kammapatto nāpi chandāraho, api ca kammāraho.
One on whom the Saṅgha performs a kamma is neither qualified to participate in the kamma nor qualified to give consent, but is indeed a fit subject for the kamma.
Người mà Tăng-già thực hiện nghiệp không phải là người đủ điều kiện để thực hiện nghiệp, cũng không phải là người đủ điều kiện để cho ý kiến, nhưng là người đáng bị nghiệp.
Dasavaggakaraṇe kamme dasa bhikkhū pakatattā kammapattā, avasesā pakatattā chandārahā.
In a kamma requiring a quorum of ten, ten bhikkhus who are present are qualified to participate in the kamma, and the remaining bhikkhus who are present are qualified to give their consent.
Trong nghiệp cần có mười Tỳ-khưu, mười Tỳ-khưu là những người có mặt và đủ điều kiện để thực hiện nghiệp, những người còn lại có mặt và đủ điều kiện để cho ý kiến (chanda).
Yassa saṅgho kammaṃ karoti so neva kammapatto nāpi chandāraho, api ca kammāraho.
One on whom the Saṅgha performs a kamma is neither qualified to participate in the kamma nor qualified to give consent, but is indeed a fit subject for the kamma.
Người mà Tăng-già thực hiện nghiệp không phải là người đủ điều kiện để thực hiện nghiệp, cũng không phải là người đủ điều kiện để cho ý kiến, nhưng là người đáng bị nghiệp.
Vīsativaggakaraṇe kamme vīsati bhikkhū pakatattā kammapattā, avasesā pakatattā chandārahā.
In a kamma requiring a quorum of twenty, twenty bhikkhus who are present are qualified to participate in the kamma, and the remaining bhikkhus who are present are qualified to give their consent.
Trong nghiệp cần có hai mươi Tỳ-khưu, hai mươi Tỳ-khưu là những người có mặt và đủ điều kiện để thực hiện nghiệp, những người còn lại có mặt và đủ điều kiện để cho ý kiến (chanda).
Yassa saṅgho kammaṃ karoti so neva kammapatto nāpi chandāraho, api ca kammāraho.
One on whom the Saṅgha performs a kamma is neither qualified to participate in the kamma nor qualified to give consent, but is indeed a fit subject for the kamma.
Người mà Tăng-già thực hiện nghiệp không phải là người đủ điều kiện để thực hiện nghiệp, cũng không phải là người đủ điều kiện để cho ý kiến, nhưng là người đáng bị nghiệp.
498.* Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
498. The Tathāgata has laid down training rules for disciples for two purposes.
498.* Vì hai mục đích, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Saṅghasuṭṭhutāya, saṅghaphāsutāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
For the well-being of the Saṅgha and for the comfort of the Saṅgha — for these two purposes has the Tathāgata laid down training rules for disciples.
Để Tăng-già được tốt đẹp, để Tăng-già được an lạc – vì hai mục đích này, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
The Tathāgata has laid down training rules for disciples for two purposes.
Vì hai mục đích, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Dummaṅkūnaṃ puggalānaṃ niggahāya, pesalānaṃ bhikkhūnaṃ phāsuvihārāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgate sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
For the restraint of unruly individuals, and for the comfortable dwelling of well-behaved bhikkhus — for these two purposes has the Tathāgata laid down training rules for disciples.
Để quở trách những cá nhân khó dạy, để các Tỳ-khưu đáng kính được an trú – vì hai mục đích này, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
The Tathāgata has laid down training rules for disciples for two purposes.
Vì hai mục đích, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Diṭṭhadhammikānaṃ āsavānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ āsavānaṃ paṭighātāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
For the restraint of defilements in this life, and for the prevention of defilements in future lives — for these two purposes has the Tathāgata laid down training rules for disciples.
Để ngăn chặn các lậu hoặc trong hiện tại, để đối trị các lậu hoặc trong tương lai – vì hai mục đích này, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
The Tathāgata has laid down training rules for disciples for two purposes.
Vì hai mục đích, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Diṭṭhadhammikānaṃ verānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ verānaṃ paṭighātāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
For the restraint of dangers in this life, and for the prevention of dangers in future lives — for these two purposes has the Tathāgata laid down training rules for disciples.
Để ngăn chặn các mối thù trong hiện tại, để đối trị các mối thù trong tương lai – vì hai mục đích này, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
The Tathāgata has laid down training rules for disciples for two purposes.
Vì hai mục đích, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Diṭṭhadhammikānaṃ vajjānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ vajjānaṃ paṭighātāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
For the restraint of faults in this life, and for the prevention of faults in future lives — for these two purposes has the Tathāgata laid down training rules for disciples.
Để ngăn chặn các lỗi lầm trong hiện tại, để đối trị các lỗi lầm trong tương lai – vì hai mục đích này, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
The Tathāgata has laid down training rules for disciples for two purposes.
Vì hai mục đích, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Diṭṭhadhammikānaṃ bhayānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ bhayānaṃ paṭighātāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
For the restraint of fears in this life, and for the prevention of fears in future lives — for these two purposes has the Tathāgata laid down training rules for disciples.
