1131. Atha kho bhagavā parittaṃ nakhasikhāyaṃ paṃsuṃ āropetvā bhikkhū āmantesi – ‘‘taṃ kiṃ maññatha, bhikkhave, katamaṃ nu kho bahutaraṃ – yo vāyaṃ mayā paritto nakhasikhāyaṃ paṃsu āropito, ayaṃ vā mahāpathavī’’ti?
Then the Blessed One, having placed a little dust on his fingernail, addressed the bhikkhus: “What do you think, bhikkhus, which is greater: this little dust that I have placed on my fingernail, or this great earth?”
1131. Rồi Đức Thế Tôn lấy một ít đất trên móng tay và nói với các Tỳ-khưu: ‘‘Các ông nghĩ thế nào, này các Tỳ-khưu, cái nào nhiều hơn – một ít đất này do Ta đặt trên móng tay, hay là đại địa này?’’
‘‘Etadeva, bhante, bahutaraṃ, yadidaṃ – mahāpathavī; appamattakāyaṃ bhagavatā paritto nakhasikhāyaṃ paṃsu āropito.
“This great earth, Venerable Sir, is much greater; this little dust placed on the Blessed One’s fingernail is very small.
‘‘Bạch Thế Tôn, cái này nhiều hơn, tức là – đại địa; một ít đất này do Đức Thế Tôn đặt trên móng tay thì rất ít.
Saṅkhampi na upeti, upanidhampi na upeti, kalabhāgampi na upeti mahāpathaviṃ upanidhāya bhagavatā paritto nakhasikhāyaṃ paṃsu āropito’’ti.
Compared to the great earth, the little dust placed on the Blessed One’s fingernail does not amount to a calculation, nor a comparison, nor a fraction.”
So với đại địa, một ít đất này do Đức Thế Tôn đặt trên móng tay không thể tính đếm, không thể so sánh, không thể bằng một phần nhỏ.’’
‘‘Evameva kho, bhikkhave, appamattakā te sattā ye manussesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye aññatra manussehi* paccājāyanti.
“Even so, bhikkhus, few are those beings who are reborn among humans; but those beings who are reborn elsewhere than among humans are far more numerous.
‘‘Cũng vậy, này các Tỳ-khưu, rất ít chúng sinh được tái sinh làm người; nhưng có nhiều chúng sinh hơn được tái sinh ở những nơi khác ngoài loài người.
Taṃ kissa hetu?
For what reason?
Vì sao vậy?
Adiṭṭhattā, bhikkhave, catunnaṃ ariyasaccānaṃ.
Because, bhikkhus, the four noble truths have not been seen.
Vì, này các Tỳ-khưu, họ không thấy Tứ Diệu Đế.
Katamesaṃ catunnaṃ?
Which four?
Bốn điều nào?
Dukkhassa ariyasaccassa…pe… dukkhanirodhagāminiyā paṭipadāya ariyasaccassa’’.
The noble truth of suffering…pe… the noble truth of the path leading to the cessation of suffering.”
Thánh đế về Khổ…pe… Thánh đế về con đường đưa đến Khổ diệt.’’
‘‘Tasmātiha, bhikkhave, ‘idaṃ dukkha’nti yogo karaṇīyo…pe… ‘ayaṃ dukkhanirodhagāminī paṭipadā’ti yogo karaṇīyo’’ti.
“Therefore, bhikkhus, ‘This is suffering’—an effort should be made…pe… ‘This is the path leading to the cessation of suffering’—an effort should be made.”
‘‘Do đó, này các Tỳ-khưu, ‘đây là Khổ’ cần phải tinh tấn…pe… ‘đây là con đường đưa đến Khổ diệt’ cần phải tinh tấn.’’
Paṭhamaṃ.
The First.
Thứ nhất.
1132. Atha kho bhagavā parittaṃ nakhasikhāyaṃ paṃsuṃ āropetvā bhikkhū āmantesi – ‘‘taṃ kiṃ maññatha, bhikkhave, katamaṃ nu kho bahutaraṃ – yo vāyaṃ mayā paritto nakhasikhāyaṃ paṃsu āropito, ayaṃ vā mahāpathavī’’ti?
Then the Blessed One, having placed a little dust on his fingernail, addressed the bhikkhus: “What do you think, bhikkhus, which is greater: this little dust that I have placed on my fingernail, or this great earth?”
1132. Rồi Đức Thế Tôn lấy một ít đất trên móng tay và nói với các Tỳ-khưu: ‘‘Các ông nghĩ thế nào, này các Tỳ-khưu, cái nào nhiều hơn – một ít đất này do Ta đặt trên móng tay, hay là đại địa này?’’
‘‘Etadeva, bhante, bahutaraṃ, yadidaṃ – mahāpathavī; appamattakāyaṃ bhagavatā paritto nakhasikhāyaṃ paṃsu āropito.
“This great earth, Venerable Sir, is much greater; this little dust placed on the Blessed One’s fingernail is very small.
‘‘Bạch Thế Tôn, cái này nhiều hơn, tức là – đại địa; một ít đất này do Đức Thế Tôn đặt trên móng tay thì rất ít.
Saṅkhampi na upeti, upanidhampi na upeti, kalabhāgampi na upeti mahāpathaviṃ upanidhāya bhagavatā paritto nakhasikhāyaṃ paṃsu āropito’’ti.
Compared to the great earth, the little dust placed on the Blessed One’s fingernail does not amount to a calculation, nor a comparison, nor a fraction.”
