157. Methunaṃ dhammaṃ paṭisevanto kati āpattiyo āpajjati?157. Một Tỳ-khưu phạm hạnh dâm dục thì mắc bao nhiêu lỗi?158. Adinnaṃ ādiyanto kati āpattiyo āpajjati?158. Một Tỳ-khưu lấy của không cho thì mắc bao nhiêu lỗi?159. Sañcicca manussaviggahaṃ jīvitā voropento kati āpattiyo āpajjati?159. Một Tỳ-khưu cố ý tước đoạt mạng sống của con người thì mắc bao nhiêu lỗi?160. Asantaṃ abhūtaṃ uttarimanussadhammaṃ ullapanto kati āpattiyo āpajjati?160. Một Tỳ-khưu khoe khoang pháp thượng nhân không có, không thật thì mắc bao nhiêu lỗi?161. Upakkamitvā asuciṃ mocento tisso āpattiyo āpajjati.161. Một Tỳ-khưu cố ý phóng uế thì mắc ba lỗi.162. Atirekacīvaraṃ dasāhaṃ atikkāmento ekaṃ āpattiṃ āpajjati.162. A bhikkhu who keeps an extra robe for more than ten days incurs one offense.162. Vị tỳ khưu nào giữ y phục dư quá mười ngày thì mắc một tội.163. Kosiyamissakaṃ santhataṃ kārāpento dve āpattiyo āpajjati.163. A bhikkhu who has a rug mixed with silk made incurs two offenses.163. Vị tỳ khưu nào sai làm tấm trải sàn có pha lẫn lụa kosiya thì mắc hai tội.164. Atirekapattaṃ dasāhaṃ atikkāmento ekaṃ āpattiṃ āpajjati.164. A bhikkhu who keeps an extra bowl for more than ten days incurs one offense.164. Vị tỳ khưu nào giữ bát dư quá mười ngày thì mắc một tội.165. Sampajānamusāvādaṃ bhāsanto kati āpattiyo āpajjati?165. How many offenses does a bhikkhu incur when speaking a deliberate falsehood?165. Vị tỳ khưu nào cố ý nói dối thì mắc bao nhiêu tội?dukkata; từng lời, từng câu thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã nằm xuống thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã nằm xuống thì phạm tội pācittiya.dukkata; từng lời, từng câu thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã tuyên bố thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã tuyên bố thì phạm tội pācittiya.dukkata; mỗi nhát cuốc thì phạm tội pācittiya.166. Bhūtagāmaṃ pātento dve āpattiyo āpajjati.166. Vị làm hư hại cây cối thì phạm hai tội.dukkata; mỗi nhát đánh thì phạm tội pācittiya.aññavādaka chưa được đề xuất thì phạm tội dukkata; khi trả lời sai lạc trong trường hợp aññavādaka đã được đề xuất thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã khiến bị quở trách thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi bước chân thứ hai vượt quá thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi bước chân thứ hai vượt quá thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã nằm xuống thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã đuổi thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã ngồi thì phạm tội pācittiya.adhiṭṭhāna hai hoặc ba lần rồi lại adhiṭṭhāna thêm nữa thì phạm hai tội.adhiṭṭhāna, lúc bắt đầu hành động thì phạm tội dukkata; khi đã adhiṭṭhāna thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã tưới thì phạm tội pācittiya.167. Asammato bhikkhuniyo ovadanto dve āpattiyo āpajjati.167. Vị chưa được ủy quyền mà giáo giới các Tỳ-kheo-ni thì phạm hai tội.dukkata; khi đã giáo giới thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã giáo giới thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã giáo giới thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã nói thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã cho thì phạm tội