783. Sabbamidaṃ kammatoti?783. Tất cả những điều này là do nghiệp chăng?784. Sabbamidaṃ kammavipākatoti?784. Tất cả những điều này là do quả dị thục của nghiệp chăng?785. Na vattabbaṃ – ‘‘sabbamidaṃ kammato’’ti?785. Không nên nói rằng – “Tất cả những điều này là do nghiệp” chăng?786. Indriyabaddhaññeva dukkhanti?787. Indriyabaddhaññeva dukkhanti?787. Chỉ những gì bị trói buộc bởi căn là khổ ư?788. Na vattabbaṃ – ‘‘indriyabaddhaññeva dukkha’’nti?788. Không nên nói rằng – “chỉ những gì bị trói buộc bởi căn là khổ” ư?789. Ṭhapetvā ariyamaggaṃ avasesā saṅkhārā dukkhāti?789. Ngoại trừ Thánh Đạo, tất cả các hành còn lại là khổ ư?790. Na vattabbaṃ – ‘‘ṭhapetvā ariyamaggaṃ avasesā saṅkhārā dukkhā’’ti?790. Không nên nói rằng – “ngoại trừ Thánh Đạo, tất cả các hành còn lại là khổ” ư?791. Na vattabbaṃ – ‘‘saṅgho dakkhiṇaṃ paṭiggaṇhātī’’ti?791. Không nên nói rằng – “Tăng đoàn thọ nhận cúng dường” ư?792. Saṅgho dakkhiṇaṃ paṭiggaṇhātīti?792. Tăng đoàn thọ nhận cúng dường ư?793. Na vattabbaṃ – ‘‘saṅgho dakkhiṇaṃ visodhetī’’ti?793. Không nên nói rằng – “Tăng chúng làm trong sạch vật cúng dường” ư?794. Saṅgho dakkhiṇaṃ visodhetīti?794. Tăng chúng làm trong sạch vật cúng dường ư?795. Na vattabbaṃ – ‘‘saṅgho bhuñjati pivati khādati sāyatī’’ti?795. Should it not be said, “The Saṅgha eats, drinks, chews, and tastes”?795. Không nên nói rằng – “Tăng chúng thọ dụng, uống, nhai, nếm” ư?796. Saṅgho bhuñjati pivati khādati sāyatīti?796. Does the Saṅgha eat, drink, chew, and taste?796. Tăng chúng thọ dụng, uống, nhai, nếm ư?797. Na vattabbaṃ – ‘‘saṅghassa dinnaṃ mahapphala’’nti?797. Should it not be said, “What is given to the Saṅgha is of great fruit”?797. Không nên nói rằng – “Bố thí cho Tăng chúng thì có quả lớn” ư?798. Na vattabbaṃ – ‘‘saṅghassa dinnaṃ mahapphala’’nti?798. Should it not be said, “What is given to the Saṅgha is of great fruit”?798. Không nên nói rằng – “Bố thí cho Tăng chúng thì có quả lớn” ư?799. Na vattabbaṃ – ‘‘buddhassa dinnaṃ mahapphala’’nti?799. Should it not be said, “What is given to the Buddha is of great fruit”?799. Không nên nói rằng – “Bố thí cho Đức Phật thì có quả lớn” ư?800. Dāyakatova dānaṃ visujjhati, no paṭiggāhakatoti?800. Is a gift purified only by the donor, not by the recipient?800. Phước cúng dường chỉ thanh tịnh do người dâng, không phải do người thọ nhận ư?801. Paṭiggāhakato dānaṃ visujjhatīti?801. Phước cúng dường thanh tịnh do người thọ nhận ư?802. Na vattabbaṃ – ‘‘buddho bhagavā manussaloke aṭṭhāsī’’ti?802. Không nên nói: ‘‘Đức Phật Thế Tôn đã trú ngụ ở cõi người’’ ư?803. Buddho bhagavā manussaloke aṭṭhāsīti?803. Đức Phật Thế Tôn đã trú ngụ ở cõi người ư?804. Na vattabbaṃ – ‘‘buddhena bhagavatā dhammo desito’’ti?804. Không nên nói rằng – “Pháp đã được Đức Phật Thế Tôn thuyết giảng” phải không?805. Na vattabbaṃ – ‘‘buddhena bhagavatā dhammo desito’’ti?805. Không nên nói rằng – “Pháp đã được Đức Phật Thế Tôn thuyết giảng” phải không?806. Na vattabbaṃ – ‘‘buddhena bhagavatā dhammo desito’’ti?806. Không nên nói rằng – “Pháp đã được Đức Phật Thế Tôn thuyết giảng” phải không?807. Natthi