So với đại địa, một ít đất này do Đức Thế Tôn đặt trên móng tay không thể tính đếm, không thể so sánh, không thể bằng một phần nhỏ.’’
‘‘Evameva kho, bhikkhave, appamattakā te sattā ye majjhimesu janapadesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye paccantimesu janapadesu paccājāyanti aviññātāresu milakkhesu* …pe….
“Even so, bhikkhus, few are those beings who are reborn in the central regions; but those beings who are reborn in the border regions, among uncivilized barbarians, are far more numerous…pe….
‘‘Cũng vậy, này các Tỳ-khưu, rất ít chúng sinh được tái sinh ở các xứ trung tâm; nhưng có nhiều chúng sinh hơn được tái sinh ở các xứ biên địa, trong số những người man di không hiểu biết…pe….
Dutiyaṃ.
The Second.
Thứ hai.
1133. … ‘‘Evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye pana ariyena paññācakkhunā samannāgatā; atha kho eteva bahutarā sattā ye avijjāgatā sammuḷhā…pe….
… “Even so, bhikkhus, few are those beings who are endowed with the noble eye of wisdom; but those beings who are overcome by ignorance and deluded are far more numerous…pe….
1133. … “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào được trang bị nhãn tuệ (paññācakkhu) cao quý thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh bị vô minh che lấp, mê mờ thì nhiều hơn…pe….
Tatiyaṃ.
The Third.
Thứ ba.
1134. … ‘‘Evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye surāmerayamajjappamādaṭṭhānā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye surāmerayamajjappamādaṭṭhānā apaṭiviratā…pe….
… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from fermented and distilled liquor, which is the basis for heedlessness; but those beings who do not abstain from fermented and distilled liquor, which is the basis for heedlessness, are far more numerous…pe….
1134. … “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ việc uống rượu, bia, các chất say làm mất sự tỉnh táo thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh không từ bỏ việc uống rượu, bia, các chất say làm mất sự tỉnh táo thì nhiều hơn…pe….
Catutthaṃ.
The Fourth.
Thứ tư.
1135. … ‘‘Evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye thalajā; atha kho eteva bahutarā sattā ye udakajā.
… “Even so, bhikkhus, few are those beings who are born on land; but those beings who are born in water are far more numerous.
1135. … “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào sống trên cạn thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào sống dưới nước thì nhiều hơn.
Taṃ kissa hetu…pe….
For what reason…pe….
Vì lý do gì…pe….
Pañcamaṃ.
The Fifth.
Thứ năm.
1136. … ‘‘Evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye matteyyā; atha kho eteva bahutarā sattā ye amatteyyā…pe….
1136. … “Even so, bhikkhus, few are those beings who are devoted to their mothers; but far more are those beings who are not devoted to their mothers…pe….
1136. … “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào hiếu thảo với mẹ thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không hiếu thảo với mẹ thì nhiều hơn…pe….
Chaṭṭhaṃ.
The Sixth.
Thứ sáu.
1137. … ‘‘Evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye petteyyā; atha kho eteva bahutarā sattā ye apetteyyā…pe….
1137. … “Even so, bhikkhus, few are those beings who are devoted to their fathers; but far more are those beings who are not devoted to their fathers…pe….
1137. … “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào hiếu thảo với cha thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không hiếu thảo với cha thì nhiều hơn…pe….
Sattamaṃ.
The Seventh.
Thứ bảy.
1138. … ‘‘Evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye sāmaññā; atha kho eteva bahutarā sattā ye asāmaññā…pe….
1138. … “Even so, bhikkhus, few are those beings who are devoted to ascetics; but far more are those beings who are not devoted to ascetics…pe….
1138. … “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào tôn trọng Sa-môn thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không tôn trọng Sa-môn thì nhiều hơn…pe….
Aṭṭhamaṃ.
The Eighth.
Thứ tám.
1139. … ‘‘Evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye brahmaññā; atha kho eteva bahutarā sattā ye abrahmaññā…pe….
1139. … “Even so, bhikkhus, few are those beings who are devoted to brahmins; but far more are those beings who are not devoted to brahmins…pe….
1139. … “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào tôn trọng Bà-la-môn thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không tôn trọng Bà-la-môn thì nhiều hơn…pe….
Navamaṃ.
The Ninth.
Thứ chín.
1140. … ‘‘Evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye kule jeṭṭhāpacāyino; atha kho eteva bahutarā sattā ye kule ajeṭṭhāpacāyinoti* …pe….
1140. … “Even so, bhikkhus, few are those beings who respect their elders in the family; but far more are those beings who do not respect their elders in the family…pe….
1140. … “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào trong gia đình tôn kính người lớn thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào trong gia đình không tôn kính người lớn thì nhiều hơn…pe….
Dasamaṃ.
The Tenth.
Thứ mười.
Aññatra paccantaṃ paññā, surāmerayaodakā;
Aññatra, Paccanta, Paññā,
Aññatra, Paccanta, Paññā, Surāmeraya, Odaka;
Matteyya petteyyā cāpi, sāmaññaṃ brahmapacāyikanti.
Surāmeraya, Odaka, Matteyya, Petteyya, Sāmañña, Brahma, Pacāyika.
Matteyya, Petteyyā, Sāmañña, Brahma, Pacāyika.
1141. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye pāṇātipātā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye pāṇātipātā appaṭiviratā.
