Table of Contents

Parivārapāḷi

Edit
50
2. Saṅghādisesakaṇḍaṃ
2. Saṅghādisesa Section
2. Phẩm Saṅghādisesa
51
7. Yaṃ tena bhagavatā jānatā passatā arahatā sammāsambuddhena upakkamitvā asuciṃ mocentassa saṅghādiseso kattha paññatto?
7. Where was the saṅghādisesa promulgated by the Blessed One, the Knower, the Seer, the Arahant, the Perfectly Self-Enlightened One, concerning one who exerts effort to cause the discharge of semen?
7. Giới Saṅghādisesa về việc cố ý xuất tinh, do Đức Thế Tôn, bậc Toàn Giác, bậc A-la-hán, bậc Chánh Đẳng Giác đã biết và thấy, chế định ở đâu?
Kaṃ ārabbha?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Kismiṃ vatthusmiṃ?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Atthi tattha paññatti, anupaññatti, anuppannapaññatti?
Is there in it a promulgation, a supplementary promulgation, an unarisen promulgation?
Có giới điều chính, giới điều bổ sung, hay giới điều chưa từng được chế định ở đó không?
Sabbatthapaññatti, padesapaññatti?
A universal promulgation, a partial promulgation?
Là giới điều chung cho tất cả (sabbatthapaññatti), hay giới điều riêng cho một vùng (padesapaññatti)?
Sādhāraṇapaññatti, asādhāraṇapaññatti?
A common promulgation, an uncommon promulgation?
Là giới điều chung (sādhāraṇapaññatti), hay giới điều không chung (asādhāraṇapaññatti)?
Ekatopaññatti, ubhatopaññatti?
A promulgation for one side, a promulgation for both sides?
Là giới điều một mặt (ekatopaññatti), hay giới điều hai mặt (ubhatopaññatti)?
Pañcannaṃ pātimokkhuddesānaṃ katthogadhaṃ kattha pariyāpannaṃ?
Into which of the five Pātimokkha recitations is it included, into which is it comprised?
Trong năm phần tụng Pātimokkha, nó thuộc phần nào, bao gồm trong phần nào?
Katamena uddesena uddesaṃ āgacchati?
By which recitation does it come to recitation?
Nó thuộc phần tụng nào?
Catunnaṃ vipattīnaṃ katamā vipatti?
Which is the vipatti of the four vipattis?
Trong bốn sự vi phạm (vipatti), đó là sự vi phạm nào?
Sattannaṃ āpattikkhandhānaṃ katamo āpattikkhandho?
Which is the āpattikkhandha of the seven āpattikkhandhas?
Trong bảy loại tội (āpattikkhandha), đó là loại tội nào?
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ katihi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti?
From how many of the six origins of offenses does it arise?
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, nó phát sinh từ bao nhiêu nguyên nhân?
Catunnaṃ adhikaraṇānaṃ katamaṃ adhikaraṇaṃ?
Which is the adhikaraṇa of the four adhikaraṇas?
Trong bốn loại tranh chấp (adhikaraṇa), đó là loại tranh chấp nào?
Sattannaṃ samathānaṃ katihi samathehi sammati?
By how many of the seven samathas is it settled?
Trong bảy phương pháp giải quyết tranh chấp (samatha), nó được giải quyết bằng bao nhiêu phương pháp?
Ko tattha vinayo, ko tattha abhivinayo?
What is vinaya in it, what is abhivinaya in it?
Đâu là Vinaya ở đó, đâu là Abhivinaya ở đó?
Kiṃ tattha pātimokkhaṃ, kiṃ tattha adhipātimokkhaṃ?
What is Pātimokkha in it, what is adhipātimokkha in it?
Đâu là Pātimokkha ở đó, đâu là Adhipātimokkha ở đó?
Kā vipatti, kā sampatti, kā paṭipatti?
What is vipatti, what is sampatti, what is paṭipatti?
Thế nào là sự vi phạm (vipatti), thế nào là sự thành tựu (sampatti), thế nào là sự thực hành (paṭipatti)?
Kati atthavase paṭicca bhagavatā upakkamitvā asuciṃ mocentassa saṅghādiseso paññatto?
For how many beneficial purposes did the Blessed One promulgate the saṅghādisesa concerning one who exerts effort to cause the discharge of semen?
Vì bao nhiêu lợi ích mà Đức Thế Tôn đã chế định giới Saṅghādisesa về việc cố ý xuất tinh?
Ke sikkhanti, ke sikkhitasikkhā?
Who are those who train, who are those whose training is completed?
Ai là người đang học (sikkhanti), ai là người đã học xong (sikkhitasikkhā)?
Kattha ṭhitaṃ?
Where does it stand?
Điều này được thiết lập ở đâu?
Ke dhārenti?
Who uphold it?
Ai là người gìn giữ?
Kassa vacanaṃ?
Whose word is it?
Lời của ai?
Kenābhatanti?
By whom was it brought?
Do ai truyền lại?
52
8. Yaṃ tena bhagavatā jānatā passatā arahatā sammāsambuddhena upakkamitvā asuciṃ mocentassa saṅghādiseso kattha paññattoti?
8. Where was the saṅghādisesa promulgated by the Blessed One, the Knower, the Seer, the Arahant, the Perfectly Self-Enlightened One, concerning one who exerts effort to cause the discharge of semen?
8. Giới Saṅghādisesa về việc cố ý xuất tinh, do Đức Thế Tôn, bậc Toàn Giác, bậc A-la-hán, bậc Chánh Đẳng Giác đã biết và thấy, được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññatto.
It was promulgated in Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ seyyasakaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Seyyasaka.
Liên quan đến Tôn giả Seyyasaka.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā seyyasako hatthena upakkamitvā asuciṃ mocesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Seyyasaka caused semen to be discharged by hand. In that matter.
Trong trường hợp Tôn giả Seyyasaka đã cố ý xuất tinh bằng tay.
Atthi tattha paññatti, anupaññatti, anuppannapaññattīti?
Is there in it a promulgation, a supplementary promulgation, an unarisen promulgation?
Có giới điều chính, giới điều bổ sung, hay giới điều chưa từng được chế định ở đó không?
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
There is one promulgation, one supplementary promulgation.
Có một giới điều chính, một giới điều bổ sung.
Anuppannapaññatti tasmiṃ natthi.
There is no unarisen promulgation in it.
Không có giới điều chưa từng được chế định ở đó.
Sabbattha paññatti, padesapaññattīti?
A universal promulgation, a partial promulgation?
Là giới điều chung cho tất cả, hay giới điều riêng cho một vùng?
Sabbatthapaññatti.
A universal promulgation.
Là giới điều chung cho tất cả.
Sādhāraṇapaññatti, asādhāraṇapaññattīti?
A common promulgation, an uncommon promulgation?
Là giới điều chung, hay giới điều không chung?
Asādhāraṇapaññatti.
An uncommon promulgation.
Là giới điều không chung.
Ekatopaññatti, ubhatopaññattīti?
A promulgation for one side, a promulgation for both sides?
Là giới điều một mặt, hay giới điều hai mặt?
Ekatopaññatti.
A promulgation for one side.
Là giới điều một mặt.
Pañcannaṃ pātimokkhuddesānaṃ katthogadhaṃ kattha pariyāpannanti?
Into which of the five Pātimokkha recitations is it included, into which is it comprised?
Trong năm phần tụng Pātimokkha, nó thuộc phần nào, bao gồm trong phần nào?
Nidānogadhaṃ nidānapariyāpannaṃ.
It is included in the Nidāna, comprised in the Nidāna.
Nó thuộc phần Nidāna, bao gồm trong Nidāna.
Katamena uddesena uddesaṃ āgacchatīti?
By which recitation does it come to recitation?
Nó thuộc phần tụng nào?
Tatiye uddesena uddesaṃ āgacchati.
It comes to recitation by the third recitation.
Nó thuộc phần tụng thứ ba.
Catunnaṃ vipattīnaṃ katamā vipattīti?
Which is the vipatti of the four vipattis?
Trong bốn sự vi phạm, đó là sự vi phạm nào?
Sīlavipatti.
It is the vipatti of sīla (moral conduct).
Sự vi phạm giới (sīlavipatti).
Sattannaṃ āpattikkhandhānaṃ katamo āpattikkhandhoti?
Which is the āpattikkhandha of the seven āpattikkhandhas?
Trong bảy loại tội, đó là loại tội nào?
Saṅghādiseso āpattikkhandho.
It is the Saṅghādisesa āpattikkhandha.
Đó là loại tội Saṅghādisesa.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ katihi samuṭṭhānehi samuṭṭhātīti?
From how many of the six origins of offenses does it arise?
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, nó phát sinh từ bao nhiêu nguyên nhân?
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato.
It arises from one origin: it arises from body and mind, but not from speech.
Nó phát sinh từ một nguyên nhân – phát sinh từ thân và ý, không phải từ lời nói.
Catunnaṃ adhikaraṇānaṃ katamaṃ adhikaraṇanti?
Which is the adhikaraṇa of the four adhikaraṇas?
Trong bốn loại tranh chấp, đó là loại tranh chấp nào?
Āpattādhikaraṇaṃ.
It is the āpattādhikaraṇa (offense case).
Tranh chấp về tội (āpattādhikaraṇa).
Sattannaṃ samathānaṃ katihi samathehi sammatīti?
By how many of the seven samathas is it settled?
Trong bảy phương pháp giải quyết tranh chấp, nó được giải quyết bằng bao nhiêu phương pháp?
Dvīhi samathehi sammati – sammukhāvinayena ca paṭiññātakaraṇena ca.
It is settled by two samathas: by settlement in the presence and by action according to admission.
Nó được giải quyết bằng hai phương pháp – giải quyết trước mặt (sammukhāvinaya) và giải quyết bằng sự thú nhận (paṭiññātakaraṇa).
Ko tattha vinayo, ko tattha abhivinayoti?
What is vinaya in it, what is abhivinaya in it?
Đâu là Vinaya ở đó, đâu là Abhivinaya ở đó?
Paññatti vinayo, vibhatti abhivinayo.
The promulgation is vinaya, the explanation is abhivinaya.
Giới điều chính là Vinaya, sự phân tích là Abhivinaya.
Kiṃ tattha pātimokkhaṃ, kiṃ tattha adhipātimokkhanti?
What is Pātimokkha in it, what is adhipātimokkha in it?
Đâu là Pātimokkha ở đó, đâu là Adhipātimokkha ở đó?
Paññatti pātimokkhaṃ, vibhatti adhipātimokkhaṃ.
The promulgation is Pātimokkha, the explanation is adhipātimokkha.
Giới điều chính là Pātimokkha, sự phân tích là Adhipātimokkha.
Kā vipattīti?
What is vipatti?
Thế nào là sự vi phạm?
Asaṃvaro vipatti.
Non-restraint is vipatti.
Sự không chế ngự là sự vi phạm.
Kā sampattīti?
What is sampatti?
Thế nào là sự thành tựu?
Saṃvaro sampatti.
Restraint is sampatti.
Sự chế ngự là sự thành tựu.
Kā paṭipattīti?
What is paṭipatti?
Thế nào là sự thực hành?
Na evarūpaṃ karissāmīti yāvajīvaṃ āpāṇakoṭikaṃ samādāya sikkhati sikkhāpadesu.
Training in the training rules, having undertaken the lifelong vow: "I will not do such a thing," until the end of life.
Là người thọ trì và thực hành các học giới cho đến trọn đời, cho đến hơi thở cuối cùng, với ý nghĩ: “Ta sẽ không làm điều như vậy.”
* Kati atthavase paṭicca bhagavatā upakkamitvā asuciṃ mocentassa saṅghādiseso paññattoti?
For how many beneficial purposes did the Blessed One promulgate the saṅghādisesa concerning one who exerts effort to cause the discharge of semen?
Vì bao nhiêu lợi ích mà Đức Thế Tôn đã chế định giới Saṅghādisesa về việc cố ý xuất tinh?
Dasa atthavase paṭicca bhagavatā upakkamitvā asuciṃ mocentassa saṅghādiseso paññatto – saṅghasuṭṭhutāya, saṅghaphāsutāya, dummaṅkūnaṃ puggalānaṃ niggahāya, pesalānaṃ bhikkhūnaṃ phāsuvihārāya, diṭṭhadhammikānaṃ āsavānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ āsavānaṃ paṭighātāya, appasannānaṃ pasādāya, pasannānaṃ bhiyyobhāvāya, saddhammaṭṭhitiyā, vinayānuggahāya.
The Blessed One promulgated the saṅghādisesa concerning one who exerts effort to cause the discharge of semen for ten beneficial purposes: for the excellence of the Saṅgha, for the comfort of the Saṅgha, for the suppression of unruly individuals, for the comfortable living of virtuous bhikkhus, for the restraint of defilements pertaining to this life, for the prevention of defilements pertaining to future lives, for inspiring faith in those without faith, for the increase of faith in those who have faith, for the stability of the True Dhamma, and for the upholding of the Vinaya.
Đức Thế Tôn đã chế định giới Saṅghādisesa về việc cố ý xuất tinh vì mười lợi ích: để Tăng đoàn được tốt đẹp, để Tăng đoàn được an ổn, để trừng trị những người khó dạy, để các Tỳ-kheo đáng kính được sống an lạc, để ngăn chặn các lậu hoặc trong hiện tại, để ngăn chặn các lậu hoặc trong tương lai, để những người chưa có niềm tin phát sinh niềm tin, để niềm tin của những người đã có được tăng trưởng, để Chánh pháp được duy trì, để Vinaya được hỗ trợ.
Ke sikkhantīti?
Who are those who train?
Ai là người đang học?
Sekkhā ca puthujjanakalyāṇakā ca sikkhanti.
Sekhas and noble ordinary people train.
Các bậc hữu học (sekkhā) và các phàm phu thiện lành (puthujjanakalyāṇakā) là những người đang học.
Ke sikkhitasikkhāti?
Who are those whose training is completed?
Ai là người đã học xong?
Arahanto sikkhitasikkhā.
Arahants are those whose training is completed.
Các bậc A-la-hán là những người đã học xong.
Kattha ṭhitanti?
Where does it stand?
Điều này được thiết lập ở đâu?
Sikkhākāmesu ṭhitaṃ.
It stands in those who desire to train.
Được thiết lập nơi những người khao khát học hỏi.
Ke dhārentīti?
Who uphold it?
Ai là người gìn giữ?
Yesaṃ vattati, te dhārenti.
Those to whom it applies, they uphold it.
Những người có liên quan là những người gìn giữ.
Kassa vacananti?
Whose word is it?
Lời của ai?
Bhagavato vacanaṃ arahato sammāsambuddhassa.
It is the word of the Blessed One, the Arahant, the Perfectly Self-Enlightened One.
Là lời của Đức Thế Tôn, bậc A-la-hán, bậc Chánh Đẳng Giác.
Kenābhatanti?
By whom was it brought?
Do ai truyền lại?
Paramparābhataṃ –
It was brought down through tradition –
Được truyền lại theo dòng truyền thừa –
53
Upāli dāsako ceva, soṇako siggavo tathā;
Upāli and Dāsaka, and also Soṇaka and Siggava;
Upāli và Dāsaka, cùng với Soṇaka và Siggava;
54
Moggaliputtena pañcamā, ete jambusirivhaye.
Moggaliputta, the fifth; these in Jambudīpa.
Moggaliputta là người thứ năm, những vị này ở Jambusiri.
55
Tato mahindo iṭṭiyo, uttiyo sambalo tathā;
Then Mahinda, Iṭṭiya, Uttiya, and Sambala;
Sau đó là Mahinda, Iṭṭiya, Uttiya, Sambala;
56
Bhaddanāmo ca paṇḍito.
And the wise Bhaddanāma.
Và học giả Bhaddanāma.
57
Ete nāgā mahāpaññā, jambudīpā idhāgatā;
These great wise Nāgas, having come here from Jambudīpa;
Những bậc vĩ đại, có trí tuệ lớn này, từ Jambudīpa đã đến đây;
58
Vinayaṃ te vācayiṃsu, piṭakaṃ tambapaṇṇiyā.
They recited the Vinaya Piṭaka in Tambapaṇṇī.
Họ đã tụng đọc Vinaya Piṭaka ở Tambapaṇṇī.
59
Nikāye pañca vācesuṃ, satta ceva pakaraṇe;
They recited the five Nikāyas and the seven Abhidhamma treatises;
Họ đã tụng đọc năm Nikāya và bảy Abhidhamma Piṭaka;
60
Tato ariṭṭho medhāvī, tissadatto ca paṇḍito.
Then the intelligent Ariṭṭha, and the wise Tissadatta,
Sau đó là Ariṭṭha thông thái, và học giả Tissadatta.
61
Visārado kāḷasumano, thero ca dīghanāmako;
Visārada, Kāḷasumana, and the elder Dīghanāmaka;
Visārada, Kāḷasumana, và trưởng lão Dīghanāma;
62
Dīghasumano ca paṇḍito.
Dīghasumana, the wise.
Và Dīghasumana, vị hiền trí.
63
Punadeva kāḷasumano, nāgatthero ca buddharakkhito;
Again, Kāḷasumana, and the Elder Nāga, and Buddharakkhita;
Lại nữa, Kāḷasumana, và trưởng lão Nāga, Buddharakkhita;
64
Tissatthero ca medhāvī, devatthero ca paṇḍito.
The Elder Tissa, intelligent, and the Elder Deva, wise.
Trưởng lão Tissa, vị thông tuệ, và trưởng lão Deva, vị hiền trí.
65
Punadeva sumano medhāvī, vinaye ca visārado;
Again, Sumana, intelligent, and skilled in the Vinaya;
Lại nữa, Sumana, vị thông tuệ, và bậc tinh thông Luật;
66
Bahussuto cūḷanāgo, gajova duppadhaṃsiyo.
Cūḷanāga, very learned, unassailable like an elephant.
Cūḷanāga đa văn, khó bị đánh bại như voi.
67
Dhammapālitanāmo ca, rohaṇe sādhupūjito;
And Dhammapālita by name, well-honored in Rohaṇa;
Và Dhammapālita, được kính trọng ở Rohaṇa;
68
Tassa sisso mahāpañño, khemanāmo tipeṭako.
His pupil, Khema by name, great-wise and proficient in the Three Piṭakas.
Đệ tử của ngài, bậc đại trí, tên Khemā, thông thạo Tam Tạng.
69
Dīpe tārakarājāva, paññāya atirocatha;
He shone forth with wisdom like the king of stars in the island;
Trên đảo, ngài tỏa sáng hơn cả vua các vì sao bằng trí tuệ;
70
Upatisso ca medhāvī, phussadevo mahākathī.
And Upatissa, intelligent, Phussadeva, a great orator.
Upatissa, vị thông tuệ, Phussadeva, bậc thuyết pháp vĩ đại.
71
Punadeva sumano medhāvī, pupphanāmo bahussuto;
Again, Sumana, intelligent, Pupphanāma, very learned;
Lại nữa, Sumana, vị thông tuệ, Pupphanāma đa văn;
72
Mahākathī mahāsivo, piṭake sabbattha kovido.
Mahākathī, Mahāsiva, skilled in all the Piṭakas.
Mahāsiva, bậc thuyết pháp vĩ đại, tinh thông khắp các Tạng.
73
Punadeva upāli medhāvī, vinaye ca visārado;
Again, Upāli, intelligent, and skilled in the Vinaya;
Lại nữa, Upāli, vị thông tuệ, và bậc tinh thông Luật;
74
Mahānāgo mahāpañño, saddhammavaṃsakovido.
Mahānāga, great-wise, skilled in the tradition of the good Dhamma.
Mahānāga, bậc đại trí, tinh thông dòng dõi Chánh Pháp.
75
Punadeva abhayo medhāvī, piṭake sabbattha kovido;
Again, Abhaya, intelligent, skilled in all the Piṭakas;
Lại nữa, Abhaya, vị thông tuệ, tinh thông khắp các Tạng;
76
Tissatthero ca medhāvī, vinaye ca visārado.
And the Elder Tissa, intelligent, and skilled in the Vinaya.
Trưởng lão Tissa, vị thông tuệ, và bậc tinh thông Luật.
77
Tassa sisso mahāpañño, pupphanāmo bahussuto;
His pupil, Pupphanāma, great-wise and very learned;
Đệ tử của ngài, bậc đại trí, tên Pupphanāma đa văn;
78
Sāsanaṃ anurakkhanto, jambudīpe patiṭṭhito.
Protecting the Sāsana, he was established in Jambudīpa.
Bảo vệ Giáo Pháp, ngài đã trụ vững ở Jambudīpa.
79
Cūḷābhayo ca medhāvī, vinaye ca visārado;
Cūḷābhaya, intelligent, and skilled in the Vinaya;
Cūḷābhaya, vị thông tuệ, và bậc tinh thông Luật;
80
Tissatthero ca medhāvī, saddhammavaṃsakovido.
The Elder Tissa, intelligent, skilled in the tradition of the good Dhamma.
Trưởng lão Tissa, vị thông tuệ, tinh thông dòng dõi Chánh Pháp.
81
Cūḷadevo ca medhāvī, vinaye ca visārado;
Cūḷadeva, intelligent, and skilled in the Vinaya;
Cūḷadeva, vị thông tuệ, và bậc tinh thông Luật;
82
Sivatthero ca medhāvī, vinaye sabbattha kovido.
The Elder Siva, intelligent, skilled in all aspects of the Vinaya.
Trưởng lão Siva, vị thông tuệ, tinh thông khắp Luật.
83
Ete nāgā mahāpaññā, vinayaññū maggakovido;
These great-wise Nāgas, knowing the Vinaya, skilled in the path;
Những vị Nāga đại trí này, bậc hiểu Luật, bậc tinh thông Đạo;
84
Vinayaṃ dīpe pakāsesuṃ, piṭakaṃ tambapaṇṇiyāti.
Proclaimed the Vinaya and the Piṭaka throughout the island of Tambapaṇṇī.
Đã truyền bá Luật trên đảo, và Tam Tạng ở Tambapaṇṇī.
85
9. Yaṃ tena bhagavatā jānatā passatā arahatā sammāsambuddhena mātugāmena saddhiṃ kāyasaṃsaggaṃ samāpajjantassa saṅghādiseso kattha paññattoti?
9. Where was the Saṅghādisesa promulgated concerning the bhikkhu who engages in physical contact with a woman, known and seen by that Blessed One, Arahant, Perfectly Self-Enlightened One?
9. Giới Saṅghādisesa về việc giao cấu thân thể với nữ nhân, do Đức Thế Tôn, bậc Toàn Giác, bậc A-la-hán, bậc Chánh Đẳng Giác biết và thấy, đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññatto.
It was promulgated in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ udāyiṃ ārabbha.
Concerning Venerable Udāyī.
Liên quan đến Tôn giả Udāyī.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā udāyī mātugāmena saddhiṃ kāyasaṃsaggaṃ samāpajji, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Udāyī engaged in physical contact with a woman; concerning that matter.
Trong trường hợp Tôn giả Udāyī đã giao cấu thân thể với nữ nhân.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one of the six origins of offenses—it arises from body and mind, not from speech…and so on….
Trong sáu cách khởi tội, khởi lên từ một cách: khởi lên từ thân và tâm, không từ lời nói… (tương tự).
86
10. Mātugāmaṃ duṭṭhullāhi vācāhi obhāsantassa saṅghādiseso kattha paññattoti?
10. Where was the Saṅghādisesa promulgated concerning the bhikkhu who addresses a woman with lewd words?
10. Giới Saṅghādisesa về việc nói lời thô tục với nữ nhân đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññatto.
It was promulgated in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ udāyiṃ ārabbha.
Concerning Venerable Udāyī.
Liên quan đến Tôn giả Udāyī.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā udāyī mātugāmaṃ duṭṭhullāhi vācāhi obhāsi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Udāyī addressed a woman with lewd words; concerning that matter.
Trong trường hợp Tôn giả Udāyī đã nói lời thô tục với nữ nhân.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato; siyā vācato ca cittato ca samuṭṭhāti, na kāyato; siyā kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses—it may arise from body and mind, not from speech; it may arise from speech and mind, not from body; it may arise from body, speech, and mind…and so on….
Trong sáu cách khởi tội, khởi lên từ ba cách: có thể khởi lên từ thân và tâm, không từ lời nói; có thể khởi lên từ lời nói và tâm, không từ thân; có thể khởi lên từ thân, lời nói và tâm… (tương tự).
87
11. Mātugāmassa santike attakāmapāricariyāya vaṇṇaṃ bhāsantassa saṅghādiseso kattha paññattoti?
11. Where was the Saṅghādisesa promulgated concerning the bhikkhu who speaks in praise of ministering to one's own desires to a woman?
11. Giới Saṅghādisesa về việc nói lời tán tỉnh nữ nhân để tự mình được phục vụ đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññatto.
It was promulgated in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ udāyiṃ ārabbha.
Concerning Venerable Udāyī.
Liên quan đến Tôn giả Udāyī.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā udāyī mātugāmassa santike attakāmapāricariyāya vaṇṇaṃ abhāsi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Udāyī spoke in praise of ministering to his own desires to a woman; concerning that matter.
Trong trường hợp Tôn giả Udāyī đã nói lời tán tỉnh nữ nhân để tự mình được phục vụ.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato; siyā vācato ca cittato ca samuṭṭhāti, na kāyato; siyā kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses—it may arise from body and mind, not from speech; it may arise from speech and mind, not from body; it may arise from body, speech, and mind…and so on….
Trong sáu cách khởi tội, khởi lên từ ba cách: có thể khởi lên từ thân và tâm, không từ lời nói; có thể khởi lên từ lời nói và tâm, không từ thân; có thể khởi lên từ thân, lời nói và tâm… (tương tự).
88
12. Sañcarittaṃ samāpajjantassa saṅghādiseso kattha paññattoti?
12. Where was the Saṅghādisesa promulgated concerning the bhikkhu who acts as a go-between?
12. Giới Saṅghādisesa về việc làm môi giới đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññatto.
It was promulgated in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ udāyiṃ ārabbha.
Concerning Venerable Udāyī.
Liên quan đến Tôn giả Udāyī.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā udāyī sañcarittaṃ samāpajji, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Udāyī acted as a go-between; concerning that matter.
Trong trường hợp Tôn giả Udāyī đã làm môi giới.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One promulgation, one supplementary promulgation.
Một giới được chế định, một giới bổ sung.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato samuṭṭhāti, na vācato na cittato; siyā vācato samuṭṭhāti, na kāyato na cittato; siyā kāyato ca vācato ca samuṭṭhāti, na cittato; siyā kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato; siyā vācato ca cittato ca samuṭṭhāti, na kāyato; siyā kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from all six origins of offenses—it may arise from body, not from speech or mind; it may arise from speech, not from body or mind; it may arise from body and speech, not from mind; it may arise from body and mind, not from speech; it may arise from speech and mind, not from body; it may arise from body, speech, and mind…and so on….
Trong sáu cách khởi tội, khởi lên từ sáu cách: có thể khởi lên từ thân, không từ lời nói, không từ tâm; có thể khởi lên từ lời nói, không từ thân, không từ tâm; có thể khởi lên từ thân và lời nói, không từ tâm; có thể khởi lên từ thân và tâm, không từ lời nói; có thể khởi lên từ lời nói và tâm, không từ thân; có thể khởi lên từ thân, lời nói và tâm… (tương tự).
89
13. Saññācikā kuṭiṃ kārāpentassa saṅghādiseso kattha paññattoti?
13. Where was the Saṅghādisesa promulgated concerning the bhikkhu who has a hut built by soliciting contributions?
13. Giới Saṅghādisesa về việc xây cất tịnh xá theo yêu cầu đã được chế định ở đâu?
Āḷaviyaṃ paññatto.
It was promulgated in Āḷavī.
Đã được chế định ở Āḷavī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āḷavake bhikkhū ārabbha.
Concerning the bhikkhus of Āḷavī.
Liên quan đến các Tỳ-khưu ở Āḷavī.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Āḷavakā bhikkhū saññācikāya kuṭiyo kārāpesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The bhikkhus of Āḷavī had huts built by soliciting contributions; concerning that matter.
Trong trường hợp các Tỳ-khưu ở Āḷavī đã xây cất các tịnh xá theo yêu cầu.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from all six origins of offenses…and so on….
Trong sáu cách khởi tội, khởi lên từ sáu cách… (tương tự).
90
14. Mahallakaṃ vihāraṃ kārāpentassa saṅghādiseso kattha paññattoti?
14. Where was the Saṅghādisesa promulgated concerning the bhikkhu who has a large dwelling built?
14. Giới Saṅghādisesa về việc xây cất đại tịnh xá đã được chế định ở đâu?
Kosambiyaṃ paññatto.
It was promulgated in Kosambī.
Đã được chế định ở Kosambī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ channaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Channa.
Liên quan đến Tôn giả Channa.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā channo vihāravatthuṃ sodhento aññataraṃ cetiyarukkhaṃ chedāpesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Channa, while clearing the site for a dwelling, had a certain cetiya tree cut down; concerning that matter.
Trong trường hợp Tôn giả Channa, khi dọn dẹp nền đất tịnh xá, đã chặt một cây cetiya.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from all six origins of offenses…and so on….
Trong sáu cách khởi tội, khởi lên từ sáu cách… (tương tự).
