291. Kamme dutiyā* .291. The accusative in the object (kamme dutiyā).291. Cách thứ hai trong đối tượng.292. Gatibodhāhārasaddatthā kammaka bhajjādīnaṃ payojje* .292. Gatibodhāhārasaddatthā kammaka bhajjādīnaṃ payojje293. Harādīnaṃ vā* .293. Harādīnaṃ vā194. Na khādādīnaṃ* .194. Na khādādīnaṃ295. Vahissāniyantuke* .295. Vahissāniyantuke296. Bhakkhissāhiṃsāyaṃ* .296. Bhakkhissāhiṃsāyaṃ297. Jhādīhi yuttā* .297. Jhādīhi yuttā298. Lakkhaṇitthambhūtavicchāsvabhinā* .298. Due to the use of abhi in the sense of a sign, being in such a state, or desire.298. Lakkhaṇitthambhūtavicchāsvabhinā.abhi trong các ý nghĩa như dấu hiệu (lakkhaṇa), trạng thái đã đạt được (itthambhūta) và sự mong muốn bao trùm (vicchā).abhi làm rõ, không phải là ý nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng lời. Còn các ý nghĩa như bao trùm là ý nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng lời.299. Patiparīhi bhāge ca* .299. And pati and pari in the sense of a share.299. Patiparīhi bhāge ca.pati và pari trong các ý nghĩa dấu hiệu (lakkhaṇa), trạng thái đã đạt được (itthambhūta), sự mong muốn bao trùm (vicchā) và phần (bhāga).300. Anunā* .300. Due to anu.300. Anunā.anu trong các ý nghĩa dấu hiệu (lakkhaṇa), trạng thái đã đạt được (itthambhūta), sự mong muốn bao trùm (vicchā) và phần (bhāga).301. Sahatthe* .301. In its own meaning.301. Sahatthe.anu trong ý nghĩa cùng với (sahattha).302. Hīne* .302. In the sense of inferiority.302. Hīne.anu trong ý nghĩa thấp kém (hīna).303. Upena* .303. Due to upa.303. Upena.upa trong ý nghĩa thấp kém (hīna).abhi được gọi là kammappavacanīya trong các sách ngữ pháp.304. Kāladdhānamaccantasaṃyoge*304. In continuous connection with time and distance304. Khi có sự liên hệ tuyệt đối với thời gian và đường đi (Kāladdhānamaccantasaṃyoge)305. Kattukaraṇesu tatiyā* .305. The instrumental case (tatiya) in the sense of agent and instrument.305. Cách ba được dùng cho chủ thể và công cụ (Kattukaraṇesu tatiyā).306. Sahatthena* .306. With saha (with).306. Với từ Saha (Sahatthena).307. Lakkhaṇe* .307. In the sense of characteristic.307. Trong ý nghĩa đặc điểm.308. Hetumhi* .308. In the sense of cause.308. Trong ý nghĩa nguyên nhân.309. Sampadāne catutthī* .309. The fourth case is used for the recipient.309. Trong ý nghĩa người nhận (sampadāna) thì định sở cách được sử dụng.su- với tiền tố pati, ā và động từ gī- với tiền tố pati được sử dụng, người nhận (sampadāna) ở cách thứ tư.310. Tadatthe* .310. For the sake of that.310. Tadatthe.311. Sassāya catutthiyā* .311. Of the dative sa.311. Sassāya catutthiyā.a, sa của cách thứ tư có thể trở thành āya.312. Pañcamyāvadhismiṃ* .312. The fifth case is for the boundary.312. Cách thứ năm dùng trong giới hạn.313. Apaparīhi vajjane* .313. When avoiding, with apa and pari.313. Khi tránh né, dùng với apa và pari*.apa và pari mang nghĩa tránh né, dùng cách ngữ thứ năm.upari, chỉ thấy cách ngữ thứ bảy: “trên ngọn núi đó*, trên lầu*, trên không trung, trong căn phòng trên không trung”*. Ở