pācittiya.dukkata; mỗi đường kim thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã đi thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã lên thì phạm tội pācittiya.dukkata; mỗi lần nuốt thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã ngồi thì phạm tội pācittiya.168. Tatuttari āvasathapiṇḍaṃ bhuñjanto dve āpattiyo āpajjati.168. Vị thọ thực đồ ăn khất thực tại trú xứ vượt quá giới hạn thì phạm hai tội.dukkata; mỗi lần nuốt thì phạm tội pācittiya.dukkata; mỗi lần nuốt thì phạm tội pācittiya.dukkata; mỗi lần nuốt thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi đã nhận thì phạm tội pācittiya.dukkata; mỗi lần nuốt thì phạm tội pācittiya.dukkata; khi kết thúc bữa ăn thì phạm tội pācittiya.dukkata; mỗi lần nuốt thì phạm tội pācittiya.169. Acelakassa, vā paribbājakassa vā paribbājikāya vā sahatthā khādanīyaṃ vā bhojanīyaṃ vā dento dve āpattiyo āpajjati.169. Tỳ-khưu tự tay dâng thức ăn cứng hoặc thức ăn mềm cho người khỏa thân (acelaka), hoặc du sĩ (paribbājaka), hoặc nữ du sĩ (paribbājikā), thì phạm hai tội.170. Majjaṃ pivanto dve āpattiyo āpajjati.171. Sañcicca pāṇaṃ jīvitā voropento kati āpattiyo āpajjati?172. Bhikkhūhi sahadhammikaṃ vuccamāno – ‘‘na tāvāhaṃ, āvuso, etasmiṃ sikkhāpade sikkhissāmi yāva na aññaṃ bhikkhuṃ byattaṃ vinayadharaṃ paripucchissāmī’’ti bhaṇanto dve āpattiyo āpajjati.172. If a bhikkhu, when being exhorted on a matter of Dhamma, says, "Friends, I shall not train in this training rule until I have questioned another bhikkhu who is learned and proficient in Vinaya," he incurs two offenses.172. Khi bị các Tỳ-khưu nhắc nhở về Pháp, nếu vị ấy nói: “Này chư Hiền, tôi sẽ không học điều học này cho đến khi tôi hỏi một Tỳ-khưu khác thông thạo, tinh thông Vinaya”, thì phạm hai tội.173. Pubbe appaṭisaṃvidito rañño antepuraṃ pavisanto dve āpattiyo āpajjati.173. If, without prior notice, he enters the inner palace of a king, he incurs two offenses.173. Khi chưa thông báo trước mà đi vào nội cung của vua thì phạm hai tội.174. Aññātikāya bhikkhuniyā antaragharaṃ paviṭṭhāya hatthato khādanīyaṃ vā bhojanīyaṃ vā sahatthā paṭiggahetvā bhuñjanto kati āpattiyo āpajjati?174. How many offenses does he incur if, having entered a house for alms, he receives food or edibles from the hand of a bhikkhunī who is not a relative and eats it with his own hand?174. Khi tự tay nhận đồ ăn hoặc đồ uống từ một Tỳ-khưu-ni không có quan hệ thân thích đã vào nhà thì phạm bao nhiêu tội?175. Anādariyaṃ paṭicca purato vā pacchato vā olambento nivāsento kati āpattiyo āpajjati?175. Due to disrespect, by letting the lower robe hang down in front or behind, how many offenses are incurred?175. Do thiếu kính trọng, khi mặc y hạ (antaravāsaka) rũ phía trước hay phía sau, mắc bao nhiêu tội?176. …Anādariyaṃ paṭicca ujjagghikāya antaraghare gacchanto ekaṃ āpattiṃ āpajjati.176. …Due to disrespect, by going into a dwelling house laughing loudly, one incurs one offense.176. …Do thiếu kính trọng, khi cười lớn mà đi vào trong nhà, mắc một tội.177. …Anādariyaṃ paṭicca khambhakato antaraghare gacchanto ekaṃ āpattiṃ āpajjati.177. …Due to disrespect, by going into a dwelling house with arms akimbo, one incurs one offense.177. …Do thiếu kính trọng, khi chống nạnh mà đi vào trong nhà, mắc một tội.