91
15. Bhikkhuṃ amūlakena pārājikena dhammena anuddhaṃsentassa saṅghādiseso kattha paññattoti?
15. Where was the Saṅghādisesa promulgated concerning the bhikkhu who groundlessly accuses another bhikkhu of a pārājika offense?
15. Giới Saṅghādisesa về việc vu khống một Tỳ-khưu bằng tội Pārājika không có căn cứ đã được chế định ở đâu?
Rājagahe paññatto.
It was promulgated in Rājagaha.
Đã được chế định ở Rājagaha.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Mettiyabhūmajake bhikkhū ārabbha.
Concerning the Mettiyabhūmajaka bhikkhus.
Liên quan đến các Tỳ-khưu Mettiyabhūmajaka.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Mettiyabhūmajakā bhikkhū āyasmantaṃ dabbaṃ mallaputtaṃ amūlakena pārājikena dhammena anuddhaṃsesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The Mettiyabhūmajaka bhikkhus groundlessly accused Venerable Dabba Mallaputta of a pārājika offense; concerning that matter.
Trong trường hợp các Tỳ-khưu Mettiyabhūmajaka đã vu khống Tôn giả Dabba Mallaputta bằng tội Pārājika không có căn cứ.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu cách khởi tội, khởi lên từ ba cách… (tương tự).
92
16. Bhikkhuṃ aññabhāgiyassa adhikaraṇassa kiñci desaṃ lesamattaṃ upādāya pārājikena dhammena anuddhaṃsentassa saṅghādiseso kattha paññattoti?
16. Where was the Saṅghādisesa promulgated concerning the bhikkhu who accuses another bhikkhu of a pārājika offense by taking some portion, a mere hint, from a different case?
16. Giới Saṅghādisesa về việc vu khống một Tỳ-khưu bằng tội Pārājika, chỉ dựa vào một phần nhỏ, một chút dấu vết của một vấn đề khác đã được chế định ở đâu?
Rājagahe paññatto.
It was promulgated in Rājagaha.
Đã được chế định ở Rājagaha.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Mettiyabhūmajake bhikkhū ārabbha.
Concerning the Mettiyabhūmajaka bhikkhus.
Liên quan đến các Tỳ-khưu Mettiyabhūmajaka.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Mettiyabhūmajakā bhikkhū āyasmantaṃ dabbaṃ mallaputtaṃ aññabhāgiyassa adhikaraṇassa kiñci desaṃ lesamattaṃ upādāya pārājikena dhammena anuddhaṃsesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The Mettiyabhūmajaka bhikkhus accused Venerable Dabba Mallaputta of a pārājika offense by taking some portion, a mere hint, from a different case; concerning that matter.
Trong trường hợp các Tỳ-khưu Mettiyabhūmajaka đã vu khống Tôn giả Dabba Mallaputta bằng tội Pārājika, chỉ dựa vào một phần nhỏ, một chút dấu vết của một vấn đề khác.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu cách khởi tội, khởi lên từ ba cách… (tương tự).
93
17. Saṅghabhedakassa bhikkhuno yāvatatiyaṃ samanubhāsanāya na paṭinissajjantassa saṅghādiseso kattha paññattoti?
17. Where was the Saṅghādisesa promulgated concerning the bhikkhu who, after being admonished three times, does not relinquish the schism in the Saṅgha?
17. Giới Saṅghādisesa về việc một Tỳ-khưu gây chia rẽ Tăng không từ bỏ ý kiến của mình sau khi bị khiển trách đến lần thứ ba đã được chế định ở đâu?
Rājagahe paññatto.
It was promulgated in Rājagaha.
Đã được chế định ở Rājagaha.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Devadattaṃ ārabbha.
Concerning Devadatta.
Liên quan đến Devadatta.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Devadatto samaggassa saṅghassa bhedāya parakkami, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Devadatta strove for the breaking of the united Saṅgha; concerning that matter.
Trong trường hợp Devadatta đã cố gắng chia rẽ Tăng chúng hòa hợp.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from one origin—it arises from body, speech, and mind…and so on….
Trong sáu cách khởi tội, khởi lên từ một cách: khởi lên từ thân, lời nói và tâm… (tương tự).
94
18. Bhedānuvattakānaṃ bhikkhūnaṃ yāvatatiyaṃ samanubhāsanāya na paṭinissajjantānaṃ saṅghādiseso kattha paññattoti?
18. Where was the Saṅghādisesa promulgated concerning bhikkhus who follow the schismatic, and who, after being admonished three times, do not relinquish their views?
18. Giới Saṅghādisesa về việc các Tỳ-khưu theo phe chia rẽ không từ bỏ ý kiến của mình sau khi bị khiển trách đến lần thứ ba đã được chế định ở đâu?
Rājagahe paññatto.
It was promulgated in Rājagaha.
Đã được chế định ở Rājagaha.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū devadattassa saṅghabhedāya parakkamantassa anuvattakā ahesuṃ vaggavādakā, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Many bhikkhus became followers and speakers of divisive words for Devadatta who was striving for the schism of the Saṅgha, in that matter.
Nhiều tỳ-khưu đã là những người theo Devadatta, kẻ đang cố gắng chia rẽ Tăng-già, và là những người nói lời chia rẽ, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One regulation.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from one of the six origins of offenses—it arises from body, speech, and mind…etc.
Trong sáu căn nguyên của tội, nó phát sinh từ một căn nguyên – nó phát sinh từ thân, khẩu và ý…v.v….
95
19. Dubbacassa bhikkhuno yāvatatiyaṃ samanubhāsanā na paṭinissajjantassa saṅghādiseso kattha paññattoti?
19. Where was the Saṅghādisesa laid down for a hard-to-admonish bhikkhu who, after the third admonition, does not give it up?
19. Tội Saṅghādisesa đối với tỳ-khưu khó dạy bảo, không từ bỏ sau lần nhắc nhở thứ ba, được chế định ở đâu?
Kosambiyaṃ paññatto.
It was laid down in Kosambi.
Được chế định tại Kosambī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ channaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Channa.
Liên quan đến Tôn giả Channa.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā channo bhikkhūhi sahadhammikaṃ vuccamāno attānaṃ avacanīyaṃ akāsi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Channa, being admonished by the bhikkhus according to the Dhamma, made himself unadmonishable, in that matter.
Tôn giả Channa, khi được các tỳ-khưu nhắc nhở đúng Pháp, đã khiến mình trở nên không thể bị khiển trách, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One regulation.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from one of the six origins of offenses—it arises from body, speech, and mind…etc.
Trong sáu căn nguyên của tội, nó phát sinh từ một căn nguyên – nó phát sinh từ thân, khẩu và ý…v.v….
96
20. Kuladūsakassa bhikkhuno yāvatatiyaṃ samanubhāsanāya na paṭinissajjantassa saṅghādiseso kattha paññattoti?
20. Where was the Saṅghādisesa laid down for a bhikkhu who corrupts families and, after the third admonition, does not give it up?
20. Tội Saṅghādisesa đối với tỳ-khưu làm bại hoại gia đình, không từ bỏ sau lần nhắc nhở thứ ba, được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññatto.
It was laid down in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Assajipunabbasuke bhikkhū ārabbha.
Concerning the bhikkhus Assaji and Punabbasu.
Liên quan đến các tỳ-khưu Assaji và Punabbasu.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Assajipunabbasukā bhikkhū saṅghena pabbājanīyakammakatā bhikkhū chandagāmitā dosagāmitā mohagāmitā bhayagāmitā pāpesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The bhikkhus Assaji and Punabbasu caused bhikkhus who had been subjected to the act of banishment by the Saṅgha to fall into the way of desire, the way of hatred, the way of delusion, the way of fear, in that matter.
Các tỳ-khưu Assaji và Punabbasu đã khiến các tỳ-khưu bị Tăng-già thực hiện Yết-ma trục xuất trở nên thuận theo dục vọng (chanda-gāmitā), thuận theo sân hận (dosa-gāmitā), thuận theo si mê (moha-gāmitā), thuận theo sợ hãi (bhaya-gāmitā), trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One regulation.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from one of the six origins of offenses—it arises from body, speech, and mind…etc.
Trong sáu căn nguyên của tội, nó phát sinh từ một căn nguyên – nó phát sinh từ thân, khẩu và ý…v.v….
97
Terasa saṅghādisesā niṭṭhitā.
The thirteen Saṅghādisesas are concluded.
Mười ba tội Saṅghādisesa đã hoàn tất.
98
Tassuddānaṃ –
Summary of them—
Tóm tắt của chúng –
99
Vissaṭṭhi kāyasaṃsaggaṃ, duṭṭhullaṃ attakāmañca;
Emission, bodily contact, indecent words, self-will;
Phóng tinh, tiếp xúc thân thể, lời thô tục, tự mãn;
100
Sañcarittaṃ kuṭī ceva, vihāro ca amūlakaṃ.
Brokerage, hut, and dwelling, and groundless accusation.
Làm môi giới, tịnh xá và trú xứ, và vu khống vô căn cứ.
101
Kiñcidesañca bhedo ca, tasseva* anuvattakā;
Partial accusation, schism, and followers of that same;
Gây chia rẽ, và những kẻ theo phe đó;
102
Dubbacaṃ kuladūsañca, saṅghādisesā terasāti.
Hard-to-admonish, and family-corrupter—these are the thirteen Saṅghādisesas.
Khó dạy bảo và làm bại hoại gia đình, đó là mười ba tội Saṅghādisesa.
103
3. Aniyatakaṇḍaṃ
3. The Chapter on Undetermined Offenses
3. Phẩm Bất Định
104
21. Yaṃ tena bhagavatā jānatā passatā arahatā sammāsambuddhena paṭhamo aniṃyato kattha paññatto?
21. Where was the first undetermined offense laid down by the Blessed One, the Knower, the Seer, the Arahant, the Perfectly Self-Awakened One?
21. Giới Bất Định thứ nhất mà Đức Thế Tôn, bậc Toàn Giác, bậc A-la-hán, bậc Chánh Đẳng Giác, đã chế định, được chế định ở đâu?
Kaṃ ārabbha?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Kismiṃ vatthusmiṃ?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Atthi tattha paññatti, anupaññatti, anuppannapaññatti, sabbatthapaññatti padesapaññatti, sādhāraṇapaññatti asādhāraṇapaññatti, ekatopaññatti ubhatopaññatti, pañcannaṃ pātimokkhuddesānaṃ katthogadhaṃ kattha pariyāpannaṃ, katamena uddesena uddesaṃ āgacchati, catunnaṃ vipattīnaṃ katamā vipatti, sattannaṃ āpattikkhandhānaṃ katamo āpattikkhandho, channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ katihi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti, catunnaṃ adhikaraṇānaṃ katamaṃ adhikaraṇaṃ, sattannaṃ samathānaṃ katihi samathehi sammati, ko tattha vinayo, ko tattha abhivinayo, kiṃ tattha pātimokkhaṃ, kiṃ tattha adhipātimokkhaṃ, kā vipatti, kā sampatti, kā paṭipatti, kati atthavase paṭicca bhagavatā paṭhamo aniyato paññatto, ke sikkhanti, ke sikkhitasikkhā, kattha ṭhitaṃ, ke dhārenti, kassa vacanaṃ kenābhatanti.
Is there here an original regulation, a supplementary regulation, an unarisen regulation, an all-pervading regulation, a localized regulation, a common regulation, an uncommon regulation, a regulation from one side, a regulation from both sides? In which of the five Pātimokkha recitations is it included, or comprehended? By which recitation does it come to recitation? Which of the four kinds of failures is it? Which of the seven groups of offenses is it? From how many of the six origins of offenses does it arise? Which of the four kinds of legal questions is it? By how many of the seven kinds of settlement does it get settled? What is the Vinaya here? What is the Abhivinaya here? What is the Pātimokkha here? What is the Adhipātimokkha here? What is failure? What is accomplishment? What is the practice? For how many reasons did the Blessed One lay down the first undetermined offense? Who trains? Who are those who have completed their training? Where is it established? Who upholds it? Whose word is it? By whom was it brought?
Ở đó có giới điều (paññatti), giới điều bổ sung (anupaññatti), giới điều chưa được chế định (anuppannapaññatti), giới điều phổ quát (sabbatthapaññatti), giới điều cục bộ (padesapaññatti), giới điều chung (sādhāraṇapaññatti), giới điều không chung (asādhāraṇapaññatti), giới điều một bên (ekatopaññatti), giới điều hai bên (ubhatopaññatti); nó thuộc về phần nào, bao gồm trong phần nào của năm phần tụng Pātimokkha? Nó được tụng đọc trong phần tụng nào? Trong bốn sự suy đồi (vipatti), nó là sự suy đồi nào? Trong bảy uẩn tội (āpattikkhandha), nó là uẩn tội nào? Trong sáu căn nguyên của tội (āpattisamuṭṭhāna), nó phát sinh từ bao nhiêu căn nguyên? Trong bốn vấn đề tranh chấp (adhikaraṇa), nó là vấn đề tranh chấp nào? Trong bảy pháp hòa giải (samatha), nó được hòa giải bằng bao nhiêu pháp hòa giải? Đâu là Vinaya ở đó? Đâu là Abhivinaya ở đó? Đâu là Pātimokkha ở đó? Đâu là Adhipātimokkha ở đó? Đâu là sự suy đồi? Đâu là sự thành tựu? Đâu là sự thực hành? Vì bao nhiêu lợi ích mà Đức Thế Tôn đã chế định giới Bất Định thứ nhất? Ai là những người học tập? Ai là những người đã học tập xong? Nó được thiết lập ở đâu? Ai là những người gìn giữ? Lời nói của ai đã được ai truyền lại?
105
22. Yaṃ tena bhagavatā jānatā passatā arahatā sammāsambuddhena paṭhamo aniyato kattha paññattoti?
22. Where was the first undetermined offense laid down by the Blessed One, the Knower, the Seer, the Arahant, the Perfectly Self-Awakened One?
22. Giới Bất Định thứ nhất mà Đức Thế Tôn, bậc Toàn Giác, bậc A-la-hán, bậc Chánh Đẳng Giác, đã chế định, được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññatto.
It was laid down in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ udāyiṃ ārabbha.
Concerning Venerable Udāyī.
Liên quan đến Tôn giả Udāyī.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā udāyī mātugāmena saddhiṃ eko ekāya raho paṭicchanne āsane alaṅkammaniye nisajjaṃ kappesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Udāyī sat alone with a woman in a secret, secluded, and suitable place for sexual intercourse, in that matter.
Tôn giả Udāyī đã ngồi một mình với một người nữ tại một chỗ kín đáo, thích hợp cho việc thỏa mãn dục vọng, trong trường hợp đó.
Atthi tattha paññatti, anupaññatti, anuppannapaññattīti?
Is there here an original regulation, a supplementary regulation, an unarisen regulation?
Ở đó có giới điều, giới điều bổ sung, giới điều chưa được chế định không?
Ekā paññatti.
One regulation.
Có một giới điều.
Anupaññatti anuppannapaññatti tasmiṃ natthi.
There is no supplementary regulation or unarisen regulation in this case.
Không có giới điều bổ sung hay giới điều chưa được chế định ở đó.
Sabbatthapaññatti, padesapaññattīti?
An all-pervading regulation, a localized regulation?
Giới điều phổ quát hay giới điều cục bộ?
Sabbatthapaññatti.
An all-pervading regulation.
Giới điều phổ quát.
Sādhāraṇapaññatti, asādhāraṇapaññattīti?
A common regulation, an uncommon regulation?
Giới điều chung hay giới điều không chung?
Asādhāraṇapaññatti.
An uncommon regulation.
Giới điều không chung.
Ekatopaññatti, ubhatopaññattīti?
A regulation from one side, a regulation from both sides?
Giới điều một bên hay giới điều hai bên?
Ekatopaññatti.
A regulation from one side.
Giới điều một bên.
Pañcannaṃ pātimokkhuddesānaṃ katthogadhaṃ kattha pariyāpannanti?
In which of the five Pātimokkha recitations is it included, or comprehended?
Trong năm phần tụng Pātimokkha, nó thuộc về phần nào, bao gồm trong phần nào?
Nidānogadhaṃ nidānapariyāpannaṃ.
It is included in the Nidāna section, comprehended in the Nidāna section.
Nó thuộc về phần Nidāna, bao gồm trong phần Nidāna.
Katamena uddesena uddesaṃ āgacchatīti?
By which recitation does it come to recitation?
Nó được tụng đọc trong phần tụng nào?
Catutthena uddesena uddesaṃ āgacchati.
It comes to recitation by the fourth recitation.
Nó được tụng đọc trong phần tụng thứ tư.
Catunnaṃ vipattīnaṃ katamā vipattīti?
Which of the four kinds of failures is it?
Trong bốn sự suy đồi, nó là sự suy đồi nào?
Siyā sīlavipatti siyā ācāravipatti.
It may be a failure of conduct or a failure of good behavior.
Có thể là suy đồi về giới (sīlavipatti), có thể là suy đồi về hành vi (ācāravipatti).
Sattannaṃ āpattikkhandhānaṃ katamo āpattikkhandhoti?
Which of the seven groups of offenses is it?
Trong bảy uẩn tội, nó là uẩn tội nào?
Siyā pārājikāpattikkhandho siyā saṅghādisesāpattikkhandho siyā pācittiyāpattikkhandho.
It may be a Pārājika offense, or a Saṅghādisesa offense, or a Pācittiya offense.
Có thể là uẩn tội Pārājika, có thể là uẩn tội Saṅghādisesa, có thể là uẩn tội Pācittiya.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ katihi samuṭṭhānehi samuṭṭhātīti?
From how many of the six origins of offenses does it arise?
Trong sáu căn nguyên của tội, nó phát sinh từ bao nhiêu căn nguyên?
Eke samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato.
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech.
Nó phát sinh từ một căn nguyên – nó phát sinh từ thân và ý, không từ khẩu.
Catunnaṃ adhikaraṇānaṃ katamaṃ adhikaraṇanti?
Which of the four kinds of legal questions is it?
Trong bốn vấn đề tranh chấp, nó là vấn đề tranh chấp nào?
Āpattādhikaraṇaṃ.
A legal question concerning an offense.
Vấn đề tranh chấp về tội (āpattādhikaraṇa).
Sattannaṃ samathānaṃ katihi samathehi sammatīti?
By how many of the seven kinds of settlement does it get settled?
Trong bảy pháp hòa giải, nó được hòa giải bằng bao nhiêu pháp hòa giải?
Tīhi samathehi sammati – siyā sammukhāvinayena ca paṭiññātakaraṇena ca, siyā sammukhāvinayena ca tiṇavatthārakena ca.
It gets settled by three kinds of settlement—it may be by sammukhāvinaya (in the presence of the parties) and paṭiññātakaraṇa (by acknowledgment), or by sammukhāvinaya and tiṇavatthāraka (by covering over with grass).
Nó được hòa giải bằng ba pháp hòa giải – có thể bằng Sammukhāvinaya và Paṭiññātakaraṇa, có thể bằng Sammukhāvinaya và Tiṇavatthāraka.
Ko tattha vinayo, ko tattha abhivinayoti?
What is the Vinaya here? What is the Abhivinaya here?
Đâu là Vinaya ở đó? Đâu là Abhivinaya ở đó?
Paññatti vinayo, vibhatti abhivinayo.
The original regulation is the Vinaya; the analysis is the Abhivinaya.
Giới điều là Vinaya, sự phân tích là Abhivinaya.
Kiṃ tattha pātimokkhaṃ, kiṃ tattha adhipātimokkhanti?
What is the Pātimokkha here? What is the Adhipātimokkha here?
Đâu là Pātimokkha ở đó? Đâu là Adhipātimokkha ở đó?
Paññatti pātimokkhaṃ, vibhatti adhipātimokkhaṃ.
The original regulation is the Pātimokkha; the analysis is the Adhipātimokkha.
Giới điều là Pātimokkha, sự phân tích là Adhipātimokkha.
Kā vipattīti?
What is failure?
Đâu là sự suy đồi?
Asaṃvaro vipatti.
Lack of restraint is failure.
Sự không phòng hộ là suy đồi.
Kā sampattīti?
What is accomplishment?
Đâu là sự thành tựu?
Saṃvaro sampatti.
Restraint is accomplishment.
Sự phòng hộ là thành tựu.
Kā paṭipattīti?
What is the practice?
Đâu là sự thực hành?
Na evarūpaṃ karissāmīti yāvajīvaṃ āpāṇakoṭikaṃ samādāya sikkhati sikkhāpadesu.
Taking up and training in the precepts for life, saying, "I will not do such a thing."
Thọ trì và học tập các giới luật trọn đời với ý nghĩ: “Tôi sẽ không làm điều như vậy”.
* Kati atthavase paṭicca bhagavatā paṭhamo aniyato paññattoti?
For how many reasons did the Blessed One lay down the first undetermined offense?
Vì bao nhiêu lợi ích mà Đức Thế Tôn đã chế định giới Bất Định thứ nhất?
Dasa atthavase paṭicca bhagavatā paṭhamo aniyato paññatto – saṅghasuṭṭhutāya, saṅghaphāsutāya, dummaṅkūnaṃ puggalānaṃ niggahāya, pesalānaṃ bhikkhūnaṃ phāsuvihārāya, diṭṭhadhammikānaṃ āsavānaṃ saṃvarāya, samparāyikānaṃ āsavānaṃ paṭighātāya, appasannānaṃ pasādāya, pasannānaṃ bhiyyobhāvāya, saddhammaṭṭhitiyā, vinayānuggahāya.
The Blessed One laid down the first undetermined offense for ten reasons—for the good establishment of the Saṅgha, for the comfortable living of the Saṅgha, for the suppression of unruly individuals, for the comfortable living of well-behaved bhikkhus, for the restraint of defilements pertaining to the present life, for the prevention of defilements pertaining to future lives, for the gaining of faith by the unfaithful, for the increase of faith in the faithful, for the establishment of the True Dhamma, for the support of the Vinaya.
Vì mười lợi ích mà Đức Thế Tôn đã chế định giới Bất Định thứ nhất – để Tăng-già được tốt đẹp, để Tăng-già được an ổn, để trừng trị những người có hành vi xấu, để các tỳ-khưu đáng kính được sống an lạc, để phòng ngừa các lậu hoặc trong hiện tại, để ngăn chặn các lậu hoặc trong tương lai, để những người chưa có niềm tin phát sinh niềm tin, để niềm tin của những người đã có niềm tin được tăng trưởng, để Chánh Pháp được tồn tại, để Vinaya được hỗ trợ.
Ke sikkhantīti?
Who trains?
Ai là những người học tập?
Sekkhā ca puthujjanakalyāṇakā ca sikkhanti.
Trainees (Sekkhā) and noble ordinary individuals (puthujjanakalyāṇaka) train.
Những bậc Hữu Học (sekkhā) và những phàm nhân thiện lành (puthujjanakalyāṇakā) học tập.
Ke sikkhitasikkhāti?
Who are those who have completed their training?
Ai là những người đã học tập xong?
Arahanto sikkhitasikkhā.
Arahants have completed their training.
Các bậc A-la-hán là những người đã học tập xong.
Kattha ṭhitanti?
Where is it established?
Nó được thiết lập ở đâu?
Sikkhākāmesu ṭhitaṃ.
It is established in those who are desirous of training.
Nó được thiết lập nơi những người mong muốn học tập.
Ke dhārentīti?
Who upholds it?
Ai là những người gìn giữ?
Yesaṃ vattati te dhārenti.
Those to whom it pertains uphold it.
Những người có trách nhiệm gìn giữ nó.
Kassa vacananti?
Whose word is it?
Lời nói của ai?
Bhagavato vacanaṃ arahato sammāsambuddhassa.
It is the word of the Blessed One, the Arahant, the Perfectly Self-Awakened One.
Là lời nói của Đức Thế Tôn, bậc A-la-hán, bậc Chánh Đẳng Giác.
Kenābhatanti?
By whom was it brought?
Đã được ai truyền lại?
Paramparābhataṃ –
It was brought down through tradition—
Đã được truyền lại theo dòng truyền thừa –
106
Upāli dāsako ceva, soṇako siggavo tathā;
Upāli, Dāsaka, and Sonaka, also Siggava;
Upāli, Dāsaka, và Soṇaka, Siggava;
107
Moggaliputtena pañcamā, ete jambusirivhaye.
These five, with Moggaliputta as the fifth, were in Jambudīpa.
Moggaliputta là vị thứ năm, những vị này ở Jambusiri.
108
Tato mahindo iṭṭiyo, uttiyo sambalo tathā;
Then Mahinda, Iṭṭiya, Uttiya, and also Sambala;
Sau đó là Mahinda, Iṭṭiya, Uttiya, Sambala;
109
Bhaddanāmo ca paṇḍito.
And the wise Bhaddanāma.
Và Bhaddanāma, vị hiền trí.
110
Ete nāgā mahāpaññā, jambudīpā idhāgatā;
These great and wise Nāgas, having come here from Jambudīpa;
Những bậc vĩ đại có trí tuệ lớn này, từ Jambudīpa đã đến đây;
111
Vinayaṃ te vācayiṃsu, piṭakaṃ tambapaṇṇiyā.
They recited the Vinaya and the Piṭaka in Tambapaṇṇī.
Họ đã đọc tụng Vinaya, và Pīṭaka ở Tambapaṇṇī.
112
Nikāye pañca vācesuṃ, satta ceva pakaraṇe;
They recited the five Nikāyas and also the seven treatises;
Họ đã đọc tụng năm Nikāya, và bảy bộ Abhidhamma;
113
Tato ariṭṭho medhāvī, tissadatto ca paṇḍito.
Then the intelligent Ariṭṭha, and also the wise Tissadatta.
Sau đó là Ariṭṭha thông tuệ, và Tissadatta hiền trí.
114
Visārado kāḷasumano, thero ca dīghanāmako;
The skilled Kāḷasumana, and the elder Dīghanāmaka;
Visārada, Kāḷasumana, và trưởng lão Dīghanāmaka;
115
Dīghasumano ca paṇḍito.
And the wise Dīghasumana.
Và Dīghasumana hiền trí.
116
Punadeva kāḷasumano, nāgatthero ca buddharakkhito;
Again, Kāḷasumana, and Thera Nāga, and Buddharakkhita;
Lại nữa, Kāḷasumana, và trưởng lão Nāga, Buddharakkhita;
117
Tissatthero ca medhāvī, devatthero ca paṇḍito.
And Thera Tissa the wise, and Thera Deva the learned.
Trưởng lão Tissa trí tuệ, và trưởng lão Deva bậc trí.
118
Punadeva sumano medhāvī, vinaye ca visārado;
Again, Sumana the wise, and skilled in the Vinaya;
Lại nữa, Sumana trí tuệ, và tinh thông trong Tạng Luật;
119
Bahussuto cūḷanāgo, gajova duppadhaṃsiyo.
Cūḷanāga, much-learned, unassailable like an elephant.
Cūḷanāga đa văn, khó bị khuất phục như voi.
120
Dhammapālitanāmo ca, rohaṇe sādhupūjito;
And Dhammapālita by name, well-honored in Rohaṇa;
Và Dhammapālita, được người lành tôn kính ở Rohaṇa;
121
Tassa sisso mahāpañño, khemanāmo tipeṭako.
His disciple, the greatly wise Khema, master of the Tipiṭaka.
Đệ tử của ngài là Khemā, đa trí tuệ, thông suốt Tam Tạng.
122
Dīpe tārakarājāva paññāya atirocatha;
On the island, he shone forth with wisdom like the king of stars;
Ngài đã tỏa sáng với trí tuệ như vua các vì sao trên hòn đảo;
123
Upatisso ca medhāvī, phussadevo mahākathī.
And Upatissa the wise, Phussadeva the great orator.
Upatissa trí tuệ, Phussadeva đại luận sư.
124
Punadeva sumano medhāvī, pupphanāmo bahussuto;
Again, Sumana the wise, Pupphanāma the much-learned;
Lại nữa, Sumana trí tuệ, Puppha đa văn;
125
Mahākathī mahāsivo, piṭake sabbattha kovido.
Mahākathī, Mahāsiva, skilled in all parts of the Piṭaka.
Mahāsiva đại luận sư, thông thạo tất cả các tạng.
126
Punadeva upāli medhāvī, vinaye ca visārado;
Again, Upāli the wise, and skilled in the Vinaya;
Lại nữa, Upāli trí tuệ, và tinh thông trong Tạng Luật;
127
Mahānāgo mahāpañño, saddhammavaṃsakovido.
Mahānāga, greatly wise, skilled in the lineage of the True Dhamma.
Mahānāga đại trí tuệ, thông thạo về dòng dõi Chánh pháp.
128
Punadeva abhayo medhāvī, piṭake sabbattha kovido;
Again, Abhaya the wise, skilled in all parts of the Piṭaka;
Lại nữa, Abhaya trí tuệ, thông thạo tất cả các tạng;
129
Tissatthero ca medhāvī, vinaye ca visārado.
And Thera Tissa the wise, and skilled in the Vinaya.
Trưởng lão Tissa trí tuệ, và tinh thông trong Tạng Luật.
130
Tassa sisso mahāpañño, pupphanāmo bahussuto;
His disciple, the greatly wise Pupphanāma, much-learned;
Đệ tử của ngài là Puppha đa trí tuệ, đa văn;
131
Sāsanaṃ anurakkhanto, jambudīpe patiṭṭhito.
Protecting the Sāsana, established in Jambudīpa.