Để ngăn chặn các nỗi sợ hãi trong hiện tại, để đối trị các nỗi sợ hãi trong tương lai – vì hai mục đích này, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
The Tathāgata has laid down training rules for disciples for two purposes.
Vì hai mục đích, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Diṭṭhadhammikānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ paṭighātāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
For the restraint of unwholesome states in this life, and for the prevention of unwholesome states in future lives — for these two purposes has the Tathāgata laid down training rules for disciples.
Để ngăn chặn các pháp bất thiện trong hiện tại, để đối trị các pháp bất thiện trong tương lai – vì hai mục đích này, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
The Tathāgata has laid down training rules for disciples for two purposes.
Vì hai mục đích, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Gihīnaṃ anukampāya, pāpicchānaṃ pakkhupacchedāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
For the compassion towards householders, and for the cutting off the faction of those with evil wishes — for these two purposes has the Tathāgata laid down training rules for disciples.
Vì lòng từ bi đối với hàng cư sĩ, để chặt đứt cánh của những kẻ có ác dục – vì hai mục đích này, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
The Tathāgata has laid down training rules for disciples for two purposes.
Vì hai mục đích, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Appasannānaṃ pasādāya, pasannānaṃ bhiyyobhāvāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
For the gaining of confidence by those without it, and for the increase of confidence in those who have it — for these two purposes has the Tathāgata laid down training rules for disciples.
Để làm cho những người chưa có niềm tin phát sinh niềm tin, để làm cho những người đã có niềm tin tăng trưởng hơn nữa – vì hai mục đích này, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
The Tathāgata has laid down training rules for disciples for two purposes.
Vì hai mục đích, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
Saddhammaṭṭhitiyā, vinayānuggahāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ.
For the continuance of the True Dhamma, and for the strengthening of the Vinaya — for these two purposes has the Tathāgata laid down training rules for disciples.
Để giữ gìn Chánh pháp, để duy trì Luật (Vinaya) – vì hai mục đích này, Như Lai đã chế định học giới cho các đệ tử.
500. …Pe… apaññatte paññattaṃ, paññatte anupaññattaṃ…pe… sammukhāvinayo paññatto…pe… sativinayo paññatto…pe… amūḷhavinayo paññatto…pe… paṭiññātakaraṇaṃ paññattaṃ…pe… yebhuyyasikā paññattā…pe… tassapāpiyasikā paññattā…pe… tiṇavatthārako paññatto saṅghasuṭṭhutāya, saṅghaphāsutāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
500. …And so on… an enactment of what was unenacted, a secondary enactment of what was enacted… and so on… the face-to-face settlement has been enacted… and so on… the settlement by mindfulness has been enacted… and so on… the settlement by absence of confusion has been enacted… and so on… the settlement by acknowledged guilt has been enacted… and so on… the decision by majority has been enacted… and so on… the declaration of specific depravity has been enacted… and so on… the settlement by covering with grass has been enacted for the well-being of the Saṅgha, for the comfort of the Saṅgha — for these two purposes has the Tathāgata enacted the settlement by covering with grass for disciples.
500. … (văn bản lặp lại)… Điều chưa được chế định đã được chế định, điều đã được chế định lại được chế định bổ sung… (văn bản lặp lại)… Tùy pháp đối diện (sammukhāvinayo) đã được chế định… (văn bản lặp lại)… Tùy pháp niệm (sativinayo) đã được chế định… (văn bản lặp lại)… Tùy pháp không si mê (amūḷhavinayo) đã được chế định… (văn bản lặp lại)… Giải quyết theo sự thừa nhận (paṭiññātakaraṇaṃ) đã được chế định… (văn bản lặp lại)… Giải quyết theo đa số (yebhuyyasikā) đã được chế định… (văn bản lặp lại)… Giải quyết theo sự tà ác (tassapāpiyasikā) đã được chế định… (văn bản lặp lại)… Tùy pháp trải cỏ (tiṇavatthārako) đã được chế định vì sự tốt đẹp của Tăng-già, vì sự an lạc của Tăng-già – vì hai mục đích này, Như Lai đã chế định tùy pháp trải cỏ cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For two purposes has the Tathāgata enacted the settlement by covering with grass for disciples.
Vì hai mục đích, Như Lai đã chế định tùy pháp trải cỏ cho các đệ tử.
Dummaṅkūnaṃ puggalānaṃ niggahāya, pesalānaṃ bhikkhūnaṃ phāsuvihārāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For the restraint of unruly individuals, and for the comfortable dwelling of well-behaved bhikkhus — for these two purposes has the Tathāgata enacted the settlement by covering with grass for disciples.
Để quở trách những cá nhân khó dạy, để các Tỳ-khưu đáng kính được an trú – vì hai mục đích này, Như Lai đã chế định tùy pháp trải cỏ cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For two purposes has the Tathāgata enacted the settlement by covering with grass for disciples.