1141. …Pe… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from taking life; but far more are those beings who do not abstain from taking life.
1141. …Pe… “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ sát sinh thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không từ bỏ sát sinh thì nhiều hơn.
Taṃ kissa hetu?
For what reason?
Vì lý do gì?
Paṭhamaṃ.
The First.
Thứ nhất.
1142. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye adinnādānā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye adinnādānā appaṭiviratā…pe….
1142. …Pe… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from taking what is not given; but far more are those beings who do not abstain from taking what is not given…pe….
1142. …Pe… “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ trộm cắp thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không từ bỏ trộm cắp thì nhiều hơn…pe….
Dutiyaṃ.
The Second.
Thứ hai.
1143. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye kāmesumicchācārā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye kāmesumicchācārā appaṭiviratā…pe….
1143. …Pe… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from sexual misconduct; but far more are those beings who do not abstain from sexual misconduct…pe….
1143. …Pe… “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ tà hạnh trong các dục thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không từ bỏ tà hạnh trong các dục thì nhiều hơn…pe….
Tatiyaṃ.
The Third.
Thứ ba.
1144. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye musāvādā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye musāvādā appaṭiviratā…pe….
1144. …Pe… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from false speech; but far more are those beings who do not abstain from false speech…pe….
1144. …Pe… “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ nói dối thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không từ bỏ nói dối thì nhiều hơn…pe….
Catutthaṃ.
The Fourth.
Thứ tư.
1145. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye pisuṇāya vācāya paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye pisuṇāya vācāya appaṭiviratā…pe….
1145. …Pe… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from slanderous speech; but far more are those beings who do not abstain from slanderous speech…pe….
1145. …Pe… “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ lời nói đâm thọc thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không từ bỏ lời nói đâm thọc thì nhiều hơn…pe….
Pañcamaṃ.
The Fifth.
Thứ năm.
1146. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye pharusāya vācāya paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye pharusāya vācāya appaṭiviratā…pe….
1146. …Pe… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from harsh speech; but far more are those beings who do not abstain from harsh speech…pe….
1146. …Pe… “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ lời nói thô tục thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không từ bỏ lời nói thô tục thì nhiều hơn…pe….
Chaṭṭhaṃ.
The Sixth.
Thứ sáu.
1147. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye samphappalāpā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye samphappalāpā appaṭiviratā…pe….
1147. …Pe… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from frivolous talk; but far more are those beings who do not abstain from frivolous talk…pe….
1147. …Pe… “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ lời nói vô ích thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không từ bỏ lời nói vô ích thì nhiều hơn…pe….
Sattamaṃ.
The Seventh.
Thứ bảy.
1148. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye bījagāmabhūtagāmasamārambhā* paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye bījagāmabhūtagāmasamārambhā appaṭiviratā…pe….
1148. …Pe… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from damaging seed-propagation and plant-propagation; but far more are those beings who do not abstain from damaging seed-propagation and plant-propagation…pe….
1148. …Pe… “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ việc phá hoại hạt giống và cây cối thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không từ bỏ việc phá hoại hạt giống và cây cối thì nhiều hơn…pe….
Aṭṭhamaṃ.
The Eighth.
Thứ tám.
1149. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye vikālabhojanā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye vikālabhojanā appaṭiviratā…pe….
1149. …Pe… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from eating at the wrong time; but far more are those beings who do not abstain from eating at the wrong time…pe….
1149. …Pe… “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ việc ăn phi thời thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không từ bỏ việc ăn phi thời thì nhiều hơn…pe….
Navamaṃ.
The Ninth.
Thứ chín.
1150. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye mālāgandhavilepanadhāraṇamaṇḍanavibhūsanaṭṭhānā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye mālāgandhavilepanadhāraṇamaṇḍanavibhūsanaṭṭhānā appaṭiviratā…pe….
1150. …Pe… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from garlands, perfumes, unguents, adornments, and embellishments; but far more are those beings who do not abstain from garlands, perfumes, unguents, adornments, and embellishments…pe….
1150. …Pe… “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ việc đeo vòng hoa, xức dầu thơm, thoa phấn, trang điểm, làm đẹp thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không từ bỏ việc đeo vòng hoa, xức dầu thơm, thoa phấn, trang điểm, làm đẹp thì nhiều hơn…pe….
Dasamaṃ.
The Tenth.
Thứ mười.
Pāṇaṃ adinnaṃ kāmesu, musāvādañca pesuññaṃ;
Taking life, taking what is not given, sexual misconduct, false speech, and slander;
Sát sinh, trộm cắp, tà hạnh trong dục, nói dối và nói đâm thọc;
Pharusaṃ samphappalāpaṃ, bījañca vikālaṃ gandhanti.
Harsh speech, frivolous talk, destroying seeds and plants, eating at the wrong time, and using garlands, perfumes, and ointments.
Lời nói thô tục, lời nói vô ích, hạt giống, ăn phi thời và hương liệu.
‘‘Evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye naccagītavāditavisūkadassanā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye naccagītavāditavisūkadassanā appaṭiviratā.
“Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from watching dancing, singing, music, and shows; but these beings are more numerous who do not abstain from watching dancing, singing, music, and shows.
“Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ việc xem múa, hát, nhạc và các trò giải trí thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không từ bỏ việc xem múa, hát, nhạc và các trò giải trí thì nhiều hơn.