Duy trì giáo pháp, được thiết lập tại Jambudīpa.
132
Cūḷābhayo ca medhāvī, vinaye ca visārado;
Cūḷābhaya the wise, and skilled in the Vinaya;
Cūḷābhaya trí tuệ, và tinh thông trong Tạng Luật;
133
Tissatthero ca medhāvī, saddhammavaṃsakovido.
And Thera Tissa the wise, skilled in the lineage of the True Dhamma.
Trưởng lão Tissa trí tuệ, thông thạo về dòng dõi Chánh pháp.
134
Cūḷadevo ca medhāvī, vinaye ca visārado;
Cūḷadeva the wise, and skilled in the Vinaya;
Cūḷadeva trí tuệ, và tinh thông trong Tạng Luật;
135
Sivatthero ca medhāvī, vinaye sabbattha kovido.
And Thera Siva the wise, skilled in all parts of the Vinaya.
Trưởng lão Siva trí tuệ, thông thạo tất cả trong Tạng Luật.
136
Ete nāgā mahāpaññā, vinayaññū maggakovidā;
These Nāgas, greatly wise, knowing the Vinaya, skilled in the path;
Những vị Nāga ấy đại trí tuệ, thông hiểu Tạng Luật, thông thạo con đường;
137
Vinayaṃ dīpe pakāsesuṃ, piṭakaṃ tambapaṇṇiyāti.
Proclaimed the Vinaya in the island Tambapaṇṇi.
Đã truyền bá Tạng Luật trên đảo, Tạng Pāli.
138
23. Yaṃ tena bhagavatā jānatā passatā arahatā sammāsambuddhena dutiyo aniyato kattha paññattoti?
23. Where was the second Aniyata formulated by the Blessed One, the Knower, the Seer, the Arahant, the Perfectly Self-Enlightened One?
23. Điều mà Thế Tôn, bậc Toàn Giác, bậc Chánh Đẳng Giác, Đấng A-la-hán, đã biết, đã thấy, đã chế định điều bất định thứ hai, đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññatto.
It was formulated in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ udāyiṃ ārabbha.
Concerning Venerable Udāyi.
Liên quan đến Tôn giả Udāyī.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong sự việc nào?
Āyasmā udāyī mātugāmena saddhiṃ eko ekāya raho nisajjaṃ kappesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
In the matter where Venerable Udāyi sat down in private, alone with a woman.
Tôn giả Udāyī đã ngồi riêng một mình với một nữ nhân, trong sự việc ấy.
Atthi tattha paññatti, anupaññatti anuppannapaññattīti?
Is there an original formulation (paññatti), an supplementary formulation (anupaññatti), or an unarisen formulation (anuppannapaññatti) in that case?
Có Pāññatti, Anupaññatti, Anuppannapaññatti ở đó không?
Ekā paññatti.
There is one original formulation (paññatti).
Chỉ có một Pāññatti.
Anupaññatti anuppannapaññatti tasmiṃ natthi.
There is no supplementary formulation (anupaññatti) or unarisen formulation (anuppannapaññatti) in that case.
Không có Anupaññatti, Anuppannapaññatti trong đó.
Sabbatthapaññatti, padesapaññattīti?
Is it a universal formulation (sabbatthapaññatti) or a partial formulation (padesapaññatti)?
Sabbatthapaññatti hay Padesapaññatti?
Sabbatthapaññatti.
It is a universal formulation (sabbatthapaññatti).
Sabbatthapaññatti.
Sādhāraṇapaññatti asādhāraṇapaññattīti?
Is it a common formulation (sādhāraṇapaññatti) or an uncommon formulation (asādhāraṇapaññatti)?
Sādhāraṇapaññatti hay Asādhāraṇapaññatti?
Asādhāraṇapaññatti.
It is an uncommon formulation (asādhāraṇapaññatti).
Asādhāraṇapaññatti.
Ekatopaññatti ubhatopaññattīti?
Is it a formulation for one side (ekatopaññatti) or for both sides (ubhatopaññatti)?
Ekatopaññatti hay Ubhatopaññatti?
Ekatopaññatti.
It is a formulation for one side (ekatopaññatti).
Ekatopaññatti.
Pañcannaṃ pātimokkhuddesānaṃ katthogadhaṃ kattha pariyāpannanti?
Under which section of the five Pātimokkha recitations is it included?
Trong năm bài tụng Pātimokkha, thuộc phần nào, bao gồm trong phần nào?
Nidānogadhaṃ nidānapariyāpannaṃ.
It is included in the Nidāna section, pertaining to the Nidāna.
Thuộc phần Nidāna, bao gồm trong phần Nidāna.
Katamena uddesena uddesaṃ āgacchatīti?
With which recitation does it come to be recited?
Bằng bài tụng nào mà nó được tụng đọc?
Catutthena uddesena uddesaṃ āgacchati.
It comes to be recited with the fourth recitation.
Nó được tụng đọc bằng bài tụng thứ tư.
Catunnaṃ vipattīnaṃ katamā vipattīti?
Of the four kinds of transgressions, which transgression is it?
Trong bốn loại vi phạm, đó là loại vi phạm nào?
Siyā sīlavipatti, siyā ācāravipatti.
It may be a transgression of morality (sīlavipatti), it may be a transgression of conduct (ācāravipatti).
Có thể là Sīlavipatti, có thể là Ācāravipatti.
Sattannaṃ āpattikkhandhānaṃ katamo āpattikkhandhoti?
Of the seven groups of offenses, which group of offenses is it?
Trong bảy nhóm tội, đó là nhóm tội nào?
Siyā saṅghādisesāpattikkhandho, siyā pācittiyāpattikkhandho.
It may be the Saṅghādisesa group of offenses, it may be the Pācittiya group of offenses.
Có thể là nhóm tội Saṅghādisesa, có thể là nhóm tội Pācittiya.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ katihi samuṭṭhānehi samuṭṭhātīti?
Of the six origins of offenses, by how many origins does it arise?
Trong sáu căn nguyên phát sinh tội, nó phát sinh từ bao nhiêu căn nguyên?
Tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato; siyā vācato ca cittato ca samuṭṭhāti, na kāyato; siyā kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti.
It arises from three origins – it may arise from body and mind, but not speech; it may arise from speech and mind, but not body; it may arise from body, speech, and mind.
Nó phát sinh từ ba căn nguyên – có thể phát sinh từ thân và ý, không từ lời nói; có thể phát sinh từ lời nói và ý, không từ thân; có thể phát sinh từ thân, lời nói và ý.
Catunnaṃ adhikaraṇānaṃ katamaṃ adhikaraṇanti?
Of the four kinds of legal questions, which legal question is it?
Trong bốn sự tranh chấp, đó là sự tranh chấp nào?
Āpattādhikaraṇaṃ.
It is a legal question concerning an offense (āpattādhikaraṇa).
Āpattādhikaraṇa (sự tranh chấp về tội).
Sattannaṃ samathānaṃ katihi samathehi sammatīti?
Of the seven methods of settlement, by how many methods of settlement is it settled?
Trong bảy phương pháp giải quyết, nó được giải quyết bằng bao nhiêu phương pháp?
Tīhi samathehi sammati – siyā sammukhāvinayena ca paṭiññātakaraṇena ca, siyā sammukhāvinayena ca tiṇavatthārakena ca…pe….
It is settled by three methods of settlement – it may be by settlement in the presence (sammukhāvinaya) and by acknowledgement (paṭiññātakaraṇa), or by settlement in the presence (sammukhāvinaya) and by covering over with grass (tiṇavatthāraka)…etc.
Nó được giải quyết bằng ba phương pháp – có thể bằng Sammukhāvinaya và Paṭiññātakaraṇa, có thể bằng Sammukhāvinaya và Tiṇavatthāraka… vân vân.
139
Dve aniyatā niṭṭhitā.
The two Aniyatā rules are concluded.
Hai điều bất định đã hoàn tất.
140
Tassuddānaṃ –
Its summary –
Bản tóm tắt của nó –
141
Alaṅkammaniyañceva, tatheva ca na heva kho;
"Alaṅkammaniya" (fit for action) indeed, and likewise "na heva kho" (not so indeed);
Điều alaṅkammaniya và điều na heva kho tương tự;
142
Aniyatā supaññattā, buddhaseṭṭhena tādināti.
The Aniyatā rules were well-formulated by the Supreme Buddha, the Tādin (one who is thus).
Những điều bất định đã được bậc Tối Thượng Phật, Đấng Như Vậy, chế định một cách tốt đẹp.
143
4. Nissaggiyakaṇḍaṃ
4. Nissaggiyakaṇḍa
4. Phẩm Nissaggiya
144
1. Kathinavaggo
1. Kathinavagga
1. Phẩm Kathina
145
24. Yaṃ tena bhagavatā jānatā passatā arahatā sammāsambuddhena atirekacīvaraṃ dasāhaṃ atikkāmentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
24. Where was the Nissaggiya Pācittiya formulated by the Blessed One, the Knower, the Seer, the Arahant, the Perfectly Self-Enlightened One, concerning one who keeps an extra robe for more than ten days?
24. Điều mà Thế Tôn, bậc Toàn Giác, bậc Chánh Đẳng Giác, Đấng A-la-hán, đã biết, đã thấy, đã chế định tội Nissaggiya Pācittiya cho người giữ y dư quá mười ngày, đã được chế định ở đâu?
Vesāliyaṃ paññattaṃ.
It was formulated in Vesālī.
Đã được chế định ở Vesālī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong sự việc nào?
Chabbaggiyā bhikkhū atirekacīvaraṃ dhāresuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
In the matter where the group of six bhikkhus kept an extra robe.
Nhóm sáu Tỳ-kheo đã giữ y dư, trong sự việc ấy.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
There is one original formulation (paññatti), one supplementary formulation (anupaññatti).
Một Pāññatti, một Anupaññatti.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato ca vācato ca samuṭṭhāti, na cittato; siyā kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from two origins – it may arise from body and speech, but not mind; it may arise from body, speech, and mind…etc.
Trong sáu căn nguyên phát sinh tội, nó phát sinh từ hai căn nguyên – có thể phát sinh từ thân và lời nói, không từ ý; có thể phát sinh từ thân, lời nói và ý… vân vân.
146
25. Ekarattaṃ ticīvarena vippavasantassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
25. Where was the Nissaggiya Pācittiya formulated concerning one who travels separated from his three robes for one night?
25. Điều Nissaggiya Pācittiya cho người đi xa mà không mang theo đủ ba y trong một đêm, đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was formulated in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong sự việc nào?
Sambahulā bhikkhū bhikkhūnaṃ hatthe cīvaraṃ nikkhipitvā santaruttarena janapadacārikaṃ pakkamiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
In the matter where many bhikkhus, after depositing their robes with other bhikkhus, set out on a wandering tour through the countryside with only their inner and outer robes.
Nhiều Tỳ-kheo đã để y lại trong tay các Tỳ-kheo khác rồi đi du hành trong các quận, trong sự việc ấy.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
There is one original formulation (paññatti), one supplementary formulation (anupaññatti).
Một Pāññatti, một Anupaññatti.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato ca vācato ca samuṭṭhāti, na cittato; siyā kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from two origins – it may arise from body and speech, but not mind; it may arise from body, speech, and mind…etc.
Trong sáu căn nguyên phát sinh tội, nó phát sinh từ hai căn nguyên – có thể phát sinh từ thân và lời nói, không từ ý; có thể phát sinh từ thân, lời nói và ý… vân vân.
147
26. Akālacīvaraṃ paṭiggahetvā māsaṃ atikkāmentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
26. Where was the Nissaggiya Pācittiya formulated concerning one who accepts an unseasonable robe and keeps it for more than a month?
26. Điều Nissaggiya Pācittiya cho người nhận y phi thời mà giữ quá một tháng, đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was formulated in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong sự việc nào?
Sambahulā bhikkhū akālacīvaraṃ paṭiggahetvā māsaṃ atikkāmesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
In the matter where many bhikkhus accepted unseasonable robes and kept them for more than a month.
Nhiều Tỳ-kheo đã nhận y phi thời và giữ quá một tháng, trong sự việc ấy.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
There is one original formulation (paññatti), one supplementary formulation (anupaññatti).
Một Pāññatti, một Anupaññatti.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato ca vācato ca samuṭṭhāti, na cittato; siyā kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from two origins – it may arise from body and speech, but not mind; it may arise from body, speech, and mind…etc.
Trong sáu căn nguyên phát sinh tội, nó phát sinh từ hai căn nguyên – có thể phát sinh từ thân và lời nói, không từ ý; có thể phát sinh từ thân, lời nói và ý… vân vân.
148
27. Aññātikāya bhikkhuniyā purāṇacīvaraṃ dhovāpentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
27. Where was the Nissaggiya Pācittiya formulated concerning one who has an unrelated bhikkhunī wash his old robe?
27. Điều Nissaggiya Pācittiya cho người nhờ Tỳ-kheo-ni không phải bà con giặt y cũ, đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was formulated in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ udāyiṃ ārabbha.
Concerning Venerable Udāyi.
Liên quan đến Tôn giả Udāyī.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong sự việc nào?
Āyasmā udāyī aññātikāya bhikkhuniyā purāṇacīvaraṃ dhovāpesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
In the matter where Venerable Udāyi had an unrelated bhikkhunī wash his old robe.
Tôn giả Udāyī đã nhờ Tỳ-kheo-ni không phải bà con giặt y cũ, trong sự việc ấy.
Ekā paññatti.
There is one original formulation (paññatti).
Một Pāññatti.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from six origins…etc.
Trong sáu căn nguyên phát sinh tội, nó phát sinh từ sáu căn nguyên… vân vân.
149
28. Aññātikāya bhikkhuniyā hatthato cīvaraṃ paṭiggaṇhantassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
28. Where was the Nissaggiya Pācittiya formulated concerning one who receives a robe from the hand of an unrelated bhikkhunī?
28. Điều Nissaggiya Pācittiya cho người nhận y từ tay Tỳ-kheo-ni không phải bà con, đã được chế định ở đâu?
Rājagahe paññattaṃ.
It was formulated in Rājagaha.
Đã được chế định ở Rājagaha.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ udāyiṃ ārabbha.
Concerning Venerable Udāyi.
Liên quan đến Tôn giả Udāyī.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong sự việc nào?
Āyasmā udāyī aññātikāya bhikkhuniyā hatthato cīvaraṃ paṭiggahesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
In the matter where Venerable Udāyi received a robe from the hand of an unrelated bhikkhunī.
Tôn giả Udāyī đã nhận y từ tay Tỳ-kheo-ni không phải bà con, trong sự việc ấy.
Ekā paññatti ekā anupaññatti.
There is one original formulation (paññatti), one supplementary formulation (anupaññatti).
Một Pāññatti, một Anupaññatti.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from six origins…etc.
Trong sáu căn nguyên phát sinh tội, nó phát sinh từ sáu căn nguyên… vân vân.
150
29. Aññātakaṃ gahapatiṃ vā gahapatāniṃ vā cīvaraṃ viññāpentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
29. Where was the Nissaggiya Pācittiya formulated concerning one who asks for a robe from an unrelated householder or householder’s wife?
29. Điều Nissaggiya Pācittiya cho người xin y từ gia chủ hoặc nữ gia chủ không phải bà con, đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was formulated in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ upanandaṃ sakyaputtaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Upananda the Sakyan.
Liên quan đến Tôn giả Upananda người Sakya.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong sự việc nào?
Āyasmā upanando sakyaputto aññātakaṃ seṭṭhiputtaṃ cīvaraṃ viññāpesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
In the matter where Venerable Upananda the Sakyan asked for a robe from an unrelated son of a wealthy merchant.
Tôn giả Upananda người Sakya đã xin y từ con trai của một trưởng giả không phải bà con, trong sự việc ấy.
Ekā paññatti ekā anupaññatti.
There is one original formulation (paññatti), one supplementary formulation (anupaññatti).
Một Pāññatti, một Anupaññatti.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from six origins…etc.
Trong sáu căn nguyên phát sinh tội, nó phát sinh từ sáu căn nguyên… vân vân.
151
30. Aññātakaṃ gahapatiṃ vā gahapatāniṃ vā tatuttari cīvaraṃ viññāpentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
30. Where was the Nissaggiya Pācittiya rule laid down for a bhikkhu who asks for a robe cloth exceeding (the allowance) from an unfamiliar householder or householder’s wife?
30. Giới Nissaggiya Pācittiya dành cho người thọ nhận y phục vượt quá mức từ gia chủ hoặc gia chủ nữ không phải bà con được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom was it laid down?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ khưu (Chabbaggiya bhikkhū).
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū na mattaṃ jānitvā bahuṃ cīvaraṃ viññāpesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus, not knowing the limit, asked for many robe cloths.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ khưu đã không biết giới hạn mà xin quá nhiều y phục.
Ekā paññatti.
There is one Pācittiya.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from six origins… and so on….
Phát sinh từ sáu nguyên nhân trong sáu trường hợp…pe….
152
31. Pubbe appavāritassa aññātakaṃ gahapatikaṃ upasaṅkamitvā cīvare vikappaṃ āpajjantassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
31. Where was the Nissaggiya Pācittiya rule laid down for one who, not having been invited previously, approaches an unfamiliar householder and introduces a choice concerning a robe cloth?
31. Giới Nissaggiya Pācittiya dành cho người chưa được mời trước, đến gần một gia chủ không phải bà con và phát sinh ý định về y phục được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom was it laid down?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ upanandaṃ sakyaputtaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Upananda the Sakyan.
Liên quan đến Tôn giả Upananda Sakyaputta.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā upanando sakyaputto pubbe appavārito aññātakaṃ gahapatikaṃ upasaṅkamitvā cīvare vikappaṃ āpajji, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Venerable Upananda the Sakyan, not having been invited previously, approached an unfamiliar householder and introduced a choice concerning a robe cloth.
Trong trường hợp Tôn giả Upananda Sakyaputta, chưa được mời trước, đã đến gần một gia chủ không phải bà con và phát sinh ý định về y phục.
Ekā paññatti.
There is one Pācittiya.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from six origins… and so on….
Phát sinh từ sáu nguyên nhân trong sáu trường hợp…pe….
153
32. Pubbe appavāritassa aññātake gahapatike upasaṅkamitvā cīvare vikappaṃ āpajjantassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
32. Where was the Nissaggiya Pācittiya rule laid down for one who, not having been invited previously, approaches unfamiliar householders and introduces a choice concerning a robe cloth?
32. Giới Nissaggiya Pācittiya dành cho người chưa được mời trước, đến gần các gia chủ không phải bà con và phát sinh ý định về y phục được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom was it laid down?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ upanandaṃ sakyaputtaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Upananda the Sakyan.
Liên quan đến Tôn giả Upananda Sakyaputta.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā upanando sakyaputto pubbe appavārito aññātake gahapatike upasaṅkamitvā cīvare vikappaṃ āpajji, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Venerable Upananda the Sakyan, not having been invited previously, approached unfamiliar householders and introduced a choice concerning a robe cloth.
Trong trường hợp Tôn giả Upananda Sakyaputta, chưa được mời trước, đã đến gần các gia chủ không phải bà con và phát sinh ý định về y phục.
Ekā paññatti.
There is one Pācittiya.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from six origins… and so on….
Phát sinh từ sáu nguyên nhân trong sáu trường hợp…pe….
154
33. Atirekatikkhattuṃ codanāya atirekachakkhattuṃ ṭhānena cīvaraṃ abhinipphādentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
33. Where was the Nissaggiya Pācittiya rule laid down for one who obtains a robe cloth by urging more than three times or by standing more than six times?
33. Giới Nissaggiya Pācittiya dành cho người đã hoàn thành y phục bằng cách yêu cầu quá ba lần hoặc đứng quá sáu lần được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom was it laid down?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ upanandaṃ sakyaputtaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Upananda the Sakyan.
Liên quan đến Tôn giả Upananda Sakyaputta.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā upanando sakyaputto upāsakena – ‘‘ajjaṇho, bhante, āgamehī’’ti vuccamāno nāgamesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Venerable Upananda the Sakyan did not wait, though told by a lay follower, “Please wait just today, Venerable Sir.”
Trong trường hợp Tôn giả Upananda Sakyaputta, dù được cư sĩ nói: “Bạch Đại đức, xin hãy đợi thêm một ngày nữa”, nhưng đã không đợi.
Ekā paññatti.
There is one Pācittiya.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from six origins… and so on….
Phát sinh từ sáu nguyên nhân trong sáu trường hợp…pe….
155
Kathinavaggo paṭhamo.
The first chapter on Kathina is concluded.
Phẩm Kathina thứ nhất.
156
2. Kosiyavaggo
2. The Chapter on Silk
2. Phẩm Kosīya
157
34. Kosiyamissakaṃ santhataṃ kārāpentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
34. Where was the Nissaggiya Pācittiya rule laid down for one who has a rug made with silk mixed in?
34. Giới Nissaggiya Pācittiya dành cho người làm tấm trải có pha sợi tơ tằm được chế định ở đâu?
Āḷaviyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Āḷavī.
Được chế định tại Āḷavī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom was it laid down?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū kosiyakārake upasaṅkamitvā evamāhaṃsu ‘‘bahū, āvuso, kosakārake pacatha.
On the occasion when the group of six bhikkhus approached the silk weavers and said, “Friends, you are boiling many silk cocoons.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ khưu đã đến gần những người làm tơ tằm và nói: “Này các bạn, các bạn hãy luộc nhiều kén tằm.
Amhākampi dassatha.
Give some to us too.
Hãy cho chúng tôi nữa.
Mayampi icchāma kosiyamissakaṃ santhataṃ kātu’’nti, tasmiṃ vatthusmiṃ.
We also wish to have a rug made with silk mixed in.”
Chúng tôi cũng muốn làm tấm trải có pha sợi tơ tằm”.
Ekā paññatti.
There is one Pācittiya.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from six origins… and so on….
Phát sinh từ sáu nguyên nhân trong sáu trường hợp…pe….
158
35. Suddhakāḷakānaṃ eḷakalomānaṃ santhataṃ kārāpentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
35. Where was the Nissaggiya Pācittiya rule laid down for one who has a rug made of pure black sheep’s wool?
35. Giới Nissaggiya Pācittiya dành cho người làm tấm trải bằng lông cừu đen tuyền được chế định ở đâu?
Vesāliyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Vesālī.
Được chế định tại Vesālī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom was it laid down?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū suddhakāḷakānaṃ eḷakalomānaṃ santhataṃ kārāpesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus had a rug made of pure black sheep’s wool.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ khưu đã làm tấm trải bằng lông cừu đen tuyền.
Ekā paññatti.
There is one Pācittiya.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from six origins… and so on….
Phát sinh từ sáu nguyên nhân trong sáu trường hợp…pe….
159
36. Anādiyitvā tulaṃ odātānaṃ tulaṃ gocariyānaṃ navaṃ santhataṃ kārāpentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
36. Where was the Nissaggiya Pācittiya rule laid down for one who has a new rug made, not taking a measure of white (wool) and a measure of dark brown (wool)?
36. Giới Nissaggiya Pācittiya dành cho người làm tấm trải ngồi mới mà không lấy một phần lông cừu trắng và một phần lông cừu màu nâu sẫm được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom was it laid down?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū thokaññeva odātaṃ ante* ādiyitvā tatheva suddhakāḷakānaṃ eḷakalomānaṃ santhataṃ kārāpesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus, taking only a little white wool at the edge, had a rug made exactly like one of pure black sheep’s wool.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ khưu đã chỉ lấy một ít lông cừu trắng ở phần rìa và làm tấm trải bằng lông cừu đen tuyền y như vậy.
Ekā paññatti.
There is one Pācittiya.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from six origins… and so on….
Phát sinh từ sáu nguyên nhân trong sáu trường hợp…pe….
160
37. Anuvassaṃ santhataṃ kārāpentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
37. Where was the Nissaggiya Pācittiya rule laid down for one who has a rug made every year?
37. Giới Nissaggiya Pācittiya dành cho người làm tấm trải hằng năm được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom was it laid down?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều Tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū anuvassaṃ santhataṃ kārāpesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when many bhikkhus had a rug made every year.
Trong trường hợp nhiều Tỳ khưu đã làm tấm trải hằng năm.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
There is one Pācittiya, one anupaññatti.
Một giới điều, một tùy giới.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from six origins… and so on….
Phát sinh từ sáu nguyên nhân trong sáu trường hợp…pe….
161
38. Anādiyitvā purāṇasanthatassa sāmantā sugatavidatthiṃ navaṃ nisīdanasanthataṃ kārāpentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
38. Where was the Nissaggiya Pācittiya rule laid down for one who has a new sitting rug made, not taking an old rug for comparison, (the new one being) around a Sugata span (larger)?
38. Giới Nissaggiya Pācittiya dành cho người làm tấm trải ngồi mới mà không lấy một gang tay theo kích thước của Đức Phật từ tấm trải cũ được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom was it laid down?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều Tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū santhatāni ujjhitvā āraññikaṅgaṃ piṇḍapātikaṅgaṃ paṃsukūlikaṅgaṃ samādiyiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when many bhikkhus abandoned their rugs and undertook the ascetic practices of forest-dweller, alms-eater, and rag-robe wearer.
Trong trường hợp nhiều Tỳ khưu đã vứt bỏ các tấm trải và thọ trì hạnh đầu đà ở rừng, hạnh khất thực, hạnh y phấn tảo.
Ekā paññatti.
There is one Pācittiya.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from six origins… and so on….
Phát sinh từ sáu nguyên nhân trong sáu trường hợp…pe….
162
39. Eḷakalomāni paṭiggahetvā tiyojanaṃ atikkāmentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
39. Where was the Nissaggiya Pācittiya rule laid down for one who, having received sheep’s wool, carries it beyond three yojanas?
39. Giới Nissaggiya Pācittiya dành cho người thọ nhận lông cừu rồi đi quá ba do tuần được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom was it laid down?
Liên quan đến ai?
Aññataraṃ bhikkhuṃ ārabbha.
Concerning a certain bhikkhu.
Liên quan đến một Tỳ khưu nào đó.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Aññataro bhikkhu eḷakalomāni paṭiggahetvā tiyojanaṃ atikkāmesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when a certain bhikkhu, having received sheep’s wool, carried it beyond three yojanas.
Trong trường hợp một Tỳ khưu nào đó đã thọ nhận lông cừu rồi đi quá ba do tuần.
Ekā paññatti.
There is one Pācittiya.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato samuṭṭhāti, na vācato na cittato; siyā kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from two origins—it may arise from body, not from speech nor from mind; it may arise from body and mind, not from speech… and so on….
Phát sinh từ sáu nguyên nhân trong hai trường hợp: có thể phát sinh từ thân, không từ lời nói, không từ ý; có thể phát sinh từ thân và ý, không từ lời nói…pe….
163
40. Aññātikāya bhikkhuniyā eḷakalomāni dhovāpentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
40. Where was the Nissaggiya Pācittiya rule laid down for one who has sheep’s wool washed by an unfamiliar bhikkhunī?
40. Giới Nissaggiya Pācittiya dành cho người nhờ Tỳ khưu ni không phải bà con giặt lông cừu được chế định ở đâu?
Sakkesu paññattaṃ.
It was laid down among the Sakyans.
Được chế định tại xứ Sakka.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom was it laid down?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū aññātikāhi bhikkhunīhi eḷakalomāni dhovāpesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus had sheep’s wool washed by unfamiliar bhikkhunīs.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ khưu đã nhờ các Tỳ khưu ni không phải bà con giặt lông cừu.
Ekā paññatti.
There is one Pācittiya.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from six origins… and so on….
Phát sinh từ sáu nguyên nhân trong sáu trường hợp…pe….
164
41. Rūpiyaṃ paṭiggaṇhantassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
41. Where was the Nissaggiya Pācittiya rule laid down for one who receives silver?
41. Giới Nissaggiya Pācittiya dành cho người thọ nhận bạc được chế định ở đâu?
Rājagahe paññattaṃ.
It was laid down in Rājagaha.
Được chế định tại Rājagaha.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom was it laid down?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ upanandaṃ sakyaputtaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Upananda the Sakyan.
Liên quan đến Tôn giả Upananda Sakyaputta.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā upanando sakyaputto rūpiyaṃ paṭiggahesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Venerable Upananda the Sakyan received silver.
Trong trường hợp Tôn giả Upananda Sakyaputta đã thọ nhận bạc.
Ekā paññatti.
There is one Pācittiya.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it arises from six origins… and so on….
Phát sinh từ sáu nguyên nhân trong sáu trường hợp…pe….
165
42. Nānappakārakaṃ rūpiyasaṃvohāraṃ samāpajjantassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
42. Where was the Nissaggiya Pācittiya rule laid down for one who engages in various kinds of monetary transactions?
42. Giới Nissaggiya Pācittiya dành cho người thực hiện các loại giao dịch tiền bạc khác nhau được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom was it laid down?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū nānappakārakaṃ rūpiyasaṃvohāraṃ samāpajjiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus engaged in various kinds of monetary transactions.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ khưu đã thực hiện các loại giao dịch tiền bạc khác nhau.
Ekā paññatti.
There is one Pācittiya.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from six origins of offense, through six origins…etc….
Nó khởi lên từ sáu nguồn gốc tội lỗi, bằng sáu nguồn gốc…v.v….