đó, “uparipabbatā” có nghĩa là trên đỉnh núi.314. Paṭinidhipaṭidānesu patinā* .314. With paṭi in the sense of substitution and reciprocation.314. Với paṭi trong paṭinidhi và paṭidāna*.Paṭinidhi là sự đặt một vật thay thế, paṭidāna là sự cho một vật đổi lại. Khi có paṭi mang nghĩa đó, dùng cách ngữ thứ năm.315. Rite dutiyā ca* .315. With rite, also the second case.315. Với rite, cũng dùng cách ngữ thứ hai*.rite, dùng cách ngữ thứ năm và cũng dùng cách ngữ thứ hai.316. Vināññatrehi tatiyā ca* .316. With vinā and aññatra, also the third case.316. Với vinā và aññatra, cũng dùng cách ngữ thứ ba*.vinā và aññatra mang nghĩa tránh né, dùng cách ngữ thứ năm, cách ngữ thứ hai và cách ngữ thứ ba.317. Puthunānāhi ca* .317. Also with puthu and nānā.317. Cũng với puthu và nānā*.puthu và nānā mang nghĩa tránh né, dùng cách ngữ thứ năm và cách ngữ thứ ba.nānā ở đây có nghĩa là nhiều loại, không phải nghĩa tránh né. Ở đây, nghĩa tránh né là nghĩa chia lìa, nghĩa không trộn lẫn.ā và yāva mang nghĩa giới hạn (mariyādā) và bao gồm (abhividhi), cũng dùng cách ngữ thứ năm và cách ngữ thứ hai.mariyādā là khi hành động liên quan đến một giới hạn nào đó diễn ra bên ngoài giới hạn đó.Abhividhi là khi hành động liên quan đến một điều gì đó diễn ra bao trùm, bao gồm cả điều đó.pakkhā (khoảng thời gian) ở đây chỉ thời gian giữa hai lần bắn. Cả hai hành động bắn đều hoàn thành cùng với các tác nhân, nên được gọi là “giữa các tác nhân”.318. Pañcamīṇe vā* .318. The fifth case may be used for debt.318. Hoặc cách thứ năm (dùng cho) nợ.319. Guṇe* .319. In the sense of quality.319. (Dùng cho) phẩm chất.320. Chaṭṭhī sambandhe* .320. The sixth case is for relation.320. Cách thứ sáu (dùng cho) quan hệ.kusalā naccagītassa (khéo léo trong ca múa), kusalo tvaṃ rathassa aṅgapaccaṅgānaṃ (ngươi khéo léo về các bộ phận của cỗ xe), amacce tāta jānāhi, dhīre atthassa kovide (Này con, hãy biết các vị quan, những người trí tuệ, thành thạo về mục đích), narā dhammassa kovidā (người thành thạo về Pháp), maggāmaggassa kovidā (thành thạo về đường và phi đạo). Cũng có keci iddhīsu kovidā (một số người thành thạo về các thần thông). santi yakkhā buddhassa pasannā (có các dạ xoa tịnh tín nơi Đức Phật), dhammassa pasannā (tịnh tín nơi Pháp), saṅghassa pasannā (tịnh tín nơi Tăng), hoặc buddhe pasannā (tịnh tín nơi Đức Phật), dhamme pasannā (tịnh tín nơi Pháp), saṅghe pasannā.cetopariyañāṇassa, vasī homi mahāmuni (Đại ẩn sĩ, tôi thành thạo về tâm thông).Jhānassa vasimhi (tôi thành thạo về thiền) v.v.321. Chaṭṭhī hetvatthehi* .321. The Genitive Case (Chaṭṭhī) for Causal Meanings.321. Giới từ sở hữu (chaṭṭhī) trong nghĩa nguyên nhân (hetvatthehi).Taṃ kissa hetu (Điều đó do nguyên nhân gì?), aṅgavarassa hetu (do thân thể), udarassa hetu (do bụng), udarassa kāraṇā (vì bụng) v.v.322. Tulyatthena vā tatiyā* .322. Or the Instrumental Case (Tatiyā) for Similarity.322. Hoặc giới từ công cụ (tatiyā) với nghĩa tương đồng (tulyatthena).Tulyo pitu pitarā vā (giống cha), sadiso pitu pitarā vā (tương tự cha).