Vì hai mục đích, Như Lai đã chế định tùy pháp trải cỏ cho các đệ tử.
Diṭṭhadhammikānaṃ āsavānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ āsavānaṃ paṭighātāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For the restraint of defilements in this life, and for the prevention of defilements in future lives — for these two purposes has the Tathāgata enacted the settlement by covering with grass for disciples.
Để ngăn chặn các lậu hoặc trong hiện tại, để đối trị các lậu hoặc trong tương lai – vì hai mục đích này, Như Lai đã chế định tùy pháp trải cỏ cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For two purposes has the Tathāgata enacted the settlement by covering with grass for disciples.
Vì hai mục đích, Như Lai đã chế định tùy pháp trải cỏ cho các đệ tử.
Diṭṭhadhammikānaṃ verānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ verānaṃ paṭighātāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For the restraint of dangers in this life, and for the prevention of dangers in future lives — for these two purposes has the Tathāgata enacted the settlement by covering with grass for disciples.
Để ngăn chặn các mối thù trong hiện tại, để đối trị các mối thù trong tương lai – vì hai mục đích này, Như Lai đã chế định tùy pháp trải cỏ cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For two purposes has the Tathāgata enacted the settlement by covering with grass for disciples.
Vì hai mục đích, Như Lai đã chế định tùy pháp trải cỏ cho các đệ tử.
Diṭṭhadhammikānaṃ vajjānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ vajjānaṃ paṭighātāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For the restraint of offenses visible in this life, for the prevention of offenses in the next – for these two purposes, the Tathāgata has laid down the tiṇavatthāraka for the disciples.
Để ngăn ngừa các lỗi lầm hiện tại, để ngăn chặn các lỗi lầm trong tương lai – do hai mục đích này, Như Lai đã chế định phép trải cỏ cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For these two purposes, the Tathāgata has laid down the tiṇavatthāraka for the disciples.
Do hai mục đích này, Như Lai đã chế định phép trải cỏ cho các đệ tử.
Diṭṭhadhammikānaṃ bhayānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ bhayānaṃ paṭighātāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For the restraint of dangers visible in this life, for the prevention of dangers in the next – for these two purposes, the Tathāgata has laid down the tiṇavatthāraka for the disciples.
Để ngăn ngừa các nỗi sợ hãi hiện tại, để ngăn chặn các nỗi sợ hãi trong tương lai – do hai mục đích này, Như Lai đã chế định phép trải cỏ cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For these two purposes, the Tathāgata has laid down the tiṇavatthāraka for the disciples.
Do hai mục đích này, Như Lai đã chế định phép trải cỏ cho các đệ tử.
Diṭṭhadhammikānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ paṭighātāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For the restraint of unwholesome states visible in this life, for the prevention of unwholesome states in the next – for these two purposes, the Tathāgata has laid down the tiṇavatthāraka for the disciples.
Để ngăn ngừa các pháp bất thiện hiện tại, để ngăn chặn các pháp bất thiện trong tương lai – do hai mục đích này, Như Lai đã chế định phép trải cỏ cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For these two purposes, the Tathāgata has laid down the tiṇavatthāraka for the disciples.
Do hai mục đích này, Như Lai đã chế định phép trải cỏ cho các đệ tử.
Gihīnaṃ anukampāya, pāpicchānaṃ pakkhupacchedāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For the compassion of householders, for the severance of connections of those with evil wishes – for these two purposes, the Tathāgata has laid down the tiṇavatthāraka for the disciples.
Vì lòng từ bi đối với các gia chủ, để cắt đứt bè phái của những người có ác dục – do hai mục đích này, Như Lai đã chế định phép trải cỏ cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For these two purposes, the Tathāgata has laid down the tiṇavatthāraka for the disciples.
Do hai mục đích này, Như Lai đã chế định phép trải cỏ cho các đệ tử.
Appasannānaṃ pasādāya, pasannānaṃ bhiyyobhāvāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For the gaining of faith by those without faith, for the increase of faith in those who have faith – for these two purposes, the Tathāgata has laid down the tiṇavatthāraka for the disciples.
Để làm cho những người chưa có niềm tin phát sinh niềm tin, để làm cho những người đã có niềm tin tăng trưởng hơn nữa – do hai mục đích này, Như Lai đã chế định phép trải cỏ cho các đệ tử.
Dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For these two purposes, the Tathāgata has laid down the tiṇavatthāraka for the disciples.
Do hai mục đích này, Như Lai đã chế định phép trải cỏ cho các đệ tử.
Saddhammaṭṭhitiyā, vinayānuggahāya – ime dve atthavase paṭicca tathāgatena sāvakānaṃ tiṇavatthārako paññatto.
For the establishment of the True Dhamma, for the support of the Vinaya – for these two purposes, the Tathāgata has laid down the tiṇavatthāraka for the disciples.
Để duy trì Chánh pháp, để hỗ trợ Giới luật – do hai mục đích này, Như Lai đã chế định phép trải cỏ cho các đệ tử.