166
43. Nānappakārakaṃ kayavikkayaṃ samāpajjantassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
43. Where was the Nissaggiya Pācittiya laid down for a bhikkhu engaging in various kinds of buying and selling?
43. Giới Nissaggiya Pācittiya về việc thực hiện các loại mua bán khác nhau đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Đã được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ upanandaṃ sakyaputtaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Upananda the Sakyan.
Liên quan đến Tôn giả Upananda Sakyaputta.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā upanando sakyaputto paribbājakena saddhiṃ kayavikkayaṃ samāpajji, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Upananda the Sakyan engaged in buying and selling with an ascetic; concerning that matter.
Tôn giả Upananda Sakyaputta đã thực hiện việc mua bán với một du sĩ, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One primary injunction.
Một giới điều chính.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from six origins of offense, through six origins…etc….
Nó khởi lên từ sáu nguồn gốc tội lỗi, bằng sáu nguồn gốc…v.v….
167
Kosiyavaggo dutiyo.
The Second Chapter on Koṣiya.
Phẩm Kosiyā thứ hai.
168
3. Pattavaggo
3. The Chapter on Bowls
3. Phẩm Pattavagga
169
44. Atirekapattaṃ dasāhaṃ atikkāmentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
44. Where was the Nissaggiya Pācittiya laid down for a bhikkhu who keeps an extra bowl for more than ten days?
44. Giới Nissaggiya Pācittiya về việc giữ bát dư quá mười ngày đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Đã được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū atirekapattaṃ dhāresuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus kept extra bowls; concerning that matter.
Nhóm sáu Tỳ-khưu đã giữ bát dư, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One primary injunction, one supplementary injunction.
Một giới điều chính, một giới điều phụ.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato ca vācato ca samuṭṭhāti, na cittato; siyā kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from six origins of offense, through two origins—it may arise from body and speech, not from mind; it may arise from body, speech, and mind…etc….
Nó khởi lên từ sáu nguồn gốc tội lỗi, bằng hai nguồn gốc – có thể khởi lên từ thân và lời nói, không từ ý; có thể khởi lên từ thân, lời nói và ý…v.v….
170
45. Ūnapañcabandhanena pattena aññaṃ navaṃ pattaṃ cetāpentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
45. Where was the Nissaggiya Pācittiya laid down for a bhikkhu who gets a new bowl for a bowl that has fewer than five mendings?
45. Giới Nissaggiya Pācittiya về việc xin một bát mới khi bát cũ chưa đủ năm mối đã được chế định ở đâu?
Sakkesu paññattaṃ.
It was laid down among the Sakyans.
Đã được chế định tại xứ Sakkā.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū appamattakenapi bhinnena appamattakenapi khaṇḍena vilikhitamattenapi bahū patte viññāpesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus solicited many bowls, even if they were only slightly broken, slightly chipped, or merely scratched; concerning that matter.
Nhóm sáu Tỳ-khưu đã xin nhiều bát chỉ vì một vết nứt nhỏ, một mảnh vỡ nhỏ, hoặc chỉ một vết xước, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One primary injunction.
Một giới điều chính.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from six origins of offense, through six origins…etc….
Nó khởi lên từ sáu nguồn gốc tội lỗi, bằng sáu nguồn gốc…v.v….
171
46. Bhesajjāni paṭiggahetvā sattāhaṃ atikkāmentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
46. Where was the Nissaggiya Pācittiya laid down for a bhikkhu who keeps medicines for more than seven days after receiving them?
46. Giới Nissaggiya Pācittiya về việc giữ thuốc quá bảy ngày đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Đã được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū bhesajjāni paṭiggahetvā sattāhaṃ atikkāmesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Many bhikkhus kept medicines for more than seven days after receiving them; concerning that matter.
Nhiều Tỳ-khưu đã nhận thuốc và giữ quá bảy ngày, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One primary injunction.
Một giới điều chính.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti kathinake…pe….
It arises from two origins of offense when there is a kaṭhina…etc….
Nó khởi lên từ sáu nguồn gốc tội lỗi, bằng hai nguồn gốc trong trường hợp Kathina…v.v….
172
47. Atirekamāse sese gimhāne vassikasāṭikacīvaraṃ pariyesantassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
47. Where was the Nissaggiya Pācittiya laid down for a bhikkhu who seeks a bathing robe when there is more than one month remaining in the hot season?
47. Giới Nissaggiya Pācittiya về việc tìm y tắm mưa khi mùa hạ còn hơn một tháng đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Đã được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū atirekamāse sese gimhāne vassikasāṭikacīvaraṃ pariyesiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus sought a bathing robe when there was more than one month remaining in the hot season; concerning that matter.
Nhóm sáu Tỳ-khưu đã tìm y tắm mưa khi mùa hạ còn hơn một tháng, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One primary injunction.
Một giới điều chính.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from six origins of offense, through six origins…etc….
Nó khởi lên từ sáu nguồn gốc tội lỗi, bằng sáu nguồn gốc…v.v….
173
48. Bhikkhussa sāmaṃ cīvaraṃ datvā kupitena anattamanena acchindantassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
48. Where was the Nissaggiya Pācittiya laid down for a bhikkhu who, having given a robe to another bhikkhu, angrily and discontentedly takes it back?
48. Giới Nissaggiya Pācittiya về việc tự mình cho y đến một Tỳ-khưu rồi tức giận, không hài lòng mà giật lại đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Đã được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ upanandaṃ sakyaputtaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Upananda the Sakyan.
Liên quan đến Tôn giả Upananda Sakyaputta.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā upanando sakyaputto bhikkhussa sāmaṃ cīvaraṃ datvā kupito anattamano acchindi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Upananda the Sakyan, having given a robe to a bhikkhu, angrily and discontentedly took it back; concerning that matter.
Tôn giả Upananda Sakyaputta đã tự mình cho y đến một Tỳ-khưu rồi tức giận, không hài lòng mà giật lại, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One primary injunction.
Một giới điều chính.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three origins of offense…etc….
Nó khởi lên từ sáu nguồn gốc tội lỗi, bằng ba nguồn gốc…v.v….
174
49. Sāmaṃ suttaṃ viññāpetvā tantavāyehi cīvaraṃ vāyāpentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
49. Where was the Nissaggiya Pācittiya laid down for a bhikkhu who, having himself solicited thread, gets a robe woven by weavers?
49. Giới Nissaggiya Pācittiya về việc tự mình xin sợi rồi sai thợ dệt dệt y đã được chế định ở đâu?
Rājagahe paññattaṃ.
It was laid down at Rājagaha.
Đã được chế định tại Rājagaha.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū sāmaṃ suttaṃ viññāpetvā tantavāyehi cīvaraṃ vāyāpesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus, having themselves solicited thread, got robes woven by weavers; concerning that matter.
Nhóm sáu Tỳ-khưu đã tự mình xin sợi rồi sai thợ dệt dệt y, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One primary injunction.
Một giới điều chính.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from six origins of offense, through six origins…etc….
Nó khởi lên từ sáu nguồn gốc tội lỗi, bằng sáu nguồn gốc…v.v….
175
50. Pubbe appavāritassa aññātakassa gahapatikassa tantavāye upasaṅkamitvā cīvare vikappaṃ āpajjantassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
50. Where was the Nissaggiya Pācittiya laid down for a bhikkhu who, without having been invited before, approaches weavers of an unknown householder and makes arrangements concerning a robe?
50. Giới Nissaggiya Pācittiya về việc không được mời trước mà đến gặp thợ dệt của một gia chủ không quen biết để nói về y đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Đã được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ upanandaṃ sakyaputtaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Upananda the Sakyan.
Liên quan đến Tôn giả Upananda Sakyaputta.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā upanando sakyaputto pubbe appavārito aññātakassa gahapatikassa tantavāye upasaṅkamitvā cīvare vikappaṃ āpajji, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Upananda the Sakyan, without having been invited before, approached weavers of an unknown householder and made arrangements concerning a robe; concerning that matter.
Tôn giả Upananda Sakyaputta đã không được mời trước mà đến gặp thợ dệt của một gia chủ không quen biết để nói về y, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One primary injunction.
Một giới điều chính.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from six origins of offense, through six origins…etc….
Nó khởi lên từ sáu nguồn gốc tội lỗi, bằng sáu nguồn gốc…v.v….
176
51. Accekacīvaraṃ paṭiggahetvā cīvarakālasamayaṃ atikkāmentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
51. Where was the Nissaggiya Pācittiya laid down for a bhikkhu who, having received an emergency robe, delays beyond the proper time for robes?
51. Giới Nissaggiya Pācittiya về việc nhận y khẩn cấp rồi bỏ lỡ thời gian mặc y đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Đã được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Kismiṃ vatthusminti?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū accekacīvaraṃ paṭiggahetvā cīvarakālasamayaṃ atikkāmesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Many bhikkhus, having received emergency robes, delayed beyond the proper time for robes; concerning that matter.
Nhiều Tỳ-khưu đã nhận y khẩn cấp rồi bỏ lỡ thời gian mặc y, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One primary injunction.
Một giới điều chính.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti kathinake…pe….
It arises from two origins of offense when there is a kaṭhina…etc….
Nó khởi lên từ sáu nguồn gốc tội lỗi, bằng hai nguồn gốc trong trường hợp Kathina…v.v….
177
52. Tiṇṇaṃ cīvarānaṃ aññataraṃ cīvaraṃ antaraghare nikkhipitvā atirekachārattaṃ vippavasantassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
52. Where was the Nissaggiya Pācittiya laid down for a bhikkhu who, having left one of his three robes within the village boundary, remains away for more than six nights?
52. Giới Nissaggiya Pācittiya về việc bỏ một trong ba y trong nhà rồi đi xa quá sáu đêm đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Đã được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū tiṇṇaṃ cīvarānaṃ aññataraṃ cīvaraṃ antaraghare nikkhipitvā atirekachārattaṃ vippavasiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Many bhikkhus, having left one of their three robes within the village boundary, remained away for more than six nights; concerning that matter.
Nhiều Tỳ-khưu đã bỏ một trong ba y trong nhà rồi đi xa quá sáu đêm, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One primary injunction.
Một giới điều chính.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti kathinake…pe….
It arises from two origins of offense when there is a kaṭhina…etc….
Nó khởi lên từ sáu nguồn gốc tội lỗi, bằng hai nguồn gốc trong trường hợp Kathina…v.v….
178
53. Jānaṃ saṅghikaṃ lābhaṃ pariṇataṃ attano pariṇāmentassa nissaggiyaṃ pācittiyaṃ kattha paññattanti?
53. Where was the Nissaggiya Pācittiya laid down for a bhikkhu who knowingly converts a communal gain, which has been designated, to his own use?
53. Giới Nissaggiya Pācittiya về việc biết rõ lợi lộc của Tăng đã được quy định lại để biến thành của riêng mình đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Đã được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū jānaṃ saṅghikaṃ lābhaṃ pariṇataṃ attano pariṇāmesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus knowingly converted a communal gain, which had been designated, to their own use; concerning that matter.
Nhóm sáu Tỳ-khưu đã biết rõ lợi lộc của Tăng đã được quy định lại để biến thành của riêng mình, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One primary injunction.
Một giới điều chính.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three origins of offense…etc….
Nó khởi lên từ sáu nguồn gốc tội lỗi, bằng ba nguồn gốc…v.v….
179
Pattavaggo tatiyo.
The Third Chapter on Bowls.
Phẩm Pattavagga thứ ba.
180
Tiṃsa nissaggiyā pācittiyā niṭṭhitā.
The Thirty Nissaggiya Pācittiyas are concluded.
Ba mươi giới Nissaggiya Pācittiya đã hoàn tất.
181
Tassuddānaṃ –
Its Summary—
Bản tóm tắt của chúng –
182
Dasekarattimāso ca, dhovanañca paṭiggaho;
Ten, one-night, month; washing, and receiving;
Mười, một đêm, một tháng, và giặt y, và nhận y;
183
Aññātaṃ tañca* uddissa, ubhinnaṃ dūtakena ca.
Unknown, and that referring to, both with a messenger.
Không quen biết, và chỉ định, và cả hai qua người đưa tin.
184
Kosiyā suddhadvebhāgā, chabbassāni nisīdanaṃ;
Koṣiya, pure two-parts, six years, sitting cloth;
Kosiyā, hai phần thuần khiết, sáu năm, y tọa cụ;
185
Dve ca lomāni uggaṇhe, ubho nānappakārakā.
And two wools, one collects, both various kinds.
Hai lông cừu, và xin, cả hai loại khác nhau.
186
Dve ca pattāni bhesajjaṃ, vassikā dānapañcamaṃ;
And two bowls, medicine, rain-cloak, the fifth gift;
Hai bát, thuốc men, y tắm mưa, thứ năm là cho;
187
Sāmaṃ vāyāpanacceko, sāsaṅkaṃ saṅghikena cāti.
One's own weaving, emergency, with doubt, and by the Saṅgha.
Tự mình dệt, khẩn cấp, nghi ngờ, và của Tăng.
188
5. Pācittiyakaṇḍaṃ
5. The Pācittiya Section
5. Chương Pācittiya
189
1. Musāvādavaggo
1. The Chapter on False Speech
1. Phẩm Musāvāda
190
54. Yaṃ tena bhagavatā jānatā passatā arahatā sammāsambuddhena sampajānamusāvāde pācittiyaṃ kattha paññattanti?
54. Where was the Pācittiya for intentional false speech, which was laid down by the Blessed One, the Knower, the Seer, the Arahant, the Perfectly Self-Awakened One?
54. Giới Pācittiya về việc cố ý nói dối, do Thế Tôn, bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Giác, người thấy biết đã chế định, đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Đã được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Hatthakaṃ sakyaputtaṃ ārabbha.
Concerning Hatthaka the Sakyan.
Liên quan đến Hatthaka Sakyaputta.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā hatthako sakyaputto titthiyehi saddhiṃ sallapanto avajānitvā paṭijāni, paṭijānitvā avajāni, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The Venerable Hatthaka, a Sakyan prince, while conversing with sectarians, denied after having admitted, and admitted after having denied, regarding that matter.
Tôn giả Hattha, con trai của dòng Sakya, khi nói chuyện với các ngoại đạo, đã phủ nhận rồi thừa nhận, thừa nhận rồi lại phủ nhận. Vì sự việc đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato; siyā vācato ca cittato ca samuṭṭhāti, na kāyato; siyā kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses: it may arise from body and mind, but not from speech; it may arise from speech and mind, but not from body; it may arise from body, speech, and mind…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, nó phát sinh từ ba nguyên nhân – có thể phát sinh từ thân và ý, không phải từ lời nói; có thể phát sinh từ lời nói và ý, không phải từ thân; có thể phát sinh từ thân, lời nói và ý…v.v….
191
55. Omasavāde pācittiyaṃ kattha paññattanti?
55. Where was the Pācittiya for abusive speech enacted?
55. Tội pācittiya về lời nói xúc phạm được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Regarding what matter?
Trong sự việc nào?
Chabbaggiyā bhikkhū pesalehi bhikkhūhi saddhiṃ bhaṇḍantā* pesale bhikkhū omasiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus, quarreling with scrupulous bhikkhus, abused the scrupulous bhikkhus, regarding that matter.
Nhóm sáu Tỳ-khưu, khi cãi vã với các Tỳ-khưu đáng kính, đã xúc phạm các Tỳ-khưu đáng kính. Vì sự việc đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, nó phát sinh từ ba nguyên nhân…v.v….
192
56. Bhikkhupesuññe pācittiyaṃ kattha paññattanti?
56. Where was the Pācittiya for tale-bearing against bhikkhus enacted?
56. Tội pācittiya về việc nói xấu Tỳ-khưu được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Regarding what matter?
Trong sự việc nào?
Chabbaggiyā bhikkhū bhikkhūnaṃ bhaṇḍanajātānaṃ kalahajātānaṃ vivādāpannānaṃ pesuññaṃ upasaṃhariṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus carried tales to bhikkhus who were quarreling, contentious, and disputing, regarding that matter.
Nhóm sáu Tỳ-khưu đã nói xấu các Tỳ-khưu đang tranh cãi, đang gây gổ, đang bất hòa. Vì sự việc đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, nó phát sinh từ ba nguyên nhân…v.v….
193
57. Anupasampannaṃ padaso dhammaṃ vācentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
57. Where was the Pācittiya for teaching Dhamma word by word to an unordained person enacted?
57. Tội pācittiya về việc thuyết Pháp từng câu cho người chưa thọ giới được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Regarding what matter?
Trong sự việc nào?
Chabbaggiyā bhikkhū upāsake padaso dhammaṃ vācesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus taught Dhamma word by word to lay followers, regarding that matter.
Nhóm sáu Tỳ-khưu đã thuyết Pháp từng câu cho các cận sự nam. Vì sự việc đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā vācato samuṭṭhāti, na kāyato na cittato; siyā vācato ca cittato ca samuṭṭhāti, na kāyato…pe….
It arises from two of the six origins of offenses: it may arise from speech, but not from body or mind; it may arise from speech and mind, but not from body…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, nó phát sinh từ hai nguyên nhân – có thể phát sinh từ lời nói, không phải từ thân và ý; có thể phát sinh từ lời nói và ý, không phải từ thân…v.v….
194
58. Anupasampannena uttaridirattatirattaṃ sahaseyyaṃ kappentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
58. Where was the Pācittiya for sleeping in the same lodging with an unordained person for more than two or three nights enacted?
58. Tội pācittiya về việc ngủ chung quá hai hoặc ba đêm với người chưa thọ giới được chế định ở đâu?
Āḷaviyaṃ paññattaṃ.
It was enacted at Āḷavī.
Được chế định ở Āḷavī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning numerous bhikkhus.
Liên quan đến nhiều Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Regarding what matter?
Trong sự việc nào?
Sambahulā bhikkhū anupasampannena sahaseyyaṃ kappesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Numerous bhikkhus slept in the same lodging with an unordained person, regarding that matter.
Nhiều Tỳ-khưu đã ngủ chung với người chưa thọ giới. Vì sự việc đó.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One enactment, one supplementary enactment.
Một giới điều được chế định, một giới điều phụ được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato samuṭṭhāti, na vācato na cittato; siyā kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from two of the six origins of offenses: it may arise from body, but not from speech or mind; it may arise from body and mind, but not from speech…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, nó phát sinh từ hai nguyên nhân – có thể phát sinh từ thân, không phải từ lời nói và ý; có thể phát sinh từ thân và ý, không phải từ lời nói…v.v….
195
59. Mātugāmena sahaseyyaṃ kappentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
59. Where was the Pācittiya for sleeping in the same lodging with a woman enacted?
59. Tội pācittiya về việc ngủ chung với phụ nữ được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ anuruddhaṃ ārabbha.
Concerning the Venerable Anuruddha.
Liên quan đến Tôn giả Anuruddha.
Kismiṃ vatthusminti?
Regarding what matter?
Trong sự việc nào?
Āyasmā anuruddho mātugāmena sahaseyyaṃ kappesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The Venerable Anuruddha slept in the same lodging with a woman, regarding that matter.
Tôn giả Anuruddha đã ngủ chung với một phụ nữ. Vì sự việc đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti eḷakalomake…pe….
It arises from two of the six origins of offenses, like the sheep's wool…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, nó phát sinh từ hai nguyên nhân, như trường hợp lông cừu…v.v….
196
60. Mātugāmassa uttarichappañcavācāhi dhammaṃ desentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
60. Where was the Pācittiya for teaching Dhamma to a woman for more than five or six sentences enacted?
60. Tội pācittiya về việc thuyết Pháp quá năm hoặc sáu câu cho phụ nữ được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ udāyiṃ ārabbha.
Concerning the Venerable Udāyī.
Liên quan đến Tôn giả Udāyī.
Kismiṃ vatthusminti?
Regarding what matter?
Trong sự việc nào?
Āyasmā udāyī mātugāmassa dhammaṃ desesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The Venerable Udāyī taught Dhamma to a woman, regarding that matter.
Tôn giả Udāyī đã thuyết Pháp cho một phụ nữ. Vì sự việc đó.
Ekā paññatti, dve anupaññattiyo.
One enactment, two supplementary enactments.
Một giới điều được chế định, hai giới điều phụ được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti padasodhamme…pe….
It arises from two of the six origins of offenses, like teaching Dhamma word by word…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, nó phát sinh từ hai nguyên nhân, như trường hợp thuyết Pháp từng câu…v.v….
197
61. Anupasampannassa uttarimanussadhammaṃ bhūtaṃ ārocentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
61. Where was the Pācittiya for relating a true superior human state to an unordained person enacted?
61. Tội pācittiya về việc nói cho người chưa thọ giới biết về trạng thái siêu nhân (uttarimanussadhamma) có thật được chế định ở đâu?
Vesāliyaṃ paññattaṃ.
It was enacted at Vesālī.
Được chế định ở Vesālī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Vaggumudātīriye bhikkhū ārabbha.
Concerning the bhikkhus of Vaggumudā-tīra.
Liên quan đến các Tỳ-khưu Vaggumudātīriya.
Kismiṃ vatthusminti?
Regarding what matter?
Trong sự việc nào?
Vaggumudātīriyā bhikkhū gihīnaṃ aññamaññassa uttarimanussadhammassa vaṇṇaṃ bhāsiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The bhikkhus of Vaggumudā-tīra spoke in praise of each other's superior human states to householders, regarding that matter.
Các Tỳ-khưu Vaggumudātīriya đã nói với các gia chủ về phẩm chất siêu nhân của nhau. Vì sự việc đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato samuṭṭhāti, na vācato na cittato; siyā vācato samuṭṭhāti, na kāyato na cittato; siyā kāyato ca vācato ca samuṭṭhāti, na cittato…pe….
It arises from three of the six origins of offenses: it may arise from body, but not from speech or mind; it may arise from speech, but not from body or mind; it may arise from body and speech, but not from mind…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, nó phát sinh từ ba nguyên nhân – có thể phát sinh từ thân, không phải từ lời nói và ý; có thể phát sinh từ lời nói, không phải từ thân và ý; có thể phát sinh từ thân và lời nói, không phải từ ý…v.v….
198
62. Bhikkhussa duṭṭhullāpattiṃ anupasampannassa ārocentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
62. Where was the Pācittiya for relating a bhikkhu's serious offense to an unordained person enacted?
62. Tội pācittiya về việc nói cho người chưa thọ giới biết về tội nặng của một Tỳ-khưu được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Regarding what matter?
Trong sự việc nào?
Chabbaggiyā bhikkhū bhikkhussa duṭṭhullāpattiṃ anupasampannassa ārocesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus related a bhikkhu's serious offense to an unordained person, regarding that matter.
Nhóm sáu Tỳ-khưu đã nói cho người chưa thọ giới biết về tội nặng của một Tỳ-khưu. Vì sự việc đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, nó phát sinh từ ba nguyên nhân…v.v….
199
63. Pathaviṃ khaṇantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
63. Where was the Pācittiya for digging the ground enacted?
63. Tội pācittiya về việc đào đất được chế định ở đâu?
Āḷaviyaṃ paññattaṃ.
It was enacted at Āḷavī.
Được chế định ở Āḷavī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āḷavake bhikkhū ārabbha.
Concerning the bhikkhus of Āḷavī.
Liên quan đến các Tỳ-khưu Āḷavaka.
Kismiṃ vatthusminti?
Regarding what matter?
Trong sự việc nào?
Āḷavakā bhikkhū pathaviṃ khaṇiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The bhikkhus of Āḷavī dug the ground, regarding that matter.
Các Tỳ-khưu Āḷavaka đã đào đất. Vì sự việc đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, nó phát sinh từ ba nguyên nhân…v.v….
200
Musāvādavaggo paṭhamo.
The First Chapter on False Speech.
Phẩm Musāvāda thứ nhất.
201
2. Bhūtagāmavaggo
2. The Chapter on Plant Life
2. Phẩm Bhūtagāma
202
64. Bhūtagāmapātabyatā pācittiyaṃ kattha paññattanti?
64. Where was the Pācittiya for destroying plant life enacted?
64. Tội pācittiya về việc phá hoại thực vật được chế định ở đâu?
Āḷaviyaṃ paññattaṃ.
It was enacted at Āḷavī.
Được chế định ở Āḷavī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āḷavake bhikkhū ārabbha.
Concerning the bhikkhus of Āḷavī.
Liên quan đến các Tỳ-khưu Āḷavaka.
Kismiṃ vatthusminti?
Regarding what matter?
Trong sự việc nào?
Āḷavakā bhikkhū rukkhaṃ chindiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The bhikkhus of Āḷavī cut down a tree, regarding that matter.
Các Tỳ-khưu Āḷavaka đã chặt cây. Vì sự việc đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, nó phát sinh từ ba nguyên nhân…v.v….
203
65. Aññavādake vihesake pācittiyaṃ kattha paññattanti?
65. Where was the Pācittiya for answering evasively and harassing enacted?
65. Tội pācittiya về việc nói quanh co, gây phiền nhiễu được chế định ở đâu?
Kosambiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted at Kosambī.
Được chế định ở Kosambī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ channaṃ ārabbha.
Concerning the Venerable Channa.
Liên quan đến Tôn giả Channa.
Kismiṃ vatthusminti?
Regarding what matter?
Trong sự việc nào?
Āyasmā channo saṅghamajjhe āpattiyā anuyuñjiyamāno aññenaññaṃ paṭicari, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The Venerable Channa, when being questioned about an offense in the midst of the Saṅgha, answered evasively, regarding that matter.
Tôn giả Channa, khi bị tra vấn về một tội trong Tăng chúng, đã nói quanh co. Vì sự việc đó.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One enactment, one supplementary enactment.
Một giới điều được chế định, một giới điều phụ được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, nó phát sinh từ ba nguyên nhân…v.v….
204
66. Ujjhāpanake khiyyanake pācittiyaṃ kattha paññattanti?
66. Where was the Pācittiya for causing resentment and disparagement enacted?
66. Tội pācittiya về việc chỉ trích, phàn nàn được chế định ở đâu?
Rājagahe paññattaṃ.
It was enacted at Rājagaha.
Được chế định ở Rājagaha.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Mettiyabhūmajake bhikkhū ārabbha.
Concerning the Mettiyabhūmajaka bhikkhus.
Liên quan đến các Tỳ-khưu Mettiyabhūmajaka.
Kismiṃ vatthusminti?
Regarding what matter?
Trong sự việc nào?
Mettiyabhūmajakā bhikkhū āyasmantaṃ dabbaṃ mallaputtaṃ bhikkhū ujjhāpesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The Mettiyabhūmajaka bhikkhus caused resentment among the bhikkhus towards the Venerable Dabba Mallaputta, regarding that matter.
Các Tỳ-khưu Mettiyabhūmajaka đã khiến các Tỳ-khưu chỉ trích Tôn giả Dabba Mallaputta. Vì sự việc đó.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One enactment, one supplementary enactment.
Một giới điều được chế định, một giới điều phụ được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, nó phát sinh từ ba nguyên nhân…v.v….
205
67. Saṅghikaṃ mañcaṃ vā pīṭhaṃ vā bhisiṃ vā kocchaṃ vā ajjhokāse santharitvā anuddharitvā anāpucchā pakkamantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
67. Where was the Pācittiya for spreading out a Saṅgha bed, chair, cushion, or stool in the open and departing without putting it away and without asking permission enacted?
67. Tội pācittiya về việc trải giường, ghế, đệm hoặc gối của Tăng ngoài trời rồi bỏ đi mà không dọn dẹp và không xin phép được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning numerous bhikkhus.
Liên quan đến nhiều Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Regarding what matter?
Trong sự việc nào?
Sambahulā bhikkhū saṅghikaṃ senāsanaṃ ajjhokāse santharitvā anuddharitvā anāpucchā pakkamiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Numerous bhikkhus spread out Saṅgha lodging in the open and departed without putting it away and without asking permission, regarding that matter.
Nhiều Tỳ-khưu đã trải chỗ nằm của Tăng ngoài trời rồi bỏ đi mà không dọn dẹp và không xin phép. Vì sự việc đó.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One enactment, one supplementary enactment.
Một giới điều được chế định, một giới điều phụ được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti kathinake…pe….
It arises from two of the six origins of offenses, like the kathina…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, nó phát sinh từ hai nguyên nhân, như trường hợp Kathina…v.v….
206
68. Saṅghike vihāre seyyaṃ santharitvā anuddharitvā anāpucchā pakkamantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
68. Where was the training rule regarding a bhikkhu who spreads out a bed or seat in a monastery belonging to the Saṅgha, and then departs without putting it away and without asking leave, promulgated?
68. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người đã trải chỗ nằm trong tịnh xá của Tăng, không dọn dẹp lại và bỏ đi mà không xin phép?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sattarasavaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of seventeen bhikkhus.
Liên quan đến nhóm Tỳ-khưu Mười Bảy Vị.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Sattarasavaggiyā bhikkhū saṅghike vihāre seyyaṃ santharitvā anuddharitvā anāpucchā pakkamiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of seventeen bhikkhus spread out beds in a monastery belonging to the Saṅgha, and then departed without putting them away and without asking leave. On that occasion.
Trong trường hợp nhóm Tỳ-khưu Mười Bảy Vị đã trải chỗ nằm trong tịnh xá của Tăng, không dọn dẹp lại và bỏ đi mà không xin phép.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti kathinake…pe….
Of the six origins of offenses, it originates from two origins, as in the Kathina chapter... (etc.).