Taṃ kissa hetu…pe….
For what reason is that? …Thus….
Vì lý do gì…pe….
Paṭhamaṃ.
The First.
Thứ nhất.
1152. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye uccāsayanamahāsayanā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye uccāsayanamahāsayanā appaṭiviratā…pe….
1152. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from using high and luxurious beds; but these beings are more numerous who do not abstain from using high and luxurious beds…Thus….
1152. …Pe… “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ việc nằm ngồi trên giường cao, ghế lớn thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không từ bỏ việc nằm ngồi trên giường cao, ghế lớn thì nhiều hơn…pe….
Dutiyaṃ.
The Second.
Thứ hai.
1153. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye jātarūparajatapaṭiggahaṇā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye jātarūparajatapaṭiggahaṇā appaṭiviratā…pe….
1153. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from accepting gold and silver; but these beings are more numerous who do not abstain from accepting gold and silver…Thus….
1153. …Pe… “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ việc thọ nhận vàng bạc thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không từ bỏ việc thọ nhận vàng bạc thì nhiều hơn…pe….
Tatiyaṃ.
The Third.
Thứ ba.
1154. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye āmakadhaññapaṭiggahaṇā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye āmakadhaññapaṭiggahaṇā appaṭiviratā…pe….
1154. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from accepting raw grain; but these beings are more numerous who do not abstain from accepting raw grain…Thus….
1154. …Pe… “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ việc thọ nhận ngũ cốc thô thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không từ bỏ việc thọ nhận ngũ cốc thô thì nhiều hơn…pe….
Catutthaṃ.
The Fourth.
Thứ tư.
1155. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye āmakamaṃsapaṭiggahaṇā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye āmakamaṃsapaṭiggahaṇā appaṭiviratā…pe….
1155. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from accepting raw meat; but these beings are more numerous who do not abstain from accepting raw meat…Thus….
1155. …Pe… “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ việc thọ nhận thịt sống thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không từ bỏ việc thọ nhận thịt sống thì nhiều hơn…pe….
Pañcamaṃ.
The Fifth.
Thứ năm.
1156. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye itthikumārikapaṭiggahaṇā* paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye itthikumārikapaṭiggahaṇā appaṭiviratā…pe….
1156. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from accepting women and girls; but these beings are more numerous who do not abstain from accepting women and girls…Thus….
1156. …Pe… “Này chư Tỳ-khưu, cũng vậy, những chúng sinh nào từ bỏ việc thọ nhận nữ đồng trinh thì ít ỏi; nhưng những chúng sinh nào không từ bỏ việc thọ nhận nữ đồng trinh thì nhiều hơn…pe….
Chaṭṭhaṃ.
The Sixth.
Thứ sáu.
1157. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye dāsidāsapaṭiggahaṇā* paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye dāsidāsapaṭiggahaṇā appaṭiviratā…pe….
1157. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from accepting male and female slaves; but these beings are more numerous who do not abstain from accepting male and female slaves…Thus….
1157. …V.v… “Này các Tỳ-khưu, cũng vậy, ít thay những chúng sanh nào từ bỏ việc thọ nhận nô tỳ nam và nô tỳ nữ; nhưng lại nhiều hơn là những chúng sanh không từ bỏ việc thọ nhận nô tỳ nam và nô tỳ nữ…v.v….
Sattamaṃ.
The Seventh.
Thứ bảy.
1158. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye ajeḷakapaṭiggahaṇā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye ajeḷakapaṭiggahaṇā appaṭiviratā…pe….
1158. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from accepting goats and sheep; but these beings are more numerous who do not abstain from accepting goats and sheep…Thus….
1158. …V.v… “Này các Tỳ-khưu, cũng vậy, ít thay những chúng sanh nào từ bỏ việc thọ nhận dê và cừu; nhưng lại nhiều hơn là những chúng sanh không từ bỏ việc thọ nhận dê và cừu…v.v….
Aṭṭhamaṃ.
The Eighth.
Thứ tám.
1159. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye kukkuṭasūkarapaṭiggahaṇā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye kukkuṭasūkarapaṭiggahaṇā appaṭiviratā…pe….
1159. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from accepting chickens and pigs; but these beings are more numerous who do not abstain from accepting chickens and pigs…Thus….
1159. …V.v… “Này các Tỳ-khưu, cũng vậy, ít thay những chúng sanh nào từ bỏ việc thọ nhận gà và heo; nhưng lại nhiều hơn là những chúng sanh không từ bỏ việc thọ nhận gà và heo…v.v….
Navamaṃ.
The Ninth.
Thứ chín.
1160. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye hatthigavassavaḷavapaṭiggahaṇā* paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye hatthigavassavaḷavapaṭiggahaṇā appaṭiviratā…pe….
1160. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from accepting elephants, cattle, horses, and mares; but these beings are more numerous who do not abstain from accepting elephants, cattle, horses, and mares…Thus….
1160. …V.v… “Này các Tỳ-khưu, cũng vậy, ít thay những chúng sanh nào từ bỏ việc thọ nhận voi, bò, ngựa và ngựa cái; nhưng lại nhiều hơn là những chúng sanh không từ bỏ việc thọ nhận voi, bò, ngựa và ngựa cái…v.v….
Dasamaṃ.
The Tenth.
Thứ mười.