buddhassa bhagavato karuṇāti?807. Đức Phật Thế Tôn không có lòng bi mẫn phải không?808. Atthi buddhassa bhagavato karuṇāti?808. Đức Phật Thế Tôn có lòng bi mẫn phải không?809. Buddhassa bhagavato uccārapassāvo ativiya aññe gandhajāte adhiggaṇhātīti?809. Phân và nước tiểu của Đức Phật Thế Tôn vượt trội hơn hẳn các loại hương khác phải không?810. Ekena ariyamaggena cattāri sāmaññaphalāni sacchikarotīti?810. Với một Thánh Đạo, người ta chứng đắc bốn Sa-môn Quả phải không?811. Na vattabbaṃ – ‘‘ekena ariyamaggena cattāri sāmaññaphalāni sacchikarotī’’ti?811. Không nên nói rằng – ‘‘bằng một Thánh đạo, người ta chứng đắc bốn Sa-môn quả’’ ư?812. Bhagavā ekena ariyamaggena cattāri sāmaññaphalāni sacchikaroti, sāvakā catūhi ariyamaggehi cattāri sāmaññaphalāni sacchikarontīti?812. Đức Thế Tôn chứng đắc bốn Sa-môn quả bằng một Thánh đạo, còn các đệ tử chứng đắc bốn Sa-môn quả bằng bốn Thánh đạo ư?813. Jhānā jhānaṃ saṅkamatīti?813. Có phải người ta chuyển từ thiền này sang thiền khác không?814. Dutiyā jhānā tatiyaṃ jhānaṃ saṅkamatīti?814. Có phải người ta chuyển từ thiền thứ hai sang thiền thứ ba không?815. Tatiyā jhānā catutthaṃ jhānaṃ saṅkamatīti?815. Có phải người ta chuyển từ thiền thứ ba sang thiền thứ tư không?816. Na vattabbaṃ – ‘‘jhānā jhānaṃ saṅkamatī’’ti?816. Không nên nói rằng – ‘‘người ta chuyển từ thiền này sang thiền khác’’ ư?817. Atthi jhānantarikāti?817. Có thiền giữa (jhānantarikā) không?818. Paṭhamassa ca jhānassa dutiyassa ca jhānassa antare atthi jhānantarikāti?818. Giữa thiền thứ nhất và thiền thứ hai có jhānantarikā không?819. Avitakko vicāramatto samādhi jhānantarikāti?819. Is concentration without vitakka, with only vicāra, an intermediate jhāna?819. Định không tầm chỉ có tứ (avitakko vicāramatto samādhi) là jhānantarikā phải không?820. Dvinnaṃ jhānānaṃ paṭuppannānamantare avitakko vicāramatto samādhīti?820. Is the concentration that is without vitakka and with only vicāra between two arisen jhānas?820. Định không tầm chỉ có tứ là jhānantarikā giữa hai thiền đang hiện hữu phải không?821. Avitakko vicāramatto samādhi na jhānantarikāti?821. Is concentration without vitakka, with only vicāra, not an intermediate jhāna?821. Định không tầm chỉ có tứ không phải là jhānantarikā phải không?822. Avitakko vicāramatto samādhi jhānantarikāti?822. Is concentration without vitakka, with only vicāra, an intermediate jhāna?822. Định không tầm chỉ có tứ là jhānantarikā phải không?823. Samāpanno saddaṃ suṇātīti?823. Does one who has attained absorption hear a sound?823. Người nhập định có nghe tiếng không?824. Na vattabbaṃ – ‘‘samāpanno saddaṃ suṇātī’’ti?824. Should it not be said, "One who has attained absorption hears a sound"?824. Không nên nói rằng “người nhập định có nghe tiếng” phải không?825. Paṭhamassa jhānassa saddo kaṇṭako vutto bhagavatāti, samāpanno saddaṃ suṇātīti?825. Since sound has been spoken of by the Blessed One as a thorn to the first jhāna, does one who has attained absorption hear a sound?825. Đức Thế Tôn đã nói tiếng là chướng ngại của thiền thứ nhất, người nhập định có nghe tiếng không?