Từ sáu nguồn gốc phạm tội, phát sinh từ hai nguồn gốc, trong trường hợp kathina…v.v….
207
69. Saṅghike vihāre jānaṃ pubbupagataṃ bhikkhuṃ anupakhajja seyyaṃ kappentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
69. Where was the training rule regarding a bhikkhu who, knowing that another bhikkhu has previously arrived, arranges a bed or seat in a monastery belonging to the Saṅgha, encroaching upon him, promulgated?
69. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người cố ý trải chỗ nằm đè lên Tỳ-khưu đã đến trước trong tịnh xá của Tăng?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm Tỳ-khưu Sáu Vị.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū there bhikkhū anupakhajja seyyaṃ kappesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus arranged beds, encroaching upon the elder bhikkhus. On that occasion.
Trong trường hợp nhóm Tỳ-khưu Sáu Vị đã trải chỗ nằm đè lên các Tỳ-khưu trưởng lão.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
Of the six origins of offenses, it originates from one origin — it originates from body and mind, not from speech... (etc.).
Từ sáu nguồn gốc phạm tội, phát sinh từ một nguồn gốc – phát sinh từ thân và ý, không từ lời nói…v.v….
208
70. Bhikkhuṃ kupitena anattamanena saṅghikā vihārā nikkaḍḍhantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
70. Where was the training rule regarding a bhikkhu who, being angry and displeased, expels a bhikkhu from a monastery belonging to the Saṅgha, promulgated?
70. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người nổi giận, bất mãn mà đuổi Tỳ-khưu ra khỏi tịnh xá của Tăng?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm Tỳ-khưu Sáu Vị.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū kupitā anattamanā bhikkhū saṅghikā vihārā nikkaḍḍhiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus, being angry and displeased, expelled bhikkhus from a monastery belonging to the Saṅgha. On that occasion.
Trong trường hợp nhóm Tỳ-khưu Sáu Vị nổi giận, bất mãn mà đuổi các Tỳ-khưu ra khỏi tịnh xá của Tăng.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it originates from three origins... (etc.).
Từ sáu nguồn gốc phạm tội, phát sinh từ ba nguồn gốc…v.v….
209
71. Saṅghike vihāre uparivehāsakuṭiyā āhaccapādakaṃ mañcaṃ vā pīṭhaṃ vā abhinisīdantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
71. Where was the training rule regarding a bhikkhu who, in a monastery belonging to the Saṅgha, in an upper story room, sits down forcefully on a bed or a chair with removable legs, promulgated?
71. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người ngồi trên giường hoặc ghế có chân va chạm mạnh vào sàn nhà trong một căn nhà nhỏ trên cao của Tăng?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Aññataraṃ bhikkhuṃ ārabbha.
Concerning a certain bhikkhu.
Liên quan đến một Tỳ-khưu nào đó.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Aññataro bhikkhu saṅghike vihāre uparivehāsakuṭiyā āhaccapādakaṃ mañcaṃ sahasā abhinisīdi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
A certain bhikkhu forcefully sat down on a bed with removable legs in an upper story room in a monastery belonging to the Saṅgha. On that occasion.
Trong trường hợp một Tỳ-khưu nào đó đã ngồi mạnh xuống giường có chân va chạm mạnh vào sàn nhà trong một căn nhà nhỏ trên cao của Tăng.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato samuṭṭhāti, na vācato na cittato; siyā kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
Of the six origins of offenses, it originates from two origins — it might originate from body, not from speech or mind; it might originate from body and mind, not from speech... (etc.).
Từ sáu nguồn gốc phạm tội, phát sinh từ hai nguồn gốc – có thể phát sinh từ thân, không từ lời nói, không từ ý; có thể phát sinh từ thân và ý, không từ lời nói…v.v….
210
72. Dvattipariyāye adhiṭṭhahitvā tatuttari adhiṭṭhahantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
72. Where was the training rule regarding a bhikkhu who, having undertaken work for two or three seasons, then undertakes more than that, promulgated?
72. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người đã quy định hai hoặc ba lần, rồi lại quy định vượt quá số đó?
Kosambiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Kosambī.
Được chế định ở Kosambī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ channaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Channa.
Liên quan đến Tôn giả Channa.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā channo katapariyositaṃ vihāraṃ punappunaṃ chādāpesi, punappunaṃ limpāpesi, atibhāriko vihāro paripati, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Channa repeatedly had a completed vihāra roofed and repeatedly had it plastered, and the vihāra became too heavy and collapsed. On that occasion.
Trong trường hợp Tôn giả Channa đã nhiều lần cho lợp lại, nhiều lần cho trát lại một tịnh xá đã hoàn thành; tịnh xá đó quá nặng nên bị sụp đổ.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it originates from six origins... (etc.).
Từ sáu nguồn gốc phạm tội, phát sinh từ sáu nguồn gốc…v.v….
211
73. Jānaṃ sappāṇakaṃ udakaṃ tiṇaṃ vā mattikaṃ vā siñcantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
73. Where was the training rule regarding a bhikkhu who, knowing it to be water containing living organisms, sprinkles grass or clay, promulgated?
73. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người cố ý tưới nước có sinh vật, hoặc cỏ, hoặc đất?
Āḷaviyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Āḷavī.
Được chế định ở Āḷavī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āḷavake bhikkhū ārabbha.
Concerning the bhikkhus of Āḷavī.
Liên quan đến các Tỳ-khưu Āḷavī.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āḷavakā bhikkhū jānaṃ sappāṇakaṃ udakaṃ tiṇampi mattikampi siñciṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The bhikkhus of Āḷavī, knowing it to be water containing living organisms, sprinkled both grass and clay. On that occasion.
Trong trường hợp các Tỳ-khưu Āḷavī đã cố ý tưới nước có sinh vật, hoặc cỏ, hoặc đất.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it originates from three origins... (etc.).
Từ sáu nguồn gốc phạm tội, phát sinh từ ba nguồn gốc…v.v….
212
Bhūtagāmavaggo dutiyo.
The Second Chapter on Living Organisms.
Phẩm Cây Cỏ, thứ hai.
213
3. Ovādavaggo
3. Chapter on Exhortation
3. Phẩm Giáo Giới
214
74. Asammatena bhikkhuniyo ovadantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
74. Where was the training rule regarding a bhikkhu who exhorts bhikkhunīs without being appointed, promulgated?
74. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người giáo giới các Tỳ-khưu-ni mà không được Tăng chúng chấp thuận?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm Tỳ-khưu Sáu Vị.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū asammatā bhikkhuniyo ovadiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus exhorted bhikkhunīs without being appointed. On that occasion.
Trong trường hợp nhóm Tỳ-khưu Sáu Vị đã giáo giới các Tỳ-khưu-ni mà không được Tăng chúng chấp thuận.
Atthi tattha paññatti, anupaññatti, anuppannapaññattīti?
Is there an original promulgation, a supplementary promulgation, or an unpromulgated rule there?
Có giới điều, có giới điều phụ, có giới điều chưa phát sinh ở đó không?
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
There is one original promulgation, one supplementary promulgation.
Một giới điều, một giới điều phụ.
Anuppannapaññatti tasmiṃ natthi.
There is no unpromulgated rule there.
Giới điều chưa phát sinh không có ở đó.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā vācato samuṭṭhāti, na kāyato na cittato; siyā vācato ca cittato ca samuṭṭhāti, na kāyato…pe….
Of the six origins of offenses, it originates from two origins — it might originate from speech, not from body or mind; it might originate from speech and mind, not from body... (etc.).
Từ sáu nguồn gốc phạm tội, phát sinh từ hai nguồn gốc – có thể phát sinh từ lời nói, không từ thân, không từ ý; có thể phát sinh từ lời nói và ý, không từ thân…v.v….
215
75. Atthaṅgate sūriye bhikkhuniyo ovadantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
75. Where was the training rule regarding a bhikkhu who exhorts bhikkhunīs after sunset, promulgated?
75. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người giáo giới các Tỳ-khưu-ni khi mặt trời đã lặn?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ cūḷapanthakaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Cūḷapanthaka.
Liên quan đến Tôn giả Cūḷapanthaka.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā cūḷapanthako atthaṅgate sūriye bhikkhuniyo ovadi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Cūḷapanthaka exhorted bhikkhunīs after sunset. On that occasion.
Trong trường hợp Tôn giả Cūḷapanthaka đã giáo giới các Tỳ-khưu-ni khi mặt trời đã lặn.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti padasodhamme…pe….
Of the six origins of offenses, it originates from two origins, for a minor offense... (etc.).
Từ sáu nguồn gốc phạm tội, phát sinh từ hai nguồn gốc trong giới điều từng lời…v.v….
216
76. Bhikkhunupassayaṃ upasaṅkamitvā bhikkhuniyo ovadantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
76. Where was the training rule regarding a bhikkhu who, having approached a bhikkhunī's residence, exhorts bhikkhunīs, promulgated?
76. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người đến trú xứ của Tỳ-khưu-ni để giáo giới các Tỳ-khưu-ni?
Sakkesu paññattaṃ.
It was promulgated among the Sakyas.
Được chế định ở xứ Sakka.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm Tỳ-khưu Sáu Vị.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū bhikkhunupassayaṃ upasaṅkamitvā bhikkhuniyo ovadiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus, having approached a bhikkhunī's residence, exhorted bhikkhunīs. On that occasion.
Trong trường hợp nhóm Tỳ-khưu Sáu Vị đã đến trú xứ của Tỳ-khưu-ni để giáo giới các Tỳ-khưu-ni.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One promulgation, one supplementary promulgation.
Một giới điều, một giới điều phụ.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti kathinake…pe….
Of the six origins of offenses, it originates from two origins, as in the Kathina chapter... (etc.).
Từ sáu nguồn gốc phạm tội, phát sinh từ hai nguồn gốc trong trường hợp kathina…v.v….
217
77. ‘‘Āmisahetu bhikkhū bhikkhuniyo ovadantī’’ti bhaṇantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
77. Where was the training rule regarding a bhikkhu who says, "Bhikkhus exhort bhikkhunīs for the sake of material gain," promulgated?
77. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người nói: “Các Tỳ-khưu giáo giới các Tỳ-khưu-ni vì lợi lộc vật chất”?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm Tỳ-khưu Sáu Vị.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū ‘‘āmisahetu bhikkhū bhikkhuniyo ovadantī’’ti bhaṇiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus said, "Bhikkhus exhort bhikkhunīs for the sake of material gain." On that occasion.
Trong trường hợp nhóm Tỳ-khưu Sáu Vị đã nói: “Các Tỳ-khưu giáo giới các Tỳ-khưu-ni vì lợi lộc vật chất.”
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it originates from three origins... (etc.).
Từ sáu nguồn gốc phạm tội, phát sinh từ ba nguồn gốc…v.v….
218
78. Aññātikāya bhikkhuniyā cīvaraṃ dentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
78. Where was the training rule regarding a bhikkhu who gives a robe to a bhikkhunī who is not a relative, promulgated?
78. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người dâng y cho một Tỳ-khưu-ni không phải bà con?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Aññataraṃ bhikkhuṃ ārabbha.
Concerning a certain bhikkhu.
Liên quan đến một Tỳ-khưu nào đó.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Aññataro bhikkhu aññātikāya bhikkhuniyā cīvaraṃ adāsi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
A certain bhikkhu gave a robe to a bhikkhunī who was not a relative. On that occasion.
Trong trường hợp một Tỳ-khưu nào đó đã dâng y cho một Tỳ-khưu-ni không phải bà con.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One promulgation, one supplementary promulgation.
Một giới điều, một giới điều phụ.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, it originates from six origins... (etc.).
Từ sáu nguồn gốc phạm tội, phát sinh từ sáu nguồn gốc…v.v….
219
79. Aññātikāya bhikkhuniyā cīvaraṃ sibbentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
79. Where was the training rule regarding a bhikkhu who sews a robe for a bhikkhunī who is not a relative, promulgated?
79. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người may y cho một Tỳ-khưu-ni không phải bà con?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ udāyiṃ ārabbha.
Concerning Venerable Udāyī.
Liên quan đến Tôn giả Udāyī.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā udāyī aññātikāya bhikkhuniyā cīvaraṃ sibbesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Udāyī sewed a robe for a bhikkhunī who was not a relative. On that occasion.
Trong trường hợp Tôn giả Udāyī đã may y cho một Tỳ-khưu-ni không phải bà con.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti …pe….
Of the six origins of offenses, it originates from six origins... (etc.).
Từ sáu nguồn gốc phạm tội, phát sinh từ sáu nguồn gốc…v.v….
220
80. Bhikkhuniyā saddhiṃ saṃvidhāya ekaddhānamaggaṃ paṭipajjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
80. Where was the training rule regarding a bhikkhu who makes arrangements with a bhikkhunī and travels on the same road, promulgated?
80. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người cùng đi trên một con đường với Tỳ-khưu-ni?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm Tỳ-khưu Sáu Vị.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū bhikkhunīhi saddhiṃ saṃvidhāya ekaddhānamaggaṃ paṭipajjiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus made arrangements with bhikkhunīs and traveled on the same road. On that occasion.
Trong trường hợp nhóm Tỳ-khưu Sáu Vị đã cùng đi trên một con đường với các Tỳ-khưu-ni.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One promulgation, one supplementary promulgation.
Một giới điều, một giới điều phụ.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ catūhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato samuṭṭhāti, na vācato na cittato; siyā kāyato ca vācato ca samuṭṭhāti, na cittato; siyā kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato; siyā kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, four origins arise—it may arise from body, not from speech nor from mind; it may arise from body and speech, not from mind; it may arise from body and mind, not from speech; it may arise from body, speech, and mind...and so on.
Trong sáu nguyên nhân sinh tội, tội này khởi lên từ bốn nguyên nhân – có thể khởi lên từ thân, không từ lời nói, không từ ý; có thể khởi lên từ thân và lời nói, không từ ý; có thể khởi lên từ thân và ý, không từ lời nói; có thể khởi lên từ thân, lời nói và ý…v.v….
221
81. Bhikkhuniyā saddhiṃ saṃvidhāya ekaṃ nāvaṃ abhiruhantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
81. Where was the pācittiya rule promulgated for one who, having arranged with a bhikkhunī, boards the same boat?
81. Tội pācittiya của tỳ khưu cùng với tỳ khưu ni thỏa thuận lên một chiếc thuyền được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū bhikkhunīhi saddhiṃ saṃvidhāya ekaṃ nāvaṃ abhiruhiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus, having arranged with bhikkhunīs, boarded the same boat.
Trong trường hợp nhóm sáu tỳ khưu cùng với các tỳ khưu ni thỏa thuận lên một chiếc thuyền.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One promulgation, one supplementary promulgation.
Một giới điều gốc, một giới điều bổ sung.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ catūhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, four origins arise...and so on.
Trong sáu nguyên nhân sinh tội, tội này khởi lên từ bốn nguyên nhân…v.v….
222
82. Jānaṃ bhikkhuniparipācitaṃ piṇḍapātaṃ bhuñjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
82. Where was the pācittiya rule promulgated for one who knowingly eats almsfood prepared by a bhikkhunī?
82. Tội pācittiya của tỳ khưu biết rõ đồ ăn khất thực do tỳ khưu ni chuẩn bị mà thọ dụng được chế định ở đâu?
Rājagahe paññattaṃ.
It was promulgated at Rājagaha.
Được chế định ở Rājagaha.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Devadattaṃ ārabbha.
Concerning Devadatta.
Liên quan đến Devadatta.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Devadatto jānaṃ bhikkhuniparipācitaṃ piṇḍapātaṃ bhuñji, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Devadatta knowingly ate almsfood prepared by a bhikkhunī.
Trong trường hợp Devadatta biết rõ đồ ăn khất thực do tỳ khưu ni chuẩn bị mà thọ dụng.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One promulgation, one supplementary promulgation.
Một giới điều gốc, một giới điều bổ sung.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
Of the six origins of offenses, one origin arises—it arises from body and mind, not from speech...and so on.
Trong sáu nguyên nhân sinh tội, tội này khởi lên từ một nguyên nhân – khởi lên từ thân và ý, không từ lời nói…v.v….
223
83. Bhikkhuniyā saddhiṃ eko ekāya raho nisajjaṃ kappentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
83. Where was the pācittiya rule promulgated for one who, alone with a bhikkhunī, sits in a secluded place?
83. Tội pācittiya của tỳ khưu cùng với tỳ khưu ni ngồi riêng một mình ở nơi kín đáo được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ udāyiṃ ārabbha.
Concerning Venerable Udāyi.
Liên quan đến Tôn giả Udāyī.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā udāyī bhikkhuniyā saddhiṃ eko ekāya raho nisajjaṃ kappesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Venerable Udāyi, alone with a bhikkhunī, sat in a secluded place.
Trong trường hợp Tôn giả Udāyī cùng với một tỳ khưu ni ngồi riêng một mình ở nơi kín đáo.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới điều gốc.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
Of the six origins of offenses, one origin arises—it arises from body and mind, not from speech...and so on.
Trong sáu nguyên nhân sinh tội, tội này khởi lên từ một nguyên nhân – khởi lên từ thân và ý, không từ lời nói…v.v….
224
Ovādavaggo tatiyo.
The Chapter on Advice, the Third.
Phẩm Khuyên Dạy là phẩm thứ ba.
225
4. Bhojanavaggo
4. The Chapter on Food
4. Phẩm Thức Ăn
226
84. Tatuttari āvasathapiṇḍaṃ bhuñjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
84. Where was the pācittiya rule promulgated for one who eats more than the prescribed amount of almsfood in a lodging?
84. Tội pācittiya của tỳ khưu thọ dụng đồ ăn khất thực trong nhà khách quá một ngày được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū anuvasitvā anuvasitvā āvasathapiṇḍaṃ bhuñjiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus resided there daily and ate almsfood from the lodging.
Trong trường hợp nhóm sáu tỳ khưu ở lại rồi lại ở lại và thọ dụng đồ ăn khất thực trong nhà khách.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One promulgation, one supplementary promulgation.
Một giới điều gốc, một giới điều bổ sung.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti eḷakalomake…pe….
Of the six origins of offenses, two origins arise, as in the rule concerning sheep's wool...and so on.
Trong sáu nguyên nhân sinh tội, tội này khởi lên từ hai nguyên nhân, như trong giới eḷakalomaka…v.v….
227
85. Gaṇabhojane pācittiyaṃ kattha paññattanti?
85. Where was the pācittiya rule promulgated concerning a communal meal (gaṇabhojana)?
85. Tội pācittiya trong bữa ăn tập thể được chế định ở đâu?
Rājagahe paññattaṃ.
It was promulgated at Rājagaha.
Được chế định ở Rājagaha.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Devadattaṃ ārabbha.
Concerning Devadatta.
Liên quan đến Devadatta.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Devadatto sapariso kulesu viññāpetvā viññāpetvā bhuñji, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Devadatta, with his retinue, made repeated requests and ate food in families.
Trong trường hợp Devadatta cùng với đoàn tùy tùng đã thông báo nhiều lần trong các gia đình rồi thọ dụng.
Ekā paññatti, satta anupaññattiyo.
One promulgation, seven supplementary promulgations.
Một giới điều gốc, bảy giới điều bổ sung.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti eḷakalomake…pe….
Of the six origins of offenses, two origins arise, as in the rule concerning sheep's wool...and so on.
Trong sáu nguyên nhân sinh tội, tội này khởi lên từ hai nguyên nhân, như trong giới eḷakalomaka…v.v….
228
86. Paramparabhojane pācittiyaṃ kattha paññattanti?
86. Where was the pācittiya rule promulgated concerning consecutive meals (paramparabhojana)?
86. Tội pācittiya trong bữa ăn liên tiếp được chế định ở đâu?
Vesāliyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Vesālī.
Được chế định ở Vesālī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū aññatra nimantitā aññatra bhuñjiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when many bhikkhus, being invited to one place, ate in another place.
Trong trường hợp nhiều tỳ khưu được mời ở một nơi nhưng lại thọ dụng ở một nơi khác.
Ekā paññatti, catasso anupaññattiyo.
One promulgation, four supplementary promulgations.
Một giới điều gốc, bốn giới điều bổ sung.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti kathinake…pe….
Of the six origins of offenses, two origins arise, as in the rule concerning kathina...and so on.
Trong sáu nguyên nhân sinh tội, tội này khởi lên từ hai nguyên nhân, như trong giới kathinaka…v.v….
229
87. Dvattipattapūre pūve paṭiggahetvā tatuttari paṭiggaṇhantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
87. Where was the pācittiya rule promulgated for one who, having accepted cakes filling two or three bowls, accepts more than that?
87. Tội pācittiya của tỳ khưu đã nhận bánh đầy hai hoặc ba bát mà còn nhận thêm nữa được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū na mattaṃ jānitvā paṭiggahesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when many bhikkhus accepted food without knowing the proper measure.
Trong trường hợp nhiều tỳ khưu đã nhận mà không biết chừng mực.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới điều gốc.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, six origins arise...and so on.
Trong sáu nguyên nhân sinh tội, tội này khởi lên từ sáu nguyên nhân…v.v….
230
88. Bhuttāvinā pavāritena anatirittaṃ khādanīyaṃ vā bhojanīyaṃ vā bhuñjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
88. Where was the pācittiya rule promulgated for one who, having eaten and declared satisfaction, eats unreserved solid or soft food?
88. Tội pācittiya của tỳ khưu đã ăn xong, đã làm pavāraṇā, mà còn thọ dụng đồ ăn vặt hoặc đồ ăn chính không dư thừa được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū bhuttāvī pavāritā aññatra bhuñjiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when many bhikkhus, having eaten and declared satisfaction, ate food elsewhere.
Trong trường hợp nhiều tỳ khưu đã ăn xong, đã làm pavāraṇā, mà còn thọ dụng ở một nơi khác.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One promulgation, one supplementary promulgation.
Một giới điều gốc, một giới điều bổ sung.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti kathinake…pe….
Of the six origins of offenses, two origins arise, as in the rule concerning kathina...and so on.
Trong sáu nguyên nhân sinh tội, tội này khởi lên từ hai nguyên nhân, như trong giới kathinaka…v.v….
231
89. Bhikkhuṃ bhuttāviṃ pavāritaṃ anatirittena khādanīyena vā bhojanīyena vā abhihaṭṭhuṃ pavārentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
89. Where was the pācittiya rule promulgated for one who invites a bhikkhu who has eaten and declared satisfaction to accept unreserved solid or soft food?
89. Tội pācittiya của tỳ khưu mời một tỳ khưu đã ăn xong, đã làm pavāraṇā, để thọ dụng đồ ăn vặt hoặc đồ ăn chính không dư thừa được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Aññataraṃ bhikkhuṃ ārabbha.
Concerning a certain bhikkhu.
Liên quan đến một tỳ khưu nào đó.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Aññataro bhikkhu bhikkhuṃ bhuttāviṃ pavāritaṃ anatirittena bhojanīyena abhihaṭṭhuṃ pavāresi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when a certain bhikkhu invited a bhikkhu who had eaten and declared satisfaction to accept unreserved food.
Trong trường hợp một tỳ khưu nào đó đã mời một tỳ khưu đã ăn xong, đã làm pavāraṇā, để thọ dụng đồ ăn chính không dư thừa.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới điều gốc.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, three origins arise...and so on.
Trong sáu nguyên nhân sinh tội, tội này khởi lên từ ba nguyên nhân…v.v….
232
90. Vikāle khādanīyaṃ vā bhojanīyaṃ vā bhuñjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
90. Where was the pācittiya rule promulgated for one who eats solid or soft food at the wrong time?
90. Tội pācittiya của tỳ khưu thọ dụng đồ ăn vặt hoặc đồ ăn chính vào phi thời được chế định ở đâu?
Rājagahe paññattaṃ.
It was promulgated at Rājagaha.
Được chế định ở Rājagaha.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sattarasavaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of seventeen bhikkhus.
Liên quan đến nhóm mười bảy tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Sattarasavaggiyā bhikkhū vikāle bhojanaṃ bhuñjiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of seventeen bhikkhus ate food at the wrong time.
Trong trường hợp nhóm mười bảy tỳ khưu thọ dụng đồ ăn vào phi thời.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới điều gốc.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti eḷakalomake…pe….
Of the six origins of offenses, two origins arise, as in the rule concerning sheep's wool...and so on.
Trong sáu nguyên nhân sinh tội, tội này khởi lên từ hai nguyên nhân, như trong giới eḷakalomaka…v.v….
233
91. Sannidhikārakaṃ khādanīyaṃ vā bhojanīyaṃ vā bhuñjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
91. Where was the pācittiya rule promulgated for one who eats solid or soft food stored up?
91. Tội pācittiya của tỳ khưu thọ dụng đồ ăn vặt hoặc đồ ăn chính đã được cất giữ được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ belaṭṭhasīsaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Belaṭṭhasīsa.
Liên quan đến Tôn giả Belaṭṭhasīsa.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā belaṭṭhasīso sannidhikārakaṃ bhojanaṃ bhuñji, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Venerable Belaṭṭhasīsa ate stored-up food.
Trong trường hợp Tôn giả Belaṭṭhasīsa thọ dụng đồ ăn đã được cất giữ.
Ekā paññatti.
One promulgation.
Một giới điều gốc.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti eḷakalomake…pe….
Of the six origins of offenses, two origins arise, as in the rule concerning sheep's wool...and so on.
Trong sáu nguyên nhân sinh tội, tội này khởi lên từ hai nguyên nhân, như trong giới eḷakalomaka…v.v….
234
92. Paṇītabhojanāni attano atthāya viññāpetvā bhuñjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
92. Where was the pācittiya rule promulgated for one who, for their own sake, requests and eats choice foods?
92. Tội pācittiya của tỳ khưu tự mình xin đồ ăn ngon rồi thọ dụng được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū paṇītabhojanāni attano atthāya viññāpetvā bhuñjiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus, for their own sake, requested and ate choice foods.
Trong trường hợp nhóm sáu tỳ khưu tự mình xin đồ ăn ngon rồi thọ dụng.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One promulgation, one supplementary promulgation.
Một giới điều gốc, một giới điều bổ sung.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ catūhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Of the six origins of offenses, four origins arise...and so on.
Trong sáu nguyên nhân sinh tội, tội này khởi lên từ bốn nguyên nhân…v.v….
235
93. Adinnaṃ mukhadvāraṃ āhāraṃ āharantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
93. Where was the pācittiya rule promulgated for one who takes unoffered food into the mouth?
93. Tội pācittiya của tỳ khưu đem đồ ăn không được cho vào miệng được chế định ở đâu?
Vesāliyaṃ paññattaṃ.
It was promulgated at Vesālī.
Được chế định ở Vesālī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Aññataraṃ bhikkhuṃ ārabbha.
Concerning a certain bhikkhu.
Liên quan đến một tỳ khưu nào đó.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Aññataro bhikkhu adinnaṃ mukhadvāraṃ āhāraṃ āhari, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when a certain bhikkhu took unoffered food into his mouth.
Trong trường hợp một tỳ khưu nào đó đã đem đồ ăn không được cho vào miệng.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One promulgation, one supplementary promulgation.
Một giới điều gốc, một giới điều bổ sung.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti eḷakalomake…pe….
Of the six origins of offenses, two origins arise, as in the rule concerning sheep's wool...and so on.
Trong sáu nguyên nhân sinh tội, tội này khởi lên từ hai nguyên nhân, như trong giới eḷakalomaka…v.v….
236
Bhojanavaggo catuttho.
The Chapter on Food, the Fourth.
Phẩm Thức Ăn là phẩm thứ tư.
237
5. Acelakavaggo
5. The Chapter on Naked Ascetics
5. Phẩm Acelaka
238
94. Acelakassa vā paribbājakassa vā paribbājikāya vā sahatthā khādanīyaṃ vā bhojanīyaṃ vā dentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
94. Where was the pācittiya offence concerning giving food or edibles by hand to an acelaka or a male or female wanderer laid down?
94. Giới pācittiya cho việc tự tay dâng đồ ăn hay thức uống cho một vị du sĩ lõa thể (acelaka) hoặc một du sĩ nam (paribbājaka) hay một du sĩ nữ (paribbājikā) đã được chế định ở đâu?
Vesāliyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Vesālī.
Đã được chế định ở Vesālī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ ānandaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Ānanda.
Liên quan đến Tôn giả Ānanda.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā ānando aññatarissā paribbājikāya ekaṃ maññamāno dve pūve adāsi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Venerable Ānanda, thinking it was one, gave two cakes to a certain female wanderer.
Trong trường hợp Tôn giả Ānanda đã cho một du sĩ nữ hai cái bánh, vì nghĩ rằng đó là một cái.
Ekā paññatti.
One rule was laid down.
Một điều giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti eḷakalomake…pe….
It arises from two of the six origins of offences, as in the case of sheep's wool… and so on.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ hai trường hợp như giới về lông cừu (eḷakalomaka)… v.v….
239
95. Bhikkhuṃ ‘‘ehāvuso, gāmaṃ vā nigamaṃ vā piṇḍāya pavisissāmā’’ti tassa dāpetvā vā adāpetvā vā uyyojentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
95. Where was the pācittiya offence concerning sending a bhikkhu away, after having made him receive or not receive anything, by saying, ‘‘Come, friend, let us enter the village or market town for alms,’’ laid down?