Naccaṃ sayanaṃ rajataṃ, dhaññaṃ maṃsaṃ kumārikā;
Dancing, beds, silver, grain, meat, girls;
Khiêu vũ, nằm, bạc, ngũ cốc, thịt, trinh nữ;
Dāsī ajeḷakañceva, kukkuṭasūkarahatthīti.
Slaves, goats and sheep, chickens and pigs, and elephants.
Nô tỳ, dê và cừu, gà và heo, voi.
1161. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye khettavatthupaṭiggahaṇā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye khettavatthupaṭiggahaṇā appaṭiviratā…pe….
1161. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from accepting fields and land; but these beings are more numerous who do not abstain from accepting fields and land…Thus….
1161. …V.v… “Này các Tỳ-khưu, cũng vậy, ít thay những chúng sanh nào từ bỏ việc thọ nhận ruộng đất; nhưng lại nhiều hơn là những chúng sanh không từ bỏ việc thọ nhận ruộng đất…v.v….
Paṭhamaṃ.
The First.
Thứ nhất.
1162. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye kayavikkayā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye kayavikkayā appaṭiviratā…pe….
1162. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who abstain from buying and selling; but these beings are more numerous who do not abstain from buying and selling…Thus….
1162. …V.v… “Này các Tỳ-khưu, cũng vậy, ít thay những chúng sanh nào từ bỏ việc mua bán; nhưng lại nhiều hơn là những chúng sanh không từ bỏ việc mua bán…v.v….
Dutiyaṃ.
The Second.
Thứ hai.
1163. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye dūteyyapahinagamanānuyogā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye dūteyyapahinagamanānuyogā appaṭiviratā…pe….
1163. …Pe… ‘‘Just so, bhikkhus, few are those beings who abstain from engaging in messenger work and going as an envoy; but in fact, these beings alone are more numerous who do not abstain from engaging in messenger work and going as an envoy…pe….
1163. …V.v… “Này các Tỳ-khưu, cũng vậy, ít thay những chúng sanh nào từ bỏ việc làm sứ giả, đi lại làm trung gian; nhưng lại nhiều hơn là những chúng sanh không từ bỏ việc làm sứ giả, đi lại làm trung gian…v.v….
Tatiyaṃ.
The third.
Thứ ba.
1164. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye tulākūṭakaṃsakūṭamānakūṭā paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye tulākūṭakaṃsakūṭamānakūṭā appaṭiviratā…pe….
1164. …Pe… ‘‘Just so, bhikkhus, few are those beings who abstain from false scales, false bronze weights, and false measures; but in fact, these beings alone are more numerous who do not abstain from false scales, false bronze weights, and false measures…pe….
1164. …V.v… “Này các Tỳ-khưu, cũng vậy, ít thay những chúng sanh nào từ bỏ việc gian lận cân, gian lận tiền đồng, gian lận thước đo; nhưng lại nhiều hơn là những chúng sanh không từ bỏ việc gian lận cân, gian lận tiền đồng, gian lận thước đo…v.v….
Catutthaṃ.
The fourth.
Thứ tư.
1165. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye ukkoṭanavañcananikatisāciyogā* paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye ukkoṭanavañcananikatisāciyogā appaṭiviratā…pe….
1165. …Pe… ‘‘Just so, bhikkhus, few are those beings who abstain from bribery, deception, fraud, and crookedness; but in fact, these beings alone are more numerous who do not abstain from bribery, deception, fraud, and crookedness…pe….
1165. …V.v… “Này các Tỳ-khưu, cũng vậy, ít thay những chúng sanh nào từ bỏ việc hối lộ, lừa gạt, gian trá, dùng mưu mẹo; nhưng lại nhiều hơn là những chúng sanh không từ bỏ việc hối lộ, lừa gạt, gian trá, dùng mưu mẹo…v.v….
Pañcamaṃ.
The fifth.
Thứ năm.
1166-1171. …Pe… evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye chedanavadhabandhanaviparāmosaālopasahasākārā* paṭiviratā; atha kho eteva bahutarā sattā ye chedanavadhabandhanaviparāmosaālopasahasākārā appaṭiviratā.
1166-1171. …Pe… Just so, bhikkhus, few are those beings who abstain from cutting, killing, binding, plundering, robbery, and violent acts; but in fact, these beings alone are more numerous who do not abstain from cutting, killing, binding, plundering, robbery, and violent acts.
1166-1171. …V.v… “Này các Tỳ-khưu, cũng vậy, ít thay những chúng sanh nào từ bỏ việc cắt xén, giết hại, trói buộc, cướp bóc, cướp đoạt, hành động bạo lực; nhưng lại nhiều hơn là những chúng sanh không từ bỏ việc cắt xén, giết hại, trói buộc, cướp bóc, cướp đoạt, hành động bạo lực.
Taṃ kissa hetu?
For what reason?
Vì sao vậy?
Adiṭṭhattā bhikkhave, catunnaṃ ariyasaccānaṃ.
Because the Four Noble Truths have not been seen, bhikkhus.
Này các Tỳ-khưu, vì chưa thấy bốn Thánh Đế.
Katamesaṃ catunnaṃ?
Which four?
Bốn Thánh Đế nào?
Dukkhassa ariyasaccassa…pe… dukkhanirodhagāminiyā paṭipadāya ariyasaccassa’’.
The Noble Truth of suffering…pe… the Noble Truth of the path leading to the cessation of suffering.’’
Thánh Đế về Khổ…v.v… Thánh Đế về con đường đưa đến Khổ diệt.”