95. Giới pācittiya cho việc một tỳ khưu bảo một tỳ khưu khác: “Này hiền hữu, chúng ta hãy vào làng hay thị trấn để khất thực,” rồi sau khi đã cho hoặc chưa cho thức ăn mà lại đuổi đi, đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ upanandaṃ sakyaputtaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Upananda the Sakyan.
Liên quan đến Tôn giả Upananda Sakyaputta.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā upanando sakyaputto bhikkhuṃ ‘‘ehāvuso, gāmaṃ piṇḍāya pavisissāmā’’ti, tassa adāpetvā uyyojesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Venerable Upananda the Sakyan said to a bhikkhu, ‘‘Come, friend, let us enter the village for alms,’’ and then sent him away without making him receive anything.
Trong trường hợp Tôn giả Upananda Sakyaputta đã bảo một tỳ khưu: “Này hiền hữu, chúng ta hãy vào làng để khất thực,” rồi đuổi đi mà không cho thức ăn, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One rule was laid down.
Một điều giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offences… and so on.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ ba trường hợp… v.v….
240
96. Sabhojane kule anupakhajja nisajjaṃ kappentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
96. Where was the pācittiya offence concerning sitting in a family with food, having intruded, laid down?
96. Giới pācittiya cho việc ngồi chen vào một gia đình đang dùng bữa đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ upanandaṃ sakyaputtaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Upananda the Sakyan.
Liên quan đến Tôn giả Upananda Sakyaputta.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā upanando sakyaputto sabhojane kule anupakhajja nisajjaṃ kappesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Venerable Upananda the Sakyan sat in a family with food, having intruded.
Trong trường hợp Tôn giả Upananda Sakyaputta đã ngồi chen vào một gia đình đang dùng bữa, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One rule was laid down.
Một điều giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one of the six origins of offences—it arises from body and mind, not from speech… and so on.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ một trường hợp – phát sinh từ thân và tâm, không từ lời nói… v.v….
241
97. Mātugāmena saddhiṃ raho paṭicchanne āsane nisajjaṃ kappentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
97. Where was the pācittiya offence concerning sitting alone with a woman on a secluded seat, laid down?
97. Giới pācittiya cho việc ngồi riêng với phụ nữ ở một chỗ kín đáo đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ upanandaṃ sakyaputtaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Upananda the Sakyan.
Liên quan đến Tôn giả Upananda Sakyaputta.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā upanando sakyaputto mātugāmena saddhiṃ raho paṭicchanne āsane nisajjaṃ kappesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Venerable Upananda the Sakyan sat alone with a woman on a secluded seat.
Trong trường hợp Tôn giả Upananda Sakyaputta đã ngồi riêng với phụ nữ ở một chỗ kín đáo, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One rule was laid down.
Một điều giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one of the six origins of offences—it arises from body and mind, not from speech… and so on.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ một trường hợp – phát sinh từ thân và tâm, không từ lời nói… v.v….
242
98. Mātugāmena saddhiṃ eko ekāya raho nisajjaṃ kappentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
98. Where was the pācittiya offence concerning sitting alone with a woman, one to one, laid down?
98. Giới pācittiya cho việc một mình ngồi riêng với một phụ nữ đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ upanandaṃ sakyaputtaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Upananda the Sakyan.
Liên quan đến Tôn giả Upananda Sakyaputta.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā upanando sakyaputto mātugāmena saddhiṃ eko ekāya raho nisajjaṃ kappesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Venerable Upananda the Sakyan sat alone with a woman, one to one.
Trong trường hợp Tôn giả Upananda Sakyaputta đã một mình ngồi riêng với một phụ nữ, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One rule was laid down.
Một điều giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one of the six origins of offences—it arises from body and mind, not from speech… and so on.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ một trường hợp – phát sinh từ thân và tâm, không từ lời nói… v.v….
243
99. Nimantitena sabhattena santaṃ bhikkhuṃ anāpucchā purebhattaṃ pacchābhattaṃ kulesu cārittaṃ āpajjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
99. Where was the pācittiya offence concerning going on a round in families before or after a meal, without having asked leave of a bhikkhu who is present, when one has been invited for a meal, laid down?
99. Giới pācittiya cho việc một tỳ khưu được mời ăn, đã có bữa ăn, mà không hỏi ý một tỳ khưu đang có mặt, lại đi đến các gia đình trước bữa ăn hoặc sau bữa ăn, đã được chế định ở đâu?
Rājagahe paññattaṃ.
It was laid down in Rājagaha.
Đã được chế định ở Rājagaha.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ upanandaṃ sakyaputtaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Upananda the Sakyan.
Liên quan đến Tôn giả Upananda Sakyaputta.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā upanando sakyaputto nimantito sabhatto samāno purebhattaṃ pacchābhattaṃ kulesu cārittaṃ āpajji, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Venerable Upananda the Sakyan, being invited for a meal, went on a round in families before and after the meal.
Trong trường hợp Tôn giả Upananda Sakyaputta, được mời ăn và đã có bữa ăn, lại đi đến các gia đình trước bữa ăn và sau bữa ăn, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti, catasso anupaññattiyo.
One rule, four supplementary rules.
Một điều giới được chế định, bốn điều giới phụ.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti kathinake…pe….
It arises from two of the six origins of offences, as in the case of the kaṭhina… and so on.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ hai trường hợp như giới về y kathina (kathinaka)… v.v….
244
100. Tatuttari bhesajjaṃ viññāpentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
100. Where was the pācittiya offence concerning asking for medicine over and above that, laid down?
100. Giới pācittiya cho việc xin thêm thuốc men đã được chế định ở đâu?
Sakkesu paññattaṃ.
It was laid down among the Sakyans.
Đã được chế định ở xứ Sakya.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū mahānāmena sakkena ‘‘ajjaṇho, bhante, āgamethā’’ti vuccamānā nāgamesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus did not wait when they were told by Mahānāma the Sakyan, ‘‘Please wait until tomorrow, Venerables.’’
Trong trường hợp nhóm sáu tỳ khưu đã không ở lại khi được Mahānāma Sakya nói: “Bạch chư Tôn giả, xin hãy ở lại thêm một ngày hôm nay,” trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One rule was laid down.
Một điều giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from all six of the origins of offences… and so on.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ sáu trường hợp… v.v….
245
101. Uyyuttaṃ senaṃ dassanāya gacchantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
101. Where was the pācittiya offence concerning going to see an army on active service, laid down?
101. Giới pācittiya cho việc đi xem quân đội đang dàn trận đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū uyyuttaṃ senaṃ dassanāya agamaṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus went to see an army on active service.
Trong trường hợp nhóm sáu tỳ khưu đã đi xem quân đội đang dàn trận, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One rule, one supplementary rule.
Một điều giới được chế định, một điều giới phụ.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti eḷakalomake…pe….
It arises from two of the six origins of offences, as in the case of sheep's wool… and so on.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ hai trường hợp như giới về lông cừu (eḷakalomaka)… v.v….
246
102. Atirekatirattaṃ senāya vasantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
102. Where was the pācittiya offence concerning staying in an army for more than two or three nights, laid down?
102. Giới pācittiya cho việc ở trong quân đội quá ba đêm đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū atirekatirattaṃ senāya vasiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus stayed in an army for more than two or three nights.
Trong trường hợp nhóm sáu tỳ khưu đã ở trong quân đội quá ba đêm, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One rule was laid down.
Một điều giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti eḷakalomake…pe….
It arises from two of the six origins of offences, as in the case of sheep's wool… and so on.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ hai trường hợp như giới về lông cừu (eḷakalomaka)… v.v….
247
103. Uyyodhikaṃ gacchantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
103. Where was the pācittiya offence concerning going to a mock battle, laid down?
103. Giới pācittiya cho việc đi xem trận chiến đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū uyyodhikaṃ agamaṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus went to a mock battle.
Trong trường hợp nhóm sáu tỳ khưu đã đi xem trận chiến, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One rule was laid down.
Một điều giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti eḷakalomake…pe….
It arises from two of the six origins of offences, as in the case of sheep's wool… and so on.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ hai trường hợp như giới về lông cừu (eḷakalomaka)… v.v….
248
Acelakavaggo pañcamo.
The Fifth Chapter: The Naked Ascetics.
Phẩm Du Sĩ Lõa Thể thứ năm.
249
6. Surāpānavaggo
6. The Chapter on Drinking Alcohol
6. Phẩm Uống Rượu
250
104. Surāmerayapāne pācittiyaṃ kattha paññattanti?
104. Where was the pācittiya offence concerning drinking liquor or fermented drink, laid down?
104. Giới pācittiya về việc uống rượu mạnh và rượu nhẹ đã được chế định ở đâu?
Kosambiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Kosambī.
Đã được chế định ở Kosambī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ sāgataṃ ārabbha.
Concerning Venerable Sāgata.
Liên quan đến Tôn giả Sāgata.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā sāgato majjaṃ pivi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Venerable Sāgata drank intoxicants.
Trong trường hợp Tôn giả Sāgata đã uống rượu, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One rule was laid down.
Một điều giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato samuṭṭhāti, na vācato na cittato; siyā kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from two of the six origins of offences—it may arise from body, not from speech or mind; it may arise from body and mind, not from speech… and so on.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ hai trường hợp – có khi phát sinh từ thân, không từ lời nói, không từ tâm; có khi phát sinh từ thân và tâm, không từ lời nói… v.v….
251
105. Aṅgulipatodake pācittiyaṃ kattha paññattanti?
105. Where was the pācittiya offence concerning finger-snapping, laid down?
105. Giới pācittiya về việc chọc ghẹo bằng ngón tay đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū bhikkhuṃ aṅgulipatodakena hāsesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus amused a bhikkhu with finger-snapping.
Trong trường hợp nhóm sáu tỳ khưu đã chọc ghẹo một tỳ khưu bằng ngón tay, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One rule was laid down.
Một điều giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one of the six origins of offences—it arises from body and mind, not from speech… and so on.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ một trường hợp – phát sinh từ thân và tâm, không từ lời nói… v.v….
252
106. Udake hasadhamme* pācittiyaṃ kattha paññattanti?
106. Where was the pācittiya offence concerning playing in water, laid down?
106. Giới pācittiya về việc đùa giỡn trong nước đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sattarasavaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of seventeen bhikkhus.
Liên quan đến nhóm mười bảy tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Sattarasavaggiyā bhikkhū aciravatiyā nadiyā udake kīḷiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of seventeen bhikkhus played in the water of the Aciravatī River.
Trong trường hợp nhóm mười bảy tỳ khưu đã đùa giỡn trong nước sông Aciravatī, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One rule was laid down.
Một điều giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one of the six origins of offences—it arises from body and mind, not from speech… and so on.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ một trường hợp – phát sinh từ thân và tâm, không từ lời nói… v.v….
253
107. Anādariye pācittiyaṃ kattha paññattanti?
107. Where was the pācittiya offence concerning disrespect, laid down?
107. Giới pācittiya về sự bất kính đã được chế định ở đâu?
Kosambiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down in Kosambī.
Đã được chế định ở Kosambī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ channaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Channa.
Liên quan đến Tôn giả Channa.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what incident?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā channo anādariyaṃ akāsi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Channa showed disrespect; concerning that incident.
Tôn giả Channa đã tỏ ra thiếu tôn trọng, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Among the six origins of offenses, it arises from three origins…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, tội này phát sinh từ ba nguyên nhân…v.v….
254
108. Bhikkhuṃ bhiṃsāpentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
108. Where was the pācittiya rule enacted for frightening a bhikkhu?
108. Giới pācittiya về việc làm cho một tỳ khưu sợ hãi được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what incident?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū bhikkhuṃ bhiṃsāpesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus frightened a bhikkhu; concerning that incident.
Nhóm sáu tỳ khưu đã làm cho một tỳ khưu sợ hãi, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Among the six origins of offenses, it arises from three origins…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, tội này phát sinh từ ba nguyên nhân…v.v….
255
109. Jotiṃ samādahitvā visibbentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
109. Where was the pācittiya rule enacted for kindling a fire and then extinguishing it?
109. Giới pācittiya về việc nhóm lửa rồi phân tán ra được chế định ở đâu?
Bhaggesu paññattaṃ.
It was enacted in Bhaggā.
Được chế định tại Bhagga.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what incident?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū jotiṃ samādahitvā visibbesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Many bhikkhus kindled a fire and then extinguished it; concerning that incident.
Nhiều tỳ khưu đã nhóm lửa rồi phân tán ra, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti, dve anupaññattiyo.
One enactment, two supplementary enactments.
Một giới điều được chế định, hai giới phụ được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Among the six origins of offenses, it arises from six origins…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, tội này phát sinh từ sáu nguyên nhân…v.v….
256
110. Orenaddhamāsaṃ nahāyantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
110. Where was the pācittiya rule enacted for bathing within half a month?
110. Giới pācittiya về việc tắm dưới nửa tháng được chế định ở đâu?
Rājagahe paññattaṃ.
It was enacted in Rājagaha.
Được chế định tại Rājagaha.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what incident?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū rājānampi passitvā na mattaṃ jānitvā nahāyiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Many bhikkhus bathed without knowing the measure, even after seeing the king; concerning that incident.
Nhiều tỳ khưu đã tắm mà không biết chừng mực, ngay cả khi đã nhìn thấy vua, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti, cha anupaññattiyo.
One enactment, six supplementary enactments.
Một giới điều được chế định, sáu giới phụ được chế định.
Sabbatthapaññatti, padesapaññattīti?
Is it a general enactment or a localized enactment?
Giới điều được chế định khắp nơi, hay giới điều được chế định tại một nơi cụ thể?
Padesapaññatti.
A localized enactment.
Giới điều được chế định tại một nơi cụ thể.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti eḷakalomake…pe….
Among the six origins of offenses, it arises from two origins for sheep’s wool…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, tội này phát sinh từ hai nguyên nhân, như trong trường hợp lông cừu…v.v….
257
111. Anādiyitvā tiṇṇaṃ dubbaṇṇakaraṇānaṃ aññataraṃ dubbaṇṇakaraṇaṃ navaṃ cīvaraṃ paribhuñjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
111. Where was the pācittiya rule enacted for using a new robe without taking one of the three discolourations?
111. Giới pācittiya về việc sử dụng y mới mà không dùng một trong ba loại làm giảm giá trị được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what incident?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū attano cīvaraṃ na sañjāniṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Many bhikkhus did not properly mark their robes; concerning that incident.
Nhiều tỳ khưu đã không nhận ra y của mình, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti eḷakalomake…pe….
Among the six origins of offenses, it arises from two origins for sheep’s wool…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, tội này phát sinh từ hai nguyên nhân, như trong trường hợp lông cừu…v.v….
258
112. Bhikkhussa vā bhikkhuniyā vā sikkhamānāya vā sāmaṇerassa vā sāmaṇeriyā vā sāmaṃ cīvaraṃ vikappetvā appaccuddhāraṇaṃ paribhuñjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
112. Where was the pācittiya rule enacted for a bhikkhu, bhikkhunī, sikkhamānā, sāmaṇera, or sāmaṇerī using a robe that they themselves had assigned but not declared free?
112. Giới pācittiya về việc tự mình phân chia y cho một tỳ khưu, tỳ khưu ni, học giới nữ, sa di, hoặc sa di ni, rồi sử dụng mà không hoàn trả được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ upanandaṃ sakyaputtaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Upananda the Sakyan.
Liên quan đến Tôn giả Upananda Sakyaputta.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what incident?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā upanando sakyaputto bhikkhussa sāmaṃ cīvaraṃ vikappetvā appaccuddhāraṇaṃ paribhuñji, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Upananda the Sakyan assigned a bhikkhu’s robe and then used it without declaring it free; concerning that incident.
Tôn giả Upananda Sakyaputta đã tự mình phân chia y cho một tỳ khưu rồi sử dụng mà không hoàn trả, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti kathinake…pe….
Among the six origins of offenses, it arises from two origins for the kathina…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, tội này phát sinh từ hai nguyên nhân, như trong trường hợp kathina…v.v….
259
113. Bhikkhussa pattaṃ vā cīvaraṃ vā nisīdanaṃ vā sūcigharaṃ vā kāyabandhanaṃ vā apanidhentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
113. Where was the pācittiya rule enacted for hiding a bhikkhu’s bowl, robe, sitting cloth, needle case, or waist-band?
113. Giới pācittiya về việc giấu bát, y, tọa cụ, hộp kim, hoặc dây lưng của một tỳ khưu được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what incident?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū bhikkhūnaṃ pattampi cīvarampi apanidhesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus hid bhikkhus' bowls and robes; concerning that incident.
Nhóm sáu tỳ khưu đã giấu bát và y của các tỳ khưu, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Among the six origins of offenses, it arises from three origins…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, tội này phát sinh từ ba nguyên nhân…v.v….
260
Surāmerayavaggo chaṭṭho.
The Sixth Chapter on Intoxicants.
Chương Sura-meraya thứ sáu.
261
7. Sappāṇakavaggo
7. The Chapter on Living Beings
7. Chương Sappāṇaka
262
114. Sañcicca pāṇaṃ jīvitā voropentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
114. Where was the pācittiya rule enacted for intentionally taking the life of a living being?
114. Giới pācittiya về việc cố ý tước đoạt mạng sống của một chúng sinh được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ udāyiṃ ārabbha.
Concerning Venerable Udāyī.
Liên quan đến Tôn giả Udāyī.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what incident?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā udāyī sañcicca pāṇaṃ jīvitā voropesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Venerable Udāyī intentionally took the life of a living being; concerning that incident.
Tôn giả Udāyī đã cố ý tước đoạt mạng sống của một chúng sinh, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Among the six origins of offenses, it arises from three origins…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, tội này phát sinh từ ba nguyên nhân…v.v….
263
115. Jānaṃ sappāṇakaṃ udakaṃ paribhuñjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
115. Where was the pācittiya rule enacted for knowingly drinking water with living beings in it?
115. Giới pācittiya về việc biết mà uống nước có chúng sinh được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what incident?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū jānaṃ sappāṇakaṃ udakaṃ paribhuñjiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus knowingly drank water with living beings in it; concerning that incident.
Nhóm sáu tỳ khưu đã biết mà uống nước có chúng sinh, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Among the six origins of offenses, it arises from three origins…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, tội này phát sinh từ ba nguyên nhân…v.v….
264
116. Jānaṃ yathādhammaṃ nihatādhikaraṇaṃ puna kammāya ukkoṭentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
116. Where was the pācittiya rule enacted for knowingly reopening a case that had been properly settled according to the Dhamma?
116. Giới pācittiya về việc biết mà hủy bỏ một vụ tranh chấp đã được giải quyết đúng pháp để tái lập được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what incident?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū jānaṃ yathādhammaṃ nihatādhikaraṇaṃ puna kammāya ukkoṭesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus knowingly reopened a case that had been properly settled according to the Dhamma; concerning that incident.
Nhóm sáu tỳ khưu đã biết mà hủy bỏ một vụ tranh chấp đã được giải quyết đúng pháp để tái lập, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Among the six origins of offenses, it arises from three origins…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, tội này phát sinh từ ba nguyên nhân…v.v….
265
117. Bhikkhussa jānaṃ duṭṭhullaṃ āpattiṃ paṭicchādentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
117. Where was the pācittiya rule enacted for knowingly concealing a bhikkhu's grave offense?
117. Giới pācittiya về việc biết mà che giấu một tội nặng của một tỳ khưu được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Aññataraṃ bhikkhuṃ ārabbha.
Concerning a certain bhikkhu.
Liên quan đến một tỳ khưu nào đó.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what incident?
Trong trường hợp nào?
Aññataro bhikkhu bhikkhussa jānaṃ duṭṭhullaṃ āpattiṃ paṭicchādesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
A certain bhikkhu knowingly concealed a bhikkhu's grave offense; concerning that incident.
Một tỳ khưu nào đó đã biết mà che giấu một tội nặng của một tỳ khưu, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
Among the six origins of offenses, it arises from one origin—it arises from body, speech, and mind…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, tội này phát sinh từ một nguyên nhân – phát sinh từ thân, lời và ý…v.v….
266
118. Jānaṃ ūnavīsativassaṃ puggalaṃ upasampādentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
118. Where was the pācittiya rule enacted for knowingly giving ordination to a person less than twenty years old?
118. Giới pācittiya về việc biết mà thọ giới cụ túc cho người chưa đủ hai mươi tuổi được chế định ở đâu?
Rājagahe paññattaṃ.
It was enacted in Rājagaha.
Được chế định tại Rājagaha.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what incident?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū jānaṃ ūnavīsativassaṃ puggalaṃ upasampādesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Many bhikkhus knowingly gave ordination to a person less than twenty years old; concerning that incident.
Nhiều tỳ khưu đã biết mà thọ giới cụ túc cho người chưa đủ hai mươi tuổi, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Among the six origins of offenses, it arises from three origins…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, tội này phát sinh từ ba nguyên nhân…v.v….
267
119. Jānaṃ theyyasatthena saddhiṃ saṃvidhāya ekaddhānamaggaṃ paṭipajjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
119. Where was the pācittiya rule enacted for knowingly agreeing to travel together on the same road with a band of thieves?
119. Giới pācittiya về việc biết mà cùng đi trên một con đường với đoàn cướp được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Aññataraṃ bhikkhuṃ ārabbha.
Concerning a certain bhikkhu.
Liên quan đến một tỳ khưu nào đó.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what incident?
Trong trường hợp nào?
Aññataro bhikkhu jānaṃ theyyasatthena saddhiṃ saṃvidhāya ekaddhānamaggaṃ paṭipajji, tasmiṃ vatthusmiṃ.
A certain bhikkhu knowingly agreed to travel together on the same road with a band of thieves; concerning that incident.
Một tỳ khưu nào đó đã biết mà cùng đi trên một con đường với đoàn cướp, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato; siyā kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
Among the six origins of offenses, it arises from two origins—sometimes it arises from body and mind, but not speech; sometimes it arises from body, speech, and mind…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, tội này phát sinh từ hai nguyên nhân – có thể phát sinh từ thân và ý, không từ lời; có thể phát sinh từ thân, lời và ý…v.v….
268
120. Mātugāmena saddhiṃ saṃvidhāya ekaddhānamaggaṃ paṭipajjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
120. Where was the pācittiya rule enacted for agreeing to travel together on the same road with a woman?
120. Giới pācittiya về việc cùng đi trên một con đường với phụ nữ được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Aññataraṃ bhikkhuṃ ārabbha.
Concerning a certain bhikkhu.
Liên quan đến một tỳ khưu nào đó.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what incident?
Trong trường hợp nào?
Aññataro bhikkhu mātugāmena saddhiṃ saṃvidhāya ekaddhānamaggaṃ paṭipajji, tasmiṃ vatthusmiṃ.
A certain bhikkhu agreed to travel together on the same road with a woman; concerning that incident.
Một tỳ khưu nào đó đã cùng đi trên một con đường với phụ nữ, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti.
One enactment.
Một giới điều được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ catūhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
Among the six origins of offenses, it arises from four origins…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, tội này phát sinh từ bốn nguyên nhân…v.v….
269
121. Pāpikāya diṭṭhiyā yāvatatiyaṃ samanubhāsanāya na paṭinissajjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
121. Where was the pācittiya rule enacted for not giving up a wrong view after being admonished up to the third time?
121. Giới pācittiya về việc không từ bỏ tà kiến dù đã được nhắc nhở đến lần thứ ba được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enacted in Sāvatthī.
Được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Ariṭṭhaṃ bhikkhuṃ gaddhabādhipubbaṃ ārabbha.
Concerning the bhikkhu Ariṭṭha, who had previously tormented vultures.
Liên quan đến Tỳ-kheo Ariṭṭha, người từng giết hại kền kền.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong sự việc nào?
Ariṭṭho bhikkhu gaddhabādhipubbo pāpikāya diṭṭhiyā yāvatatiyaṃ samanubhāsanāya na paṭinissajji, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Concerning the matter where the bhikkhu Ariṭṭha, who had previously tormented vultures, did not renounce his evil view even after being admonished up to the third time.
Trong sự việc Tỳ-kheo Ariṭṭha, người từng giết hại kền kền, đã không từ bỏ tà kiến của mình dù đã được sám hối đến ba lần.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti.
It arises from one of the six origins of offenses.
Phát sinh từ một trong sáu căn nguyên phạm tội.
Kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from body, speech, and mind…and so on.
Phát sinh từ thân, lời và ý…(v.v.)….
270
122. Jānaṃ tathāvādinā bhikkhunā* akaṭānudhammena taṃ diṭṭhiṃ appaṭinissaṭṭhena saddhiṃ sambhuñjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
122. Where was the pācittiya injunction made for one who knowingly partakes in communion with a bhikkhu, Ariṭṭha, who spoke thusly and had not renounced that view, without having performed the required procedure?
122. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người biết rõ mà cùng thọ dụng với Tỳ-kheo nói lời như vậy, Tỳ-kheo Ariṭṭha, người chưa thực hành đúng pháp, chưa từ bỏ tà kiến ấy?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enjoined at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong sự việc nào?
Chabbaggiyā bhikkhū jānaṃ tathāvādinā ariṭṭhena bhikkhunā akaṭānudhammena taṃ diṭṭhiṃ appaṭinissaṭṭhena saddhiṃ sambhuñjiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Concerning the matter where the group of six bhikkhus knowingly partook in communion with the bhikkhu Ariṭṭha, who spoke thusly and had not renounced that view, without having performed the required procedure.
Trong sự việc nhóm sáu Tỳ-kheo biết rõ mà cùng thọ dụng với Tỳ-kheo Ariṭṭha nói lời như vậy, người chưa thực hành đúng pháp, chưa từ bỏ tà kiến ấy.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on.
Phát sinh từ ba trong sáu căn nguyên phạm tội…(v.v.)….
271
123. Jānaṃ tathānāsitaṃ samaṇuddesaṃ upalāpentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
123. Where was the pācittiya injunction made for one who knowingly entices a samaṇuddesa who has been thus expelled?
123. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người biết rõ mà dụ dỗ sa-di bị trục xuất như vậy?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enjoined at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong sự việc nào?
Chabbaggiyā bhikkhū jānaṃ tathānāsitaṃ kaṇṭakaṃ samaṇuddesaṃ upalāpesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Concerning the matter where the group of six bhikkhus knowingly enticed the samaṇuddesa Kaṇṭaka, who had been thus expelled.
Trong sự việc nhóm sáu Tỳ-kheo biết rõ mà dụ dỗ sa-di Kaṇṭaka bị trục xuất như vậy.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on.
Phát sinh từ ba trong sáu căn nguyên phạm tội…(v.v.)….
272
Sappāṇakavaggo sattamo.
The Seventh Chapter on Living Beings.
Chương về vật có sinh mạng thứ bảy.
273
8. Sahadhammikavaggo
8. The Chapter on What Is in Accordance with the Dhamma
8. Chương về người cùng pháp
274
124. Bhikkhūhi sahadhammikaṃ vuccamānena ‘‘na tāvāhaṃ, āvuso, etasmiṃ sikkhāpade sikkhissāmi yāva na aññaṃ bhikkhuṃ byattaṃ vinayadharaṃ paripucchissāmī’’ti bhaṇantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
124. Where was the pācittiya injunction made for a bhikkhu who, when addressed in accordance with the Dhamma by bhikkhus, says, “Friends, I will not train in this training rule until I have questioned another bhikkhu who is competent and skilled in the Vinaya”?
124. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với Tỳ-kheo bị các Tỳ-kheo nói lời đúng pháp mà lại nói rằng: “Này chư Hiền, tôi sẽ không học giới điều này cho đến khi tôi hỏi một Tỳ-kheo khác có khả năng, thông hiểu Luật Tạng”?
Kosambiyaṃ paññattaṃ.
It was enjoined at Kosambī.
Được chế định ở Kosambī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ channaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Channa.
Liên quan đến Tôn giả Channa.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong sự việc nào?
Āyasmā channo bhikkhūhi sahadhammikaṃ vuccamāno ‘‘na tāvāhaṃ, āvuso, etasmiṃ sikkhāpade sikkhissāmi yāva na aññaṃ bhikkhuṃ byattaṃ vinayadharaṃ paripucchissāmī’’ti bhaṇi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Concerning the matter where Venerable Channa, when addressed in accordance with the Dhamma by bhikkhus, said, “Friends, I will not train in this training rule until I have questioned another bhikkhu who is competent and skilled in the Vinaya.”
Trong sự việc Tôn giả Channa bị các Tỳ-kheo nói lời đúng pháp mà lại nói rằng: “Này chư Hiền, tôi sẽ không học giới điều này cho đến khi tôi hỏi một Tỳ-kheo khác có khả năng, thông hiểu Luật Tạng”.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on.
Phát sinh từ ba trong sáu căn nguyên phạm tội…(v.v.)….
275
125. Vinayaṃ vivaṇṇentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
125. Where was the pācittiya injunction made for one who disparages the Vinaya?
125. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người chê bai Luật Tạng?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enjoined at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong sự việc nào?
Chabbaggiyā bhikkhū vinayaṃ vivaṇṇesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Concerning the matter where the group of six bhikkhus disparaged the Vinaya.
Trong sự việc nhóm sáu Tỳ-kheo đã chê bai Luật Tạng.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on.
Phát sinh từ ba trong sáu căn nguyên phạm tội…(v.v.)….