‘‘Tasmātiha, bhikkhave, ‘idaṃ dukkha’nti yogo karaṇīyo…pe… ‘ayaṃ dukkhanirodhagāminī paṭipadā’ti yogo karaṇīyo’’ti.
‘‘Therefore, bhikkhus, ‘This is suffering’—an effort should be made…pe… ‘This is the path leading to the cessation of suffering’—an effort should be made,’’ thus.
“Do đó, này các Tỳ-khưu, ‘đây là Khổ’ – cần phải tinh tấn…v.v… ‘đây là con đường đưa đến Khổ diệt’ – cần phải tinh tấn”
Ekādasamaṃ.
The eleventh.
Thứ mười một.
Khettaṃ kāyaṃ dūteyyañca, tulākūṭaṃ ukkoṭanaṃ;
Field, buying and selling, and messenger work,
Ruộng đất, mua bán, sứ giả, gian lận cân, hối lộ;
11. Pañcagatipeyyālavaggo
Cutting, killing, binding, plundering, and violent acts.
11. Phẩm Pañcagatipeyyāla
1172. Atha kho bhagavā parittaṃ nakhasikhāyaṃ paṃsuṃ āropetvā bhikkhū āmantesi – ‘‘taṃ kiṃ maññatha, bhikkhave, katamaṃ nu kho bahutaraṃ – yo vāyaṃ mayā paritto nakhasikhāyaṃ paṃsu āropito, ayaṃ vā mahāpathavī’’ti?
1172. Then the Blessed One, having placed a little dust on his fingernail, addressed the bhikkhus: ‘‘What do you think, bhikkhus, which is more – this little dust that I have placed on my fingernail, or the great earth?’’
1172. Rồi Đức Thế Tôn lấy một ít đất trên đầu móng tay, gọi các Tỳ-khưu và hỏi: “Này các Tỳ-khưu, các ông nghĩ sao, cái gì nhiều hơn – một ít đất ta đã lấy trên đầu móng tay này, hay là đại địa rộng lớn này?”
‘‘Etadeva, bhante, bahutaraṃ, yadidaṃ – mahāpathavī; appamattakāyaṃ bhagavatā paritto nakhasikhāyaṃ paṃsu āropito.
‘‘This, Venerable Sir, is more, that is, the great earth; the little dust placed on the Blessed One’s fingernail is trifling.
“Bạch Ngài, đại địa này nhiều hơn; một ít đất mà Đức Thế Tôn đã lấy trên đầu móng tay thì rất ít.
Saṅkhampi na upeti, upanidhampi na upeti, kalabhāgampi na upeti mahāpathaviṃ upanidhāya bhagavatā paritto nakhasikhāyaṃ paṃsu āropito’’ti.
It does not amount to a calculation, it does not amount to a comparison, it does not amount to a fraction when compared to the great earth, the little dust placed on the Blessed One’s fingernail.’’
So với đại địa, một ít đất mà Đức Thế Tôn đã lấy trên đầu móng tay không thể tính được, không thể so sánh được, không đáng một phần nhỏ.”
Evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye manussā cutā manussesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye manussā cutā niraye paccājāyanti…pe….
‘‘Just so, bhikkhus, few are those beings who, having passed away from the human realm, are reborn among humans; but in fact, these beings alone are more numerous who, having passed away from the human realm, are reborn in hell…pe….
“Này các Tỳ-khưu, cũng vậy, ít thay những chúng sanh nào sau khi chết từ cõi người được tái sanh làm người; nhưng lại nhiều hơn là những chúng sanh nào sau khi chết từ cõi người được tái sanh vào địa ngục…v.v….
Paṭhamaṃ.
The first.
Thứ nhất.
1173. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye manussā cutā manussesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye manussā cutā tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe….
1173. …Pe… ‘‘Just so, bhikkhus, few are those beings who, having passed away from the human realm, are reborn among humans; but in fact, these beings alone are more numerous who, having passed away from the human realm, are reborn in the animal realm…pe….
1173. …V.v… “Này các Tỳ-khưu, cũng vậy, ít thay những chúng sanh nào sau khi chết từ cõi người được tái sanh làm người; nhưng lại nhiều hơn là những chúng sanh nào sau khi chết từ cõi người được tái sanh vào loài súc sanh…v.v….
Dutiyaṃ.
The second.
Thứ hai.
1174. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye manussā cutā manussesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye manussā cutā pettivisaye paccājāyanti…pe….
1174. …Pe… ‘‘Just so, bhikkhus, few are those beings who, having passed away from the human realm, are reborn among humans; but in fact, these beings alone are more numerous who, having passed away from the human realm, are reborn in the realm of petas…pe….
1174. …V.v… “Này các Tỳ-khưu, cũng vậy, ít thay những chúng sanh nào sau khi chết từ cõi người được tái sanh làm người; nhưng lại nhiều hơn là những chúng sanh nào sau khi chết từ cõi người được tái sanh vào cõi ngạ quỷ…v.v….
Tatiyaṃ.
The third.
Thứ ba.
1175-1177. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye manussā cutā devesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye manussā cutā niraye paccājāyanti…pe… tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe… pettivisaye paccājāyanti…pe….
1175-1177. …Pe… ‘‘Just so, bhikkhus, few are those beings who, having passed away from the human realm, are reborn among devas; but in fact, these beings alone are more numerous who, having passed away from the human realm, are reborn in hell…pe… are reborn in the animal realm…pe… are reborn in the realm of petas…pe….