276
126. Mohanake pācittiyaṃ kattha paññattanti?
126. Where was the pācittiya injunction made regarding bewildering?
126. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với việc làm cho bối rối?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enjoined at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong sự việc nào?
Chabbaggiyā bhikkhū mohesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Concerning the matter where the group of six bhikkhus bewildered.
Trong sự việc nhóm sáu Tỳ-kheo đã làm cho bối rối.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on.
Phát sinh từ ba trong sáu căn nguyên phạm tội…(v.v.)….
277
127. Bhikkhussa kupitena anattamanena pahāraṃ dentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
127. Where was the pācittiya injunction made for one who, being angry and displeased, strikes a bhikkhu?
127. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người nổi giận, bất mãn mà đánh Tỳ-kheo?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enjoined at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong sự việc nào?
Chabbaggiyā bhikkhū kupitā anattamanā bhikkhūnaṃ pahāraṃ adaṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Concerning the matter where the group of six bhikkhus, being angry and displeased, struck bhikkhus.
Trong sự việc nhóm sáu Tỳ-kheo nổi giận, bất mãn mà đánh các Tỳ-kheo.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one of the six origins of offenses – it arises from body and mind, not from speech…and so on.
Phát sinh từ một trong sáu căn nguyên phạm tội – phát sinh từ thân và ý, không phải từ lời…(v.v.)….
278
128. Bhikkhussa kupitena anattamanena talasattikaṃ uggirantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
128. Where was the pācittiya injunction made for one who, being angry and displeased, raises a hand to strike a bhikkhu?
128. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người nổi giận, bất mãn mà giơ tay định đánh Tỳ-kheo?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enjoined at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong sự việc nào?
Chabbaggiyā bhikkhū kupitā anattamanā bhikkhūnaṃ talasattikaṃ uggiriṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Concerning the matter where the group of six bhikkhus, being angry and displeased, raised their hands to strike bhikkhus.
Trong sự việc nhóm sáu Tỳ-kheo nổi giận, bất mãn mà giơ tay định đánh các Tỳ-kheo.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one of the six origins of offenses – it arises from body and mind, not from speech…and so on.
Phát sinh từ một trong sáu căn nguyên phạm tội – phát sinh từ thân và ý, không phải từ lời…(v.v.)….
279
129. Bhikkhuṃ amūlakena saṅghādisesena anuddhaṃsentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
129. Where was the pācittiya injunction made for one who groundlessly accuses a bhikkhu of a Saṅghādisesa offense?
129. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người vu khống Tỳ-kheo bằng tội Saṅghādisesa không có căn cứ?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enjoined at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong sự việc nào?
Chabbaggiyā bhikkhū bhikkhuṃ amūlakena saṅghādisesena anuddhaṃsesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Concerning the matter where the group of six bhikkhus groundlessly accused a bhikkhu of a Saṅghādisesa offense.
Trong sự việc nhóm sáu Tỳ-kheo đã vu khống Tỳ-kheo bằng tội Saṅghādisesa không có căn cứ.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on.
Phát sinh từ ba trong sáu căn nguyên phạm tội…(v.v.)….
280
130. Bhikkhussa sañcicca kukkuccaṃ upadahantassa* pācittiyaṃ kattha paññattanti?
130. Where was the pācittiya injunction made for one who intentionally causes a bhikkhu to feel remorse?
130. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người cố ý gây hối hận cho Tỳ-kheo?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enjoined at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong sự việc nào?
Chabbaggiyā bhikkhū bhikkhūnaṃ sañcicca kukkuccaṃ upadahiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Concerning the matter where the group of six bhikkhus intentionally caused bhikkhus to feel remorse.
Trong sự việc nhóm sáu Tỳ-kheo đã cố ý gây hối hận cho các Tỳ-kheo.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on.
Phát sinh từ ba trong sáu căn nguyên phạm tội…(v.v.)….
281
131. Bhikkhūnaṃ bhaṇḍanajātānaṃ kalahajātānaṃ vivādāpannānaṃ upassutiṃ* tiṭṭhantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
131. Where was the pācittiya injunction made for one who stands listening in on bhikkhus who are quarreling, contentious, and disputing?
131. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người đứng nghe lén các Tỳ-kheo đang tranh cãi, gây gổ, bất hòa?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enjoined at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong sự việc nào?
Chabbaggiyā bhikkhū bhikkhūnaṃ bhaṇḍanajātānaṃ kalahajātānaṃ vivādāpannānaṃ upassutiṃ tiṭṭhahiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Concerning the matter where the group of six bhikkhus stood listening in on bhikkhus who were quarreling, contentious, and disputing.
Trong sự việc nhóm sáu Tỳ-kheo đã đứng nghe lén các Tỳ-kheo đang tranh cãi, gây gổ, bất hòa.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato; siyā kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from two of the six origins of offenses – sometimes it arises from body and mind, not from speech; sometimes it arises from body, speech, and mind…and so on.
Phát sinh từ hai trong sáu căn nguyên phạm tội – có thể phát sinh từ thân và ý, không phải từ lời; có thể phát sinh từ thân, lời và ý…(v.v.)….
282
132. Dhammikānaṃ kammānaṃ chandaṃ datvā pacchā khīyanadhammaṃ* āpajjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
132. Where was the pācittiya injunction made for one who, after giving their consent to Dhamma-actions, afterwards falls into a state of discontent?
132. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người đã bỏ phiếu cho các hành sự đúng pháp mà sau đó lại trở nên bất mãn?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enjoined at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong sự việc nào?
Chabbaggiyā bhikkhū dhammikānaṃ kammānaṃ chandaṃ datvā pacchā khīyanadhammaṃ āpajjiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Concerning the matter where the group of six bhikkhus, after giving their consent to Dhamma-actions, afterwards fell into a state of discontent.
Trong sự việc nhóm sáu Tỳ-kheo đã bỏ phiếu cho các hành sự đúng pháp mà sau đó lại trở nên bất mãn.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on.
Phát sinh từ ba trong sáu căn nguyên phạm tội…(v.v.)….
283
133. Saṅghe vinicchayakathāya vattamānāya chandaṃ adatvā uṭṭhāyāsanā pakkamantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
133. Where was the pācittiya injunction made for one who, when a matter of discussion is proceeding in the Saṅgha, departs from their seat without giving consent?
133. Tội pācittiya được chế định ở đâu đối với người không bỏ phiếu khi Tăng-già đang bàn luận về Luật Tạng mà lại đứng dậy rời khỏi chỗ ngồi?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enjoined at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Aññataraṃ bhikkhuṃ ārabbha.
Concerning a certain bhikkhu.
Liên quan đến một Tỳ-kheo nào đó.
Kismiṃ vatthusminti?
Concerning what matter?
Trong sự việc nào?
Aññataro bhikkhu saṅghe vinicchayakathāya vattamānāya chandaṃ adatvā uṭṭhāyāsanā pakkāmi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
Concerning the matter where a certain bhikkhu, when a matter of discussion was proceeding in the Saṅgha, departed from his seat without giving consent.
Trong sự việc một Tỳ-kheo nào đó đã không bỏ phiếu khi Tăng-già đang bàn luận về Luật Tạng mà lại đứng dậy rời khỏi chỗ ngồi.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from one of the six origins of offenses—it arises from body, speech, and mind…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, (tội này) phát sinh từ một nguyên nhân – phát sinh từ thân, từ lời nói và từ ý nghĩ…v.v….
284
134. Samagge saṅghena cīvaraṃ datvā pacchā khīyanadhammaṃ āpajjantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
134. Where was the pācittiya rule laid down for one who, after giving a robe by the united Sangha, later expresses dissatisfaction?
134. Tội Pācittiya dành cho vị Tỳ-khưu đã dâng y cho Tăng-già hòa hợp rồi sau đó lại sinh tâm chê trách được chế định ở đâu?
Rājagahe paññattaṃ.
It was laid down at Rājagaha.
Được chế định ở Rājagaha.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū samaggena saṅghena cīvaraṃ datvā pacchā khīyanadhammaṃ āpajjiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus, after giving a robe by the united Sangha, later expressed dissatisfaction.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ-khưu đã dâng y cho Tăng-già hòa hợp rồi sau đó lại sinh tâm chê trách.
Ekā paññatti.
One rule.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, (tội này) phát sinh từ ba nguyên nhân…v.v….
285
135. Jānaṃ saṅghikaṃ lābhaṃ pariṇataṃ puggalassa pariṇāmentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
135. Where was the pācittiya rule laid down for one who, knowing a gain belonging to the Sangha, assigns it to an individual?
135. Tội Pācittiya dành cho vị Tỳ-khưu biết rõ lợi lộc của Tăng-già đã được quyết định mà lại chuyển cho cá nhân được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū jānaṃ saṅghikaṃ lābhaṃ pariṇataṃ puggalassa pariṇāmesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus, knowing a gain belonging to the Sangha, assigned it to an individual.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ-khưu biết rõ lợi lộc của Tăng-già đã được quyết định mà lại chuyển cho cá nhân.
Ekā paññatti.
One rule.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ tīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from three of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, (tội này) phát sinh từ ba nguyên nhân…v.v….
286
Sahadhammikavaggo aṭṭhamo.
The Eighth Chapter on Sahadhammika.
Phẩm Sahadhammika thứ tám.
287
9. Rājavaggo
9. Chapter on Kings
9. Phẩm Rājavagga
288
136. Pubbe appaṭisaṃviditena rañño antepuraṃ pavisantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
136. Where was the pācittiya rule laid down for one who enters the royal inner palace without having announced oneself beforehand?
136. Tội Pācittiya dành cho vị Tỳ-khưu vào nội cung của vua mà không báo trước được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ ānandaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Ānanda.
Liên quan đến Tôn giả Ānanda.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā ānando pubbe appaṭisaṃvidito rañño antepuraṃ pāvisi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Venerable Ānanda entered the royal inner palace without having announced himself beforehand.
Trong trường hợp Tôn giả Ānanda đã vào nội cung của vua mà không báo trước.
Ekā paññatti.
One rule.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti kathinake…pe….
It arises from two of the six origins of offenses, in the case of the kathina…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, (tội này) phát sinh từ hai nguyên nhân, trong Kathina…v.v….
289
137. Ratanaṃ uggaṇhantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
137. Where was the pācittiya rule laid down for one who picks up a jewel?
137. Tội Pācittiya dành cho vị Tỳ-khưu nhặt bảo vật được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Aññataraṃ bhikkhuṃ ārabbha.
Concerning a certain bhikkhu.
Liên quan đến một vị Tỳ-khưu nào đó.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Aññataro bhikkhu ratanaṃ uggahesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when a certain bhikkhu picked up a jewel.
Trong trường hợp một vị Tỳ-khưu nào đó đã nhặt bảo vật.
Ekā paññatti, dve anupaññattiyo.
One rule, two supplementary rules.
Một giới điều, hai giới điều phụ.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from all six of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, (tội này) phát sinh từ sáu nguyên nhân…v.v….
290
138. Santaṃ bhikkhuṃ anāpucchā vikāle gāmaṃ pavisantassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
138. Where was the pācittiya rule laid down for one who enters a village in the wrong time without asking a resident bhikkhu?
138. Tội Pācittiya dành cho vị Tỳ-khưu vào làng vào buổi phi thời mà không hỏi ý Tỳ-khưu đang có mặt được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū vikāle gāmaṃ pavisiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus entered a village in the wrong time.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ-khưu đã vào làng vào buổi phi thời.
Ekā paññatti, tisso anupaññattiyo.
One rule, three supplementary rules.
Một giới điều, ba giới điều phụ.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti kathinake…pe….
It arises from two of the six origins of offenses, in the case of the kathina…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, (tội này) phát sinh từ hai nguyên nhân, trong Kathina…v.v….
291
139. Aṭṭhimayaṃ vā dantamayaṃ vā visāṇamayaṃ vā sūcigharaṃ kārāpentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
139. Where was the pācittiya rule laid down for one who has a needle-case made of bone, ivory, or horn?
139. Tội Pācittiya dành cho vị Tỳ-khưu sai làm hộp kim bằng xương, bằng ngà voi, hoặc bằng sừng được chế định ở đâu?
Sakkesu paññattaṃ.
It was laid down among the Sakyans.
Được chế định ở xứ Sakkas.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều vị Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū na mattaṃ jānitvā bahū sūcighare viññāpesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when many bhikkhus, not knowing the measure, requested many needle-cases.
Trong trường hợp nhiều vị Tỳ-khưu đã không biết chừng mực mà sai xin nhiều hộp kim.
Ekā paññatti.
One rule.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from all six of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, (tội này) phát sinh từ sáu nguyên nhân…v.v….
292
140. Pamāṇātikkantaṃ mañcaṃ vā pīṭhaṃ vā kārāpentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
140. Where was the pācittiya rule laid down for one who has a bed or chair made exceeding the allowed measure?
140. Tội Pācittiya dành cho vị Tỳ-khưu sai làm giường hoặc ghế vượt quá kích thước được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ upanandaṃ sakyaputtaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Upananda the Sakyan.
Liên quan đến Tôn giả Upananda Sakyaputta.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā upanando sakyaputto ucce mañce sayi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Venerable Upananda the Sakyan slept on a high bed.
Trong trường hợp Tôn giả Upananda Sakyaputta đã ngủ trên giường cao.
Ekā paññatti.
One rule.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from all six of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, (tội này) phát sinh từ sáu nguyên nhân…v.v….
293
141. Mañcaṃ vā pīṭhaṃ vā tūlonaddhaṃ kārāpentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
141. Where was the pācittiya rule laid down for one who has a bed or chair stuffed with cotton?
141. Tội Pācittiya dành cho vị Tỳ-khưu sai làm giường hoặc ghế có nhồi bông được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū mañcaṃ vā pīṭhaṃ vā tūlonaddhaṃ kārāpesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus had beds or chairs stuffed with cotton.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ-khưu đã sai làm giường hoặc ghế có nhồi bông.
Ekā paññatti.
One rule.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from all six of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, (tội này) phát sinh từ sáu nguyên nhân…v.v….
294
142. Pamāṇātikkantaṃ nisīdanaṃ kārāpentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
142. Where was the pācittiya rule laid down for one who has a sitting-mat made exceeding the allowed measure?
142. Tội Pācittiya dành cho vị Tỳ-khưu sai làm tọa cụ vượt quá kích thước được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū appamāṇikāni nisīdanāni dhāresuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus used sitting-mats of immeasurable size.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ-khưu đã giữ những tọa cụ không đúng kích thước.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One rule, one supplementary rule.
Một giới điều, một giới điều phụ.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from all six of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, (tội này) phát sinh từ sáu nguyên nhân…v.v….
295
143. Pamāṇātikkantaṃ kaṇḍuppaṭicchādiṃ kārāpentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
143. Where was the pācittiya rule laid down for one who has a skin-sore covering made exceeding the allowed measure?
143. Tội Pācittiya dành cho vị Tỳ-khưu sai làm y che ghẻ lở vượt quá kích thước được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū appamāṇikāyo kaṇḍuppaṭicchādiyo dhāresuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus used skin-sore coverings of immeasurable size.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ-khưu đã giữ những y che ghẻ lở không đúng kích thước.
Ekā paññatti.
One rule.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from all six of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, (tội này) phát sinh từ sáu nguyên nhân…v.v….
296
144. Pamāṇātikkantaṃ vassikasāṭikaṃ kārāpentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
144. Where was the pācittiya rule laid down for one who has a rain-garment made exceeding the allowed measure?
144. Tội Pācittiya dành cho vị Tỳ-khưu sai làm y tắm mưa vượt quá kích thước được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū appamāṇikāyo vassikasāṭikāyo dhāresuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus used rain-garments of immeasurable size.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ-khưu đã giữ những y tắm mưa không đúng kích thước.
Ekā paññatti.
One rule.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from all six of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, (tội này) phát sinh từ sáu nguyên nhân…v.v….
297
145. Sugatacīvarappamāṇaṃ cīvaraṃ kārāpentassa pācittiyaṃ kattha paññattanti?
145. Where was the pācittiya rule laid down for one who has a robe made to the measure of the Sugata's robe?
145. Tội Pācittiya dành cho vị Tỳ-khưu sai làm y theo kích thước của Sugata được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was laid down at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Āyasmantaṃ nandaṃ ārabbha.
Concerning Venerable Nanda.
Liên quan đến Tôn giả Nanda.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Āyasmā nando sugatacīvarappamāṇaṃ cīvaraṃ dhāresi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when Venerable Nanda used a robe made to the measure of the Sugata's robe.
Trong trường hợp Tôn giả Nanda đã giữ y theo kích thước của Sugata.
Ekā paññatti.
One rule.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ chahi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti…pe….
It arises from all six of the six origins of offenses…and so on….
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, (tội này) phát sinh từ sáu nguyên nhân…v.v….
298
Rājavaggo navamo.
The Ninth Chapter on Kings.
Phẩm Rājavagga thứ chín.
299
Dvenavuti pācittiyā niṭṭhitā.
The ninety-two pācittiya offenses are finished.
Chín mươi hai giới Pācittiya đã hoàn tất.
300
Khuddakaṃ samattaṃ.
The Minor Section is complete.
Phần Khuddaka đã kết thúc.
301
Tassuddānaṃ –
Its summary –
Tóm tắt của phần này –
302
Musā omasapesuññaṃ, padaseyyā ca itthiyā;
Lying, insulting, tale-bearing, teaching a word of Dhamma, and sleeping with a woman;
Nói dối, vu khống, nói lời chia rẽ, bài pháp từng phần, nằm chung với nữ giới;
303
Aññatra viññunā bhūtā* , duṭṭhullāpatti khaṇanā.
Teaching Dhamma without an understanding person, revealing a serious offense, and digging the earth.
Ngoài người trí, nói sự thật*, tội thô tục, đào đất.
304
Bhūtaṃ aññāya ujjhāyi* , mañco seyyo ca vuccati;
Plant life, false accusation, blaming; a bed and a chair are spoken of;
Biết sự thật mà chê trách, giường và ghế được gọi là;
305
Pubbe nikkaḍḍhanāhacca, dvāraṃ sappāṇakena ca.
Drawing out (a bhikkhu) beforehand, deliberately, a door, and with living creatures.
Kéo ra trước, chạm vào, cửa và có sinh vật.
306
Asammatā atthaṅgate, upassayāmisena ca;
Without consent, after sunset, bhikkhunī residences, and with a bait;
Chưa được chấp thuận, mặt trời lặn, với vật thực của trú xứ;
307
Dade sibbe vidhānena, nāvā bhuñjeyya ekato.
Giving, sewing, arranging, a boat, eating together.
Dâng y, may y, bằng cách sắp đặt, thuyền, ăn chung.
308
Piṇḍaṃ gaṇaṃ paraṃ pūvaṃ, pavārito pavāritaṃ;
Invitation, communal meal, successive meals, cakes, invited, (second) invited;
Thức ăn khất thực, nhóm, bánh ngọt của người khác, được mời, được mời;
309
Vikālaṃ sannidhi khīraṃ, dantaponena te dasa.
Wrong time, stored food, milk, with a tooth-stick — these are ten.
Phi thời, tích trữ, sữa, với cây xỉa răng, mười điều đó.
310
Acelakaṃ uyyokhajja* , paṭicchannaṃ rahena ca;
With a naked ascetic, dismissing, covered, and in private;
Khỏa thân, xúi giục, che giấu, và nơi riêng tư;
311
Nimantito paccayehi, senāvasanuyyodhikaṃ.
Invited, requisites, military camp, and military display.
Được mời, với các vật dụng, trú xứ quân đội, và trò chơi chiến tranh.
312
Surā aṅguli hāso ca, anādariyañca bhiṃsanaṃ;
Alcohol, finger-snapping, laughter, disrespect, and frightening;
Rượu, chọc ngón tay, cười đùa, và không tôn trọng, hù dọa;
313
Joti nahāna dubbaṇṇaṃ, sāmaṃ apanidhena ca.
Lighting a fire, bathing, disfiguring, and keeping hidden by oneself.
Lửa, tắm, y màu xấu, tự mình và cất giấu.
314
Sañciccudakakammā ca, duṭṭhullaṃ ūnavīsati;
Deliberate killing of living beings, water, and revealing a serious offense, less than twenty years;
Cố ý với nước và việc làm, thô tục, dưới hai mươi tuổi;
315
Theyyaitthiavadesaṃ* , saṃvāse nāsitena ca.
Theft, conspiring with a woman, speaking against (the Buddha), consorting with an excommunicated bhikkhu, and being ruined.
Trộm cắp, phụ nữ, lời khuyên*, sống chung và bị trục xuất.
316
Sahadhammikavilekhā, moho pahārenuggire;
Sahadhammika, scratching, delusion, striking, and raising (a hand);
Vi phạm Sahadhammika, mê muội, đánh đập, và nói lời thô tục;
317
Amūlakañca sañcicca, sossāmi khiyyapakkame.
Baseless, deliberate, "I will listen," expressing dissatisfaction, and departing.
Không căn cứ và cố ý, tôi sẽ nghe, chê trách và rời đi.
318
Saṅghena cīvaraṃ datvā, pariṇāmeyya puggale;
Having given a robe to the Saṅgha, one should apportion it to an individual;
Tăng chúng đã dâng y, rồi chuyển nhượng cho cá nhân;
319
Raññañca ratanaṃ santaṃ, sūci mañco ca tūlikā;
The king's gem being present, a needle-case, a bed, and a mattress;
Và của vua, bảo vật, sự có mặt, hộp kim, giường và nệm;
320
Nisīdanaṃ kaṇḍucchādi, vassikā sugatena cāti.
A sitting cloth, an itch-covering, a rain-robe, and the Sugata's robe—these are the summary.
Tọa cụ, y che ghẻ lở, y tắm mưa, và y của Sugata.
321
Tesaṃ vaggānaṃ uddānaṃ –
Summary of those sections –
Tóm tắt các phẩm đó –
322
Musā bhūtā ca ovādo, bhojanācelakena ca;
Falsehood, reality, and exhortation; food, and the naked one;
Nói dối, sự thật, và lời khuyên, thức ăn, và người khỏa thân;
323
Surā sappāṇakā dhammo, rājavaggena te navāti.
Liquor, with living beings, Dhamma, and the section on kings—these are nine.
Rượu, có sinh vật, Pháp, với phẩm về vua, đó là chín.
324
6. Pāṭidesanīyakaṇḍaṃ
6. Pāṭidesanīya Section
6. Phẩm Pāṭidesanīya
325
146. Yaṃ tena bhagavatā jānatā passatā arahatā sammāsambuddhena aññātikāya bhikkhuniyā antaragharaṃ paviṭṭhāya hatthato khādanīyaṃ vā bhojanīyaṃ vā sahatthā paṭiggahetvā bhuñjantassa pāṭidesanīyaṃ kattha paññattanti?
146. Where was the pāṭidesanīya declared by the Blessed One, the Knower, the Seer, the Arahant, the Perfectly Self-Awakened One, for one who, having entered among houses, receives edible or consumable food with his own hand from a bhikkhunī who is not a relative, and then consumes it?
146. Giới Pāṭidesanīya nào mà Thế Tôn, bậc Toàn Giác, bậc A-la-hán, đã biết, đã thấy, đã chế định cho vị tỳ khưu nhận thức ăn hoặc đồ ăn uống bằng tay từ một vị tỳ khưu ni không phải bà con khi vào làng và đang ăn?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was declared at Sāvatthī.
Đã được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Aññataraṃ bhikkhuṃ ārabbha.
Concerning a certain bhikkhu.
Liên quan đến một vị tỳ khưu nào đó.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Aññataro bhikkhu aññātikāya bhikkhuniyā antaragharaṃ paviṭṭhāya hatthato āmisaṃ paṭiggahesi, tasmiṃ vatthusmiṃ.
In the matter where a certain bhikkhu received food from the hand of a bhikkhunī, not a relative, who had entered among houses.
Trong trường hợp một vị tỳ khưu nào đó đã nhận thức ăn bằng tay từ một vị tỳ khưu ni không phải bà con khi vào làng.
Ekā paññatti.
There is one declaration.
Một giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato samuṭṭhāti, na vācato na cittato; siyā kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from two of the six origins of an offense: it may arise from the body, not from speech nor from mind; it may arise from the body and mind, not from speech…and so forth.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ hai trường hợp – có thể phát sinh từ thân, không từ lời nói, không từ ý; có thể phát sinh từ thân và ý, không từ lời nói… (tóm tắt).
326
147. Bhikkhuniyā vosāsantiyā na nivāretvā bhuñjantassa pāṭidesanīyaṃ kattha paññattanti?
147. Where was the pāṭidesanīya declared for one who, when a bhikkhunī is distributing food, consumes it without preventing her?
147. Giới Pāṭidesanīya nào đã được chế định cho vị tỳ khưu đang ăn mà không ngăn cản vị tỳ khưu ni đang sắp xếp (thức ăn)?
Rājagahe paññattaṃ.
It was declared at Rājagaha.
Đã được chế định tại Rājagaha.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu vị tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū bhikkhuniyo vosāsantiyo na nivāresuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
In the matter where the group of six bhikkhus did not prevent bhikkhunīs who were distributing food.
Trong trường hợp nhóm sáu vị tỳ khưu đã không ngăn cản các vị tỳ khưu ni đang sắp xếp (thức ăn).
Ekā paññatti.
There is one declaration.
Một giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato ca vācato ca samuṭṭhāti, na cittato; siyā kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from two of the six origins of an offense: it may arise from the body and speech, not from mind; it may arise from the body, speech, and mind…and so forth.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ hai trường hợp – có thể phát sinh từ thân và lời nói, không từ ý; có thể phát sinh từ thân, lời nói và ý… (tóm tắt).
327
148. Sekkhasammatesu kulesu khādanīyaṃ vā bhojanīyaṃ vā sahatthā paṭiggahetvā bhuñjantassa pāṭidesanīyaṃ kattha paññattanti?
148. Where was the pāṭidesanīya declared for one who, in families designated as trainee-households, receives edible or consumable food with his own hand and consumes it?
148. Giới Pāṭidesanīya nào đã được chế định cho vị tỳ khưu nhận thức ăn hoặc đồ ăn uống bằng tay trong các gia đình có sự chấp thuận của người học (sekkha) và đang ăn?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was declared at Sāvatthī.
Đã được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều vị tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū na mattaṃ jānitvā paṭiggahesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
In the matter where many bhikkhus received food without knowing the proper measure.
Trong trường hợp nhiều vị tỳ khưu đã nhận thức ăn mà không biết giới hạn.
Ekā paññatti, dve anupaññattiyo.
There is one declaration, two supplementary declarations.
Một giới được chế định, hai giới phụ được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato samuṭṭhāti, na vācato na cittato; siyā kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from two of the six origins of an offense: it may arise from the body, not from speech nor from mind; it may arise from the body and mind, not from speech…and so forth.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ hai trường hợp – có thể phát sinh từ thân, không từ lời nói, không từ ý; có thể phát sinh từ thân và ý, không từ lời nói… (tóm tắt).
328
149. Āraññakesu senāsanesu pubbe appaṭisaṃviditaṃ khādanīyaṃ vā bhojanīyaṃ vā ajjhārāme sahatthā paṭiggahetvā bhuñjantassa pāṭidesanīyaṃ kattha paññattanti?
149. Where was the pāṭidesanīya declared for one who, in forest dwellings, within the monastery precinct, receives edible or consumable food with his own hand that was not previously announced, and consumes it?
149. Giới Pāṭidesanīya nào đã được chế định cho vị tỳ khưu nhận thức ăn hoặc đồ ăn uống bằng tay trong các trú xứ rừng mà chưa được báo trước, và đang ăn trong khuôn viên tu viện?
Sakkesu paññattaṃ.
It was declared among the Sakyans.
Đã được chế định tại xứ Sakka.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều vị tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti.
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū ārāme core paṭivasante nārocesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
In the matter where many bhikkhus did not report that robbers were residing in the monastery.
Trong trường hợp nhiều vị tỳ khưu đã không báo cho các cư sĩ biết về những tên cướp đang ẩn náu trong tu viện.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
There is one declaration, one supplementary declaration.
Một giới được chế định, một giới phụ được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato ca vācato ca samuṭṭhāti, na cittato; siyā kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from two of the six origins of an offense: it may arise from the body and speech, not from mind; it may arise from the body, speech, and mind…and so forth.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ hai trường hợp – có thể phát sinh từ thân và lời nói, không từ ý; có thể phát sinh từ thân, lời nói và ý… (tóm tắt).
329
Cattāro pāṭidesanīyā niṭṭhitā.
The four pāṭidesanīya rules are concluded.
Bốn giới Pāṭidesanīya đã xong.
330
Tassuddānaṃ –
Summary of these –
Tóm tắt chúng –
331
Aññātikāya vosāsaṃ, sekkhaāraññakena ca;
From a non-relative, distribution, trainee families, and forest dwellings;
Với người không bà con, sự sắp xếp, với người học và trú xứ rừng;
332
Pāṭidesanīyā cattāro, sambuddhena pakāsitāti.
These four pāṭidesanīya rules were proclaimed by the Perfectly Awakened One.
Bốn giới Pāṭidesanīya, được Đức Phật tuyên bố.