1175-1177. …V.v… “Này các Tỳ-khưu, cũng vậy, ít thay những chúng sanh nào sau khi chết từ cõi người được tái sanh vào cõi trời; nhưng lại nhiều hơn là những chúng sanh nào sau khi chết từ cõi người được tái sanh vào địa ngục…v.v… tái sanh vào loài súc sanh…v.v… tái sanh vào cõi ngạ quỷ…v.v….
Chaṭṭhaṃ.
The sixth.
Thứ sáu.
1178-1180. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye devā cutā devesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye devā cutā niraye paccājāyanti…pe… tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe… pettivisaye paccājāyanti…pe….
1178-1180. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who, having passed away from the deva realm, are reborn among devas; but rather, more numerous are those beings who, having passed away from the deva realm, are reborn in hell…Thus… are reborn in the animal realm…Thus… are reborn in the realm of hungry ghosts…Thus….
1178-1180. …V.v… “Này các Tỳ-khưu, cũng vậy, ít thay những chúng sanh nào sau khi chết từ cõi trời được tái sanh vào cõi trời; nhưng lại nhiều hơn là những chúng sanh nào sau khi chết từ cõi trời được tái sanh vào địa ngục…v.v… tái sanh vào loài súc sanh…v.v… tái sanh vào cõi ngạ quỷ…v.v….
Navamaṃ.
The Ninth.
Thứ chín.
10-12. Devamanussanirayādisuttaṃ
10-12. Discourses on Devas, Humans, Hell, etc.
10-12. Kinh Devamanussanirayādi
1181-1183. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye devā cutā manussesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye devā cutā niraye paccājāyanti…pe… tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe… pettivisaye paccājāyanti…pe….
1181-1183. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who, having passed away from the deva realm, are reborn among humans; but rather, more numerous are those beings who, having passed away from the deva realm, are reborn in hell…Thus… are reborn in the animal realm…Thus… are reborn in the realm of hungry ghosts…Thus….
1181-1183. …V.v… “Này các Tỳ-khưu, cũng vậy, ít thay những chúng sanh nào sau khi chết từ cõi trời được tái sanh làm người; nhưng lại nhiều hơn là những chúng sanh nào sau khi chết từ cõi trời được tái sanh vào địa ngục…v.v… tái sanh vào loài súc sanh…v.v… tái sanh vào cõi ngạ quỷ…v.v….
Dvādasamaṃ.
The Twelfth.
Thứ mười hai.
13-15. Nirayamanussanirayādisuttaṃ
13-15. Discourses on Hell, Humans, Hell, etc.
13-15. Kinh Nirayamanussanirayādi
1184-1186. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye nirayā cutā manussesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye nirayā cutā niraye paccājāyanti…pe… tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe… pettivisaye paccājāyanti…pe….
1184-1186. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who, having passed away from hell, are reborn among humans; but rather, more numerous are those beings who, having passed away from hell, are reborn in hell…Thus… are reborn in the animal realm…Thus… are reborn in the realm of hungry ghosts…Thus….
1184-1186. …Và cứ thế… “Này chư Tỳ-kheo, chính là như vậy, những chúng sanh nào từ địa ngục chết đi rồi tái sanh vào loài người thì ít ỏi; nhưng mà những chúng sanh nào từ địa ngục chết đi rồi tái sanh vào địa ngục thì chính những chúng sanh ấy nhiều hơn…pe… tái sanh vào loài súc sanh…pe… tái sanh vào cảnh giới ngạ quỷ…pe….”
Pannarasamaṃ.
The Fifteenth.
Kinh thứ mười lăm.
16-18. Nirayadevanirayādisuttaṃ
16-18. Discourses on Hell, Devas, Hell, etc.
16-18. Kinh Nirayadevanirayādisuttaṃ (Từ địa ngục đến chư thiên và địa ngục, v.v.)
1187-1189. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye nirayā cutā devesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye nirayā cutā niraye paccājāyanti…pe… tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe… pettivisaye paccājāyanti…pe….
1187-1189. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who, having passed away from hell, are reborn among devas; but rather, more numerous are those beings who, having passed away from hell, are reborn in hell…Thus… are reborn in the animal realm…Thus… are reborn in the realm of hungry ghosts…Thus….
1187-1189. …Và cứ thế… “Này chư Tỳ-kheo, chính là như vậy, những chúng sanh nào từ địa ngục chết đi rồi tái sanh vào chư thiên thì ít ỏi; nhưng mà những chúng sanh nào từ địa ngục chết đi rồi tái sanh vào địa ngục thì chính những chúng sanh ấy nhiều hơn…pe… tái sanh vào loài súc sanh…pe… tái sanh vào cảnh giới ngạ quỷ…pe….”
Aṭṭhārasamaṃ.
The Eighteenth.
Kinh thứ mười tám.
19-21. Tiracchānamanussanirayādisuttaṃ
19-21. Discourses on Animals, Humans, Hell, etc.
19-21. Kinh Tiracchānamanussanirayādisuttaṃ (Từ súc sanh đến loài người và địa ngục, v.v.)
1190-1192. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye tiracchānayoniyā cutā manussesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye tiracchānayoniyā cutā niraye paccājāyanti…pe… tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe… pettivisaye paccājāyanti…pe….
1190-1192. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who, having passed away from the animal realm, are reborn among humans; but rather, more numerous are those beings who, having passed away from the animal realm, are reborn in hell…Thus… are reborn in the animal realm…Thus… are reborn in the realm of hungry ghosts…Thus….
1190-1192. …Và cứ thế… “Này chư Tỳ-kheo, chính là như vậy, những chúng sanh nào từ loài súc sanh chết đi rồi tái sanh vào loài người thì ít ỏi; nhưng mà những chúng sanh nào từ loài súc sanh chết đi rồi tái sanh vào địa ngục thì chính những chúng sanh ấy nhiều hơn…pe… tái sanh vào loài súc sanh…pe… tái sanh vào cảnh giới ngạ quỷ…pe….”
Ekavīsatimaṃ.
The Twenty-first.
Kinh thứ hai mươi mốt.
22-24. Tiracchānadevanirayādisuttaṃ
22-24. Discourses on Animals, Devas, Hell, etc.
22-24. Kinh Tiracchānadevanirayādisuttaṃ (Từ súc sanh đến chư thiên và địa ngục, v.v.)
1193-1195. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye tiracchānayoniyā cutā devesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye tiracchānayoniyā cutā niraye paccājāyanti…pe… tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe… pettivisaye paccājāyanti…pe….
1193-1195. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who, having passed away from the animal realm, are reborn among devas; but rather, more numerous are those beings who, having passed away from the animal realm, are reborn in hell…Thus… are reborn in the animal realm…Thus… are reborn in the realm of hungry ghosts…Thus….
1193-1195. …Và cứ thế… “Này chư Tỳ-kheo, chính là như vậy, những chúng sanh nào từ loài súc sanh chết đi rồi tái sanh vào chư thiên thì ít ỏi; nhưng mà những chúng sanh nào từ loài súc sanh chết đi rồi tái sanh vào địa ngục thì chính những chúng sanh ấy nhiều hơn…pe… tái sanh vào loài súc sanh…pe… tái sanh vào cảnh giới ngạ quỷ…pe….”
Catuvīsatimaṃ.
The Twenty-fourth.
Kinh thứ hai mươi bốn.
25-27. Pettimanussanirayādisuttaṃ
25-27. Discourses on Hungry Ghosts, Humans, Hell, etc.
25-27. Kinh Pettimanussanirayādisuttaṃ (Từ ngạ quỷ đến loài người và địa ngục, v.v.)
1196-1198. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye pettivisayā cutā manussesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye pettivisayā cutā niraye paccājāyanti…pe… tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe… pettivisaye paccājāyanti…pe….
1196-1198. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who, having passed away from the realm of hungry ghosts, are reborn among humans; but rather, more numerous are those beings who, having passed away from the realm of hungry ghosts, are reborn in hell…Thus… are reborn in the animal realm…Thus… are reborn in the realm of hungry ghosts…Thus….
1196-1198. …Và cứ thế… “Này chư Tỳ-kheo, chính là như vậy, những chúng sanh nào từ cảnh giới ngạ quỷ chết đi rồi tái sanh vào loài người thì ít ỏi; nhưng mà những chúng sanh nào từ cảnh giới ngạ quỷ chết đi rồi tái sanh vào địa ngục thì chính những chúng sanh ấy nhiều hơn…pe… tái sanh vào loài súc sanh…pe… tái sanh vào cảnh giới ngạ quỷ…pe….”
Sattavīsatimaṃ.
The Twenty-seventh.
Kinh thứ hai mươi bảy.
28-29. Pettidevanirayādisuttaṃ
28-29. Discourses on Hungry Ghosts, Devas, Hell, etc.
28-29. Kinh Pettidevanirayādisuttaṃ (Từ ngạ quỷ đến chư thiên và địa ngục, v.v.)
1199-1200. …Pe… ‘‘evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye pettivisayā cutā devesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye pettivisayā cutā niraye paccājāyanti…pe… evameva kho, bhikkhave, appakā te sattā ye pettivisayā cutā devesu paccājāyanti; atha kho eteva bahutarā sattā ye pettivisayā cutā tiracchānayoniyā paccājāyanti…pe….
1199-1200. …Thus… “Even so, bhikkhus, few are those beings who, having passed away from the realm of hungry ghosts, are reborn among devas; but rather, more numerous are those beings who, having passed away from the realm of hungry ghosts, are reborn in hell…Thus… Even so, bhikkhus, few are those beings who, having passed away from the realm of hungry ghosts, are reborn among devas; but rather, more numerous are those beings who, having passed away from the realm of hungry ghosts, are reborn in the animal realm…Thus….
1199-1200. …Và cứ thế… “Này chư Tỳ-kheo, chính là như vậy, những chúng sanh nào từ cảnh giới ngạ quỷ chết đi rồi tái sanh vào chư thiên thì ít ỏi; nhưng mà những chúng sanh nào từ cảnh giới ngạ quỷ chết đi rồi tái sanh vào địa ngục thì chính những chúng sanh ấy nhiều hơn…pe… Này chư Tỳ-kheo, chính là như vậy, những chúng sanh nào từ cảnh giới ngạ quỷ chết đi rồi tái sanh vào chư thiên thì ít ỏi; nhưng mà những chúng sanh nào từ cảnh giới ngạ quỷ chết đi rồi tái sanh vào loài súc sanh thì chính những chúng sanh ấy nhiều hơn…pe….”
Ekūnatiṃsatimaṃ.
The Twenty-ninth.
Kinh thứ hai mươi chín.