333
7. Sekhiyakaṇḍaṃ
7. Sekhiya Section
7. Phẩm Sekhiya
334
1. Parimaṇḍalavaggo
1. Parimaṇḍala Section
1. Phẩm Parimaṇḍala
335
150. Yaṃ tena bhagavatā jānatā passatā arahatā sammāsambuddhena anādariyaṃ paṭicca purato vā pacchato vā olambentena nivāsentassa dukkaṭaṃ kattha paññattanti?
150. Where was the dukkaṭa declared by the Blessed One, the Knower, the Seer, the Arahant, the Perfectly Self-Awakened One, for one who, through disrespect, wears the lower robe hanging down in front or behind?
150. Giới dukkaṭa nào mà Thế Tôn, bậc Toàn Giác, bậc A-la-hán, đã biết, đã thấy, đã chế định cho vị tỳ khưu mặc y buông thõng phía trước hoặc phía sau do thiếu tôn trọng?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was declared at Sāvatthī.
Đã được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu vị tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū puratopi pacchatopi olambentā nivāsesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
In the matter where the group of six bhikkhus wore their lower robes hanging down both in front and behind.
Trong trường hợp nhóm sáu vị tỳ khưu đã mặc y buông thõng cả phía trước và phía sau.
Ekā paññatti.
There is one declaration.
Một giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one of the six origins of an offense: it arises from the body and mind, not from speech…and so forth.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ một trường hợp – phát sinh từ thân và ý, không từ lời nói… (tóm tắt).
336
Anādariyaṃ paṭicca purato vā pacchato vā olambentena pārupantassa dukkaṭaṃ kattha paññattanti?
Where was the dukkaṭa declared for one who, through disrespect, wears the upper robe hanging down in front or behind?
Giới dukkaṭa nào đã được chế định cho vị tỳ khưu đắp y buông thõng phía trước hoặc phía sau do thiếu tôn trọng?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was declared at Sāvatthī.
Đã được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu vị tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū puratopi pacchatopi olambentā pārupiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
In the matter where the group of six bhikkhus wore their upper robes hanging down both in front and behind.
Trong trường hợp nhóm sáu vị tỳ khưu đã đắp y buông thõng cả phía trước và phía sau.
Ekā paññatti.
There is one declaration.
Một giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one of the six origins of an offense: it arises from the body and mind, not from speech…and so forth.
Trong sáu trường hợp phát sinh tội, giới này phát sinh từ một trường hợp – phát sinh từ thân và ý, không từ lời nói… (tóm tắt).
337
Anādariyaṃ paṭicca kāyaṃ vivaritvā antaraghare gacchantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Where was the dukkaṭa declared for one who, through disrespect, goes among houses with his body uncovered…and so forth…there is one declaration.
Giới dukkaṭa nào đã được chế định cho vị tỳ khưu đi trong làng với thân thể hở hang do thiếu tôn trọng… (tóm tắt) một giới được chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin: it arises from the body and mind, not from speech…and so forth.
Phát sinh từ một trường hợp – phát sinh từ thân và ý, không từ lời nói… (tóm tắt).
338
Anādariyaṃ paṭicca kāyaṃ vivaritvā antaraghare nisīdantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Where was the dukkaṭa declared for one who, through disrespect, sits among houses with his body uncovered…and so forth…there is one declaration.
Giới dukkaṭa nào đã được chế định cho vị tỳ khưu ngồi trong làng với thân thể hở hang do thiếu tôn trọng… (tóm tắt) một giới được chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin: it arises from the body and mind, not from speech…and so forth.
Phát sinh từ một trường hợp – phát sinh từ thân và ý, không từ lời nói… (tóm tắt).
339
Anādariyaṃ paṭicca hatthaṃ vā pādaṃ vā kīḷāpentena antaraghare gacchantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Where was the dukkaṭa declared for one who, through disrespect, goes among houses swinging his arms or legs…and so forth…there is one declaration.
Giới dukkaṭa nào đã được chế định cho vị tỳ khưu đi trong làng mà vung tay hoặc chân do thiếu tôn trọng… (tóm tắt) một giới được chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin: it arises from the body and mind, not from speech…and so forth.
Phát sinh từ một trường hợp – phát sinh từ thân và ý, không từ lời nói… (tóm tắt).
340
Anādariyaṃ paṭicca hatthaṃ vā pādaṃ vā kīḷāpentena antaraghare nisīdantassa dukkaṭaṃ …pe… ekā paññatti.
Where was the dukkaṭa declared for one who, through disrespect, sits among houses swinging his arms or legs…and so forth…there is one declaration.
Giới dukkaṭa nào đã được chế định cho vị tỳ khưu ngồi trong làng mà vung tay hoặc chân do thiếu tôn trọng… (tóm tắt) một giới được chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin: it arises from the body and mind, not from speech…and so forth.
Phát sinh từ một trường hợp – phát sinh từ thân và ý, không từ lời nói… (tóm tắt).
341
Anādariyaṃ paṭicca tahaṃ tahaṃ olokentena antaraghare gacchantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Where was the dukkaṭa declared for one who, through disrespect, goes among houses looking all around…and so forth…there is one declaration.
Giới dukkaṭa nào đã được chế định cho vị tỳ khưu đi trong làng mà nhìn quanh quất đây đó do thiếu tôn trọng… (tóm tắt) một giới được chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin: it arises from the body and mind, not from speech…and so forth.
Phát sinh từ một trường hợp – phát sinh từ thân và ý, không từ lời nói… (tóm tắt).
342
Anādariyaṃ paṭicca tahaṃ tahaṃ olokentena antaraghare nisīdantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Where was the dukkaṭa declared for one who, through disrespect, sits among houses looking all around…and so forth…there is one declaration.
Giới dukkaṭa nào đã được chế định cho vị tỳ khưu ngồi trong làng mà nhìn quanh quất đây đó do thiếu tôn trọng… (tóm tắt) một giới được chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin: it arises from the body and mind, not from speech…and so forth.
Phát sinh từ một trường hợp – phát sinh từ thân và ý, không từ lời nói… (tóm tắt).
343
Anādariyaṃ paṭicca ukkhittakāya antaraghare gacchantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Where was the dukkaṭa declared for one who, through disrespect, goes among houses with lifted robes…and so forth…there is one declaration.
Giới dukkaṭa nào đã được chế định cho vị tỳ khưu đi trong làng với thân thể nhấp nhô do thiếu tôn trọng… (tóm tắt) một giới được chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin: it arises from the body and mind, not from speech…and so forth.
Phát sinh từ một trường hợp – phát sinh từ thân và ý, không từ lời nói… (tóm tắt).
344
Anādariyaṃ paṭicca ukkhittakāya antaraghare nisīdantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Where was the dukkaṭa declared for one who, through disrespect, sits among houses with lifted robes…and so forth…there is one declaration.
Giới dukkaṭa nào đã được chế định cho vị tỳ khưu ngồi trong làng với thân thể nhấp nhô do thiếu tôn trọng… (tóm tắt) một giới được chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin: it arises from the body and mind, not from speech…and so forth.
Phát sinh từ một trường hợp – phát sinh từ thân và ý, không từ lời nói… (tóm tắt).
345
Parimaṇḍalavaggo paṭhamo.
The first section, Parimaṇḍala, is concluded.
Phẩm Parimaṇḍala, thứ nhất.
346
2. Ujjagghikavaggo
2. Ujjagghika Section
2. Phẩm Ujjagghika
347
151. Anādariyaṃ paṭicca ujjagghikāya antaraghare gacchantassa dukkaṭaṃ kattha paññattanti?
151. Where was the dukkaṭa declared for one who, through disrespect, goes among houses with loud laughter?
151. Giới dukkaṭa nào đã được chế định cho vị tỳ khưu đi trong làng mà cười lớn do thiếu tôn trọng?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was declared at Sāvatthī.
Đã được chế định tại Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu vị tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū mahāhasitaṃ hasantā antaraghare gacchiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
In the matter where the group of six bhikkhus went among houses laughing loudly.
Trong trường hợp nhóm sáu vị tỳ khưu đã đi trong làng mà cười lớn.
Ekā paññatti.
There is one declaration.
Một giới được chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from one of the six origins of offences – it arises from body, speech, and mind...etc.
Phạm sáu loại lỗi, lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân, do lời nói và do ý…v.v….
348
Anādariyaṃ paṭicca ujjagghikāya antaraghare nisīdantassa dukkaṭaṃ kattha paññattanti?
Where was the dukkaṭa offence prescribed for one who, through disrespect, sits down laughing loudly inside the residential area?
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người ngồi cười lớn tiếng trong nhà đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was prescribed at Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū mahāhasitaṃ hasantā antaraghare nisīdiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus sat down laughing loudly inside the residential area; in that matter.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ-kheo ngồi cười lớn tiếng trong nhà.
Ekā paññatti.
One prescription.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from one of the six origins of offences – it arises from body, speech, and mind...etc.
Phạm sáu loại lỗi, lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân, do lời nói và do ý…v.v….
349
Anādariyaṃ paṭicca uccāsaddaṃ mahāsaddaṃ karontena antaraghare gacchantassa dukkaṭaṃ kattha paññattanti?
Where was the dukkaṭa offence prescribed for one who, through disrespect, goes making a loud and great noise inside the residential area?
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người đi trong nhà mà tạo ra tiếng động lớn, tiếng ồn ào đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was prescribed at Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū uccāsaddaṃ mahāsaddaṃ karontā antaraghare gacchiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus went making a loud and great noise inside the residential area; in that matter.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ-kheo đi trong nhà mà tạo ra tiếng động lớn, tiếng ồn ào.
Ekā paññatti.
One prescription.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from one of the six origins of offences – it arises from body, speech, and mind...etc.
Phạm sáu loại lỗi, lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân, do lời nói và do ý…v.v….
350
Anādariyaṃ paṭicca uccāsaddaṃ mahāsaddaṃ karontena antaraghare nisīdantassa dukkaṭaṃ kattha paññattanti?
Where was the dukkaṭa offence prescribed for one who, through disrespect, sits down making a loud and great noise inside the residential area?
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người ngồi trong nhà mà tạo ra tiếng động lớn, tiếng ồn ào đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was prescribed at Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū uccāsaddaṃ mahāsaddaṃ karontā antaraghare nisīdiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus sat down making a loud and great noise inside the residential area; in that matter.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ-kheo ngồi trong nhà mà tạo ra tiếng động lớn, tiếng ồn ào.
Ekā paññatti.
One prescription.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
It arises from one of the six origins of offences – it arises from body, speech, and mind...etc.
Phạm sáu loại lỗi, lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân, do lời nói và do ý…v.v….
351
Anādariyaṃ paṭicca kāyappacālakaṃ antaraghare gacchantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, goes swaying the body inside the residential area...etc. One prescription.
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người đi trong nhà mà lắc lư thân thể…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
352
Anādariyaṃ paṭicca kāyappacālakaṃ antaraghare nisīdantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, sits down swaying the body inside the residential area...etc. One prescription.
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người ngồi trong nhà mà lắc lư thân thể…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
353
Anādariyaṃ paṭicca bāhuppacālakaṃ antaraghare gacchantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, goes swaying the arms inside the residential area...etc. One prescription.
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người đi trong nhà mà lắc lư cánh tay…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
354
Anādariyaṃ paṭicca bāhuppacālakaṃ antaraghare nisīdantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, sits down swaying the arms inside the residential area...etc. One prescription.
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người ngồi trong nhà mà lắc lư cánh tay…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
355
Anādariyaṃ paṭicca sīsappacālakaṃ antaraghare gacchantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, goes swaying the head inside the residential area...etc. One prescription.
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người đi trong nhà mà lắc lư đầu…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
356
Anādariyaṃ paṭicca sīsappacālakaṃ antaraghare nisīdantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, sits down swaying the head inside the residential area...etc. One prescription.
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người ngồi trong nhà mà lắc lư đầu…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
357
Ujjagghikavaggo dutiyo.
The Second Chapter on Laughing Loudly.
Phẩm Cười Lớn là phẩm thứ nhì.
358
3. Khambhakatavaggo
3. The Chapter on Akimbo
3. Phẩm Chống Nạnh
359
152. Anādariyaṃ paṭicca khambhakatena antaraghare gacchantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
152. A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, goes akimbo inside the residential area...etc. One prescription.
152. Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người đi trong nhà mà chống nạnh…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti.
It arises from one origin.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân.
Kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from body and mind, not from speech...etc.
Khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
360
Anādariyaṃ paṭicca khambhakatena antaraghare nisīdantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, sits down akimbo inside the residential area...etc. One prescription.
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người ngồi trong nhà mà chống nạnh…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
361
Anādariyaṃ paṭicca oguṇṭhitena antaraghare gacchantassa dukkaṭaṃ kattha paññattanti?
Where was the dukkaṭa offence prescribed for one who, through disrespect, goes with head covered inside the residential area?
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người đi trong nhà mà trùm đầu đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was prescribed at Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū sasīsaṃ pārupitvā antaraghare gacchiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus went with their heads covered inside the residential area; in that matter.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ-kheo đi trong nhà mà trùm kín đầu.
Ekā paññatti.
One prescription.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one of the six origins of offences – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Phạm sáu loại lỗi, lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
362
Anādariyaṃ paṭicca oguṇṭhitena antaraghare nisīdantassa dukkaṭaṃ kattha paññattanti?
Where was the dukkaṭa offence prescribed for one who, through disrespect, sits down with head covered inside the residential area?
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người ngồi trong nhà mà trùm đầu đã được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was prescribed at Sāvatthī.
Đã được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-kheo.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū sasīsaṃ pārupitvā antaraghare nisīdiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus sat down with their heads covered inside the residential area; in that matter.
Trong trường hợp nhóm sáu Tỳ-kheo ngồi trong nhà mà trùm kín đầu.
Ekā paññatti.
One prescription.
Một giới điều.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one of the six origins of offences – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Phạm sáu loại lỗi, lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
363
Anādariyaṃ paṭicca ukkuṭikāya antaraghare gacchantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, goes squatting inside the residential area...etc. One prescription.
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người đi trong nhà mà ngồi xổm…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
364
Anādariyaṃ paṭicca pallatthikāya* antaraghare nisīdantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, sits cross-legged inside the residential area...etc. One prescription.
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người ngồi trong nhà mà ngồi vắt chéo chân…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
365
Anādariyaṃ paṭicca asakkaccaṃ piṇḍapātaṃ paṭiggaṇhantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, receives almsfood carelessly...etc. One prescription.
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người thọ nhận bát cúng dường một cách bất cẩn…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
366
Anādariyaṃ paṭicca tahaṃ tahaṃ olokentena piṇḍapātaṃ paṭiggaṇhantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, receives almsfood looking here and there...etc. One prescription.
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người thọ nhận bát cúng dường mà nhìn quanh quất đây đó…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
367
Anādariyaṃ paṭicca sūpaññeva bahuṃ paṭiggaṇhantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, receives a lot of curry only...etc. One prescription.
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người thọ nhận quá nhiều thức ăn kèm…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
368
Anādariyaṃ paṭicca thūpīkataṃ piṇḍapātaṃ paṭiggaṇhantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, receives almsfood piled high...etc. One prescription.
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người thọ nhận bát cúng dường mà chất thành đống…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
369
Khambhakatavaggo tatiyo.
The Third Chapter on Akimbo.
Phẩm Chống Nạnh là phẩm thứ ba.
370
4. Piṇḍapātavaggo
4. The Chapter on Almsfood
4. Phẩm Bát Cúng Dường
371
153. Anādariyaṃ paṭicca asakkaccaṃ piṇḍapātaṃ bhuñjantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
153. A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, eats almsfood carelessly...etc. One prescription.
153. Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người thọ dụng bát cúng dường một cách bất cẩn…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
372
Anādariyaṃ paṭicca tahaṃ tahaṃ olokentena piṇḍapātaṃ bhuñjantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, eats almsfood looking here and there...etc. One prescription.
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người thọ dụng bát cúng dường mà nhìn quanh quất đây đó…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
373
Anādariyaṃ paṭicca tahaṃ tahaṃ omasitvā piṇḍapātaṃ bhuñjantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
A dukkaṭa offence for one who, through disrespect, eats almsfood after poking here and there...etc. One prescription.
Do sự thiếu tôn trọng, tội dukkaṭa của người thọ dụng bát cúng dường mà chạm vào đây đó…v.v… một giới điều.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin – it arises from body and mind, not from speech...etc.
Lỗi này khởi lên do một nguyên nhân – khởi lên do thân và do ý, không do lời nói…v.v….
374
Anādariyaṃ paṭicca sūpaññeva bahuṃ bhuñjantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one eating a lot of curry/soup: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu ăn nhiều thức ăn kèm (sūpa) thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
375
Anādariyaṃ paṭicca thūpakato omadditvā piṇḍapātaṃ bhuñjantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one eating alms-food, having pressed it into a mound: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu ép dẹp thức ăn thành đống rồi ăn thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
376
Anādariyaṃ paṭicca sūpaṃ vā byañjanaṃ vā odanena paṭicchādentassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one covering curry or sauce with rice: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu che đậy thức ăn kèm (sūpa) hoặc món ăn phụ (byañjana) bằng cơm thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
377
Anādariyaṃ paṭicca sūpaṃ vā odanaṃ vā agilāno attano atthāya viññāpetvā bhuñjantassa dukkaṭaṃ kattha paññattanti?
Through disrespect, for one who, not being ill, asks for and eats curry or rice for oneself: where was the dukkaṭa enjoined?
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu không bệnh mà thỉnh cầu thức ăn kèm (sūpa) hoặc cơm cho bản thân rồi ăn thì phạm dukkaṭa. Điều này được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enjoined at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm tỳ khưu Sáu người (Chabbaggīya).
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū sūpampi odanampi attano atthāya viññāpetvā bhuñjiṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus asked for and ate curry and rice for themselves.
Trong trường hợp nhóm tỳ khưu Sáu người đã thỉnh cầu thức ăn kèm và cơm cho bản thân rồi ăn.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One injunction, one supplementary injunction.
Một điều chế định, một điều phụ chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ dvīhi samuṭṭhānehi samuṭṭhāti – siyā kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato; siyā kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
Among the six origins of an offence, it arises from two origins—it may arise from body and mind, not from speech; it may arise from body, speech, and mind...pe....
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, phát sinh do hai nguyên nhân – có thể phát sinh do thân và tâm, không do lời nói; có thể phát sinh do thân, lời nói và tâm…v.v….
378
Anādariyaṃ paṭicca ujjhānasaññinā paresaṃ pattaṃ olokentassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one looking at others' bowls with an attitude of fault-finding: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu nhìn bát của người khác với tâm chê bai thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
379
Anādariyaṃ paṭicca mahantaṃ kabaḷaṃ karontassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one making a large mouthful: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu làm miếng ăn lớn thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
380
Anādariyaṃ paṭicca dīghaṃ ālopaṃ karontassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one making a long mouthful: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu làm miếng ăn dài thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
381
Piṇḍapātavaggo catuttho.
The Fourth Chapter on Alms-food.
Phẩm Piṇḍapāta thứ tư.
382
5. Kabaḷavaggo
5. Chapter on Mouthfuls
5. Phẩm Kabaḷa
383
154. Anādariyaṃ paṭicca anāhaṭe kabaḷe mukhadvāraṃ vivarantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
154. Through disrespect, for one opening the mouth door when a mouthful has not yet been brought: a dukkaṭa...pe...one injunction.
154. Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu mở miệng khi miếng ăn chưa đưa đến thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
384
Anādariyaṃ paṭicca bhuñjamānena sabbaṃ hatthaṃ mukhe pakkhipantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one eating by putting the whole hand into the mouth: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu khi đang ăn mà cho cả bàn tay vào miệng thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
385
Anādariyaṃ paṭicca sakabaḷena mukhena byāharantassa dukkaṭaṃ kattha paññattanti?
Through disrespect, for one speaking with a mouthful in the mouth: where was the dukkaṭa enjoined?
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu nói chuyện khi miệng còn ngậm miếng ăn thì phạm dukkaṭa. Điều này được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enjoined at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm tỳ khưu Sáu người (Chabbaggīya).
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū sakabaḷena mukhena byāhariṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when the group of six bhikkhus spoke with a mouthful in the mouth.
Trong trường hợp nhóm tỳ khưu Sáu người đã nói chuyện khi miệng còn ngậm miếng ăn.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca vācato ca cittato ca samuṭṭhāti…pe….
Among the six origins of an offence, it arises from one origin—it arises from body, speech, and mind...pe....
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân, lời nói và tâm…v.v….
386
Anādariyaṃ paṭicca piṇḍukkhepakaṃ bhuñjantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one eating by tossing food: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu ăn bằng cách ném miếng ăn vào miệng thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
387
Anādariyaṃ paṭicca kabaḷāvacchedakaṃ bhuñjantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one eating by cutting off a mouthful: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu ăn bằng cách cắn miếng ăn thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
388
Anādariyaṃ paṭicca avagaṇḍakārakaṃ bhuñjantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one eating by stuffing the cheeks: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu ăn bằng cách phồng má thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
389
Anādariyaṃ paṭicca hatthaniddhunakaṃ bhuñjantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one eating by shaking off the hand: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu ăn bằng cách vẩy tay thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
390
Anādariyaṃ paṭicca sitthāvakārakaṃ bhuñjantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one eating by dropping grains of rice: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu ăn bằng cách làm rơi vãi cơm thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
391
Anādariyaṃ paṭicca jivhānicchārakaṃ bhuñjantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one eating by sticking out the tongue: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu ăn bằng cách thè lưỡi thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
392
Anādariyaṃ paṭicca capucapukārakaṃ bhuñjantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one eating with a "capu capu" sound: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu ăn bằng cách phát ra tiếng chóp chép thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
393
Kabaḷavaggo pañcamo.
The Fifth Chapter on Mouthfuls.
Phẩm Kabaḷa thứ năm.
394
6. Surusuruvaggo
6. Chapter on Sipping
6. Phẩm Surusuru
395
155. Anādariyaṃ paṭicca surusurukārakaṃ bhuñjantassa dukkaṭaṃ kattha paññattanti?
155. Through disrespect, for one eating/drinking with a "suru suru" sound: where was the dukkaṭa enjoined?
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu ăn bằng cách phát ra tiếng húp soàm soạp thì phạm dukkaṭa. Điều này được chế định ở đâu?
Kosambiyaṃ paññattaṃ.
It was enjoined at Kosambī.
Được chế định ở Kosambī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū surusurukārakaṃ khīraṃ piviṃsu, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when many bhikkhus drank milk with a "suru suru" sound.
Trong trường hợp nhiều tỳ khưu đã uống sữa bằng cách phát ra tiếng húp soàm soạp.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
Among the six origins of an offence, it arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
396
Anādariyaṃ paṭicca hatthanillehakaṃ bhuñjantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one eating by licking the hand: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu ăn bằng cách liếm tay thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
397
Anādariyaṃ paṭicca pattanillehakaṃ bhuñjantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one eating by licking the bowl: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu ăn bằng cách liếm bát thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
398
Anādariyaṃ paṭicca oṭṭhanillehakaṃ bhuñjantassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti.
Through disrespect, for one eating by licking the lips: a dukkaṭa...pe...one injunction.
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu ăn bằng cách liếm môi thì phạm dukkaṭa…v.v… Một điều chế định.
Ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
It arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
399
Anādariyaṃ paṭicca sāmisena hatthena pānīyathālakaṃ paṭiggaṇhantassa dukkaṭaṃ kattha paññattanti?
Through disrespect, for one accepting a water container with a food-stained hand: where was the dukkaṭa enjoined?
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu nhận bình nước bằng tay còn dính thức ăn thì phạm dukkaṭa. Điều này được chế định ở đâu?
Bhaggesu paññattaṃ.
It was enjoined at Bhaggā.
Được chế định ở Bhagga.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū sāmisena hatthena pānīyathālakaṃ paṭiggahesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when many bhikkhus accepted a water container with a food-stained hand.
Trong trường hợp nhiều tỳ khưu đã nhận bình nước bằng tay còn dính thức ăn.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
Among the six origins of an offence, it arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
400
Anādariyaṃ paṭicca sasitthakaṃ pattadhovanaṃ antaraghare chaḍḍentassa dukkaṭaṃ kattha paññattanti?
Through disrespect, for one throwing away bowl-rinsing water with grains of rice inside a house: where was the dukkaṭa enjoined?
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu đổ nước rửa bát còn dính cơm trong nhà thì phạm dukkaṭa. Điều này được chế định ở đâu?
Bhaggesu paññattaṃ.
It was enjoined at Bhaggā.
Được chế định ở Bhagga.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Sambahule bhikkhū ārabbha.
Concerning many bhikkhus.
Liên quan đến nhiều tỳ khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
On what occasion?
Trong trường hợp nào?
Sambahulā bhikkhū sasitthakaṃ pattadhovanaṃ antaraghare chaḍḍesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
On the occasion when many bhikkhus threw away bowl-rinsing water with grains of rice inside a house.
Trong trường hợp nhiều tỳ khưu đã đổ nước rửa bát còn dính cơm trong nhà.
Ekā paññatti.
One injunction.
Một điều chế định.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – kāyato ca cittato ca samuṭṭhāti, na vācato…pe….
Among the six origins of an offence, it arises from one origin—it arises from body and mind, not from speech...pe....
Trong sáu nguyên nhân phát sinh tội, phát sinh do một nguyên nhân – phát sinh do thân và tâm, không do lời nói…v.v….
401
Anādariyaṃ paṭicca chattapāṇissa dhammaṃ desentassa dukkaṭaṃ kattha paññattanti?
Through disrespect, for one teaching Dhamma to a person holding an umbrella: where was the dukkaṭa enjoined?
Do thiếu tôn trọng, tỳ khưu thuyết Pháp cho người cầm dù thì phạm dukkaṭa. Điều này được chế định ở đâu?
Sāvatthiyaṃ paññattaṃ.
It was enjoined at Sāvatthī.
Được chế định ở Sāvatthī.
Kaṃ ārabbhāti?
Concerning whom?
Liên quan đến ai?
Chabbaggiye bhikkhū ārabbha.
Concerning the group of six bhikkhus.
Liên quan đến nhóm sáu Tỳ-khưu.
Kismiṃ vatthusminti?
In what matter?
Trong trường hợp nào?
Chabbaggiyā bhikkhū chattapāṇissa dhammaṃ desesuṃ, tasmiṃ vatthusmiṃ.
The group of six bhikkhus taught the Dhamma to a person holding an umbrella; in that matter.
Nhóm sáu Tỳ-khưu đã thuyết pháp cho người cầm dù, trong trường hợp đó.
Ekā paññatti, ekā anupaññatti.
One original rule, one supplementary rule.
Một giới điều gốc, một giới điều phụ.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – vācato ca cittato ca samuṭṭhāti, na kāyato…pe….
It arises from one of the six origins of offense – it arises through speech and mind, not through body… and so on.
Phát sinh từ một trong sáu nguồn gốc phạm tội – phát sinh do lời nói và do ý, không do thân…v.v….
402
Anādariyaṃ paṭicca daṇḍapāṇissa dhammaṃ desentassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti, ekā anupaññatti.
An offense of dukkata for teaching the Dhamma to a person holding a staff, disrespectfully… and so on… one original rule, one supplementary rule.
Phạm tội dukkaṭa do thiếu tôn trọng khi thuyết pháp cho người cầm gậy…v.v… một giới điều gốc, một giới điều phụ.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – vācato ca cittato ca samuṭṭhāti, na kāyato…pe….
It arises from one of the six origins of offense – it arises through speech and mind, not through body… and so on.
Phát sinh từ một trong sáu nguồn gốc phạm tội – phát sinh do lời nói và do ý, không do thân…v.v….
403
Anādariyaṃ paṭicca satthapāṇissa dhammaṃ desentassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti, ekā anupaññatti.
An offense of dukkata for teaching the Dhamma to a person holding a knife, disrespectfully… and so on… one original rule, one supplementary rule.
Phạm tội dukkaṭa do thiếu tôn trọng khi thuyết pháp cho người cầm dao…v.v… một giới điều gốc, một giới điều phụ.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – vācato ca cittato ca samuṭṭhāti, na kāyato…pe….
It arises from one of the six origins of offense – it arises through speech and mind, not through body… and so on.
Phát sinh từ một trong sáu nguồn gốc phạm tội – phát sinh do lời nói và do ý, không do thân…v.v….
404
Anādariyaṃ paṭicca āvudhapāṇissa dhammaṃ desentassa dukkaṭaṃ…pe… ekā paññatti, ekā anupaññatti.
An offense of dukkata for teaching the Dhamma to a person holding a weapon, disrespectfully… and so on… one original rule, one supplementary rule.
Phạm tội dukkaṭa do thiếu tôn trọng khi thuyết pháp cho người cầm vũ khí…v.v… một giới điều gốc, một giới điều phụ.
Channaṃ āpattisamuṭṭhānānaṃ ekena samuṭṭhānena samuṭṭhāti – vācato ca cittato ca samuṭṭhāti, na kāyato…pe….
It arises from one of the six origins of offense – it arises through speech and mind, not through body… and so on.
Phát sinh từ một trong sáu nguồn gốc phạm tội – phát sinh do lời nói và do ý, không do thân…v.v….
405
Surusuruvaggo chaṭṭho.
The Sixth Chapter: Surusuru.
Phẩm Surusuru thứ sáu.
406
7. Pādukavaggo
7. The Chapter on Footwear
7. Phẩm Pādukā
Next Page →