Table of Contents

Apadānapāḷi-2

Edit
3046
4. Avaṭaphaliyattheraapadānaṃ
4. The Apadāna of the Elder Avaṭaphaliya
4. Câu chuyện về Trưởng lão Avaṭaphaliya
3047
57.
57.
57.
3048
‘‘Sahassaraṃsī bhagavā, sayambhū aparājito;
“The Blessed One, with a thousand rays, Self-arisen, Unconquered;
“Đức Thế Tôn, bậc Tự Sinh (Sayambhū), bất bại, có ngàn tia sáng;
3049
Vivekā uṭṭhahitvāna, gocarāyābhinikkhami.
having arisen from seclusion, went forth for his alms-round.
Ngài đã xuất định (viveka) và đi khất thực.
3050
58.
58.
58.
3051
‘‘Phalahattho ahaṃ disvā, upagacchiṃ narāsabhaṃ;
“Seeing the bull among men, I, with fruit in hand, approached him;
Ta cầm trái cây trong tay, thấy bậc trượng phu trong loài người, ta đến gần;
3052
Pasannacitto sumano, avaṭaṃ adadiṃ phalaṃ.
with a confident and joyful mind, I gave an avaṭa fruit.
Với tâm thanh tịnh, hoan hỷ, ta đã dâng quả Avaṭa.
3053
59.
59.
59.
3054
‘‘Catunnavutito kappe, yaṃ phalaṃ adadiṃ tadā;
“Ninety-four kappas ago, when I gave that fruit,
Chín mươi bốn kiếp về trước, khi ta cúng dường quả đó;
3055
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc cúng dường trái cây.
3056
60.
60.
60.
3057
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without āsavas.
Các phiền não của ta đã bị đốt cháy… ta sống không lậu hoặc (āsava).
3058
61.
61.
61.
3059
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Welcome indeed was my coming… the Buddha’s teaching has been done.
Việc ta đến đây thật là tốt đẹp… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
3060
62.
62.
62.
3061
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn tuệ phân tích… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
3062
Itthaṃ sudaṃ āyasmā avaṭaphaliyo thero imā gāthāyo
Thus indeed the venerable Elder Avaṭaphaliya recited these verses.
Như vậy, Trưởng lão Avaṭaphaliya đã nói những bài kệ này.
3063
Abhāsitthāti.
He spoke.
đã nói.
3064
Avaṭaphaliyattherassāpadānaṃ catutthaṃ.
The fourth apadāna, of the Elder Avaṭaphaliya.
Câu chuyện về Trưởng lão Avaṭaphaliya, thứ tư.
3065
5. Pādaphaliyattheraapadānaṃ
5. The Apadāna of the Elder Pādaphaliya
5. Câu chuyện về Trưởng lão Pādaphaliya
3066
63.
63.
63.
3067
‘‘Suvaṇṇavaṇṇaṃ sambuddhaṃ, āhutīnaṃ paṭiggahaṃ;
“The Sammāsambuddha, of golden complexion, the recipient of offerings,
“Đức Chánh Đẳng Giác có sắc vàng, bậc xứng đáng nhận cúng dường;
3068
Rathiyaṃ paṭipajjantaṃ, pādaphalaṃ* adāsahaṃ.
walking along the road—I gave a pādaphala fruit.
Khi Ngài đang đi trên đường, ta đã dâng quả Pādaphala.”
3069
64.
64.
64.
3070
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ phalaṃ adadiṃ tadā;
“Ninety-one kappas ago, when I gave that fruit,
Chín mươi mốt kiếp về trước, khi ta cúng dường quả đó;
3071
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc cúng dường trái cây.
3072
65.
65.
65.
3073
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without āsavas.
Các phiền não của ta đã bị đốt cháy… ta sống không lậu hoặc (āsava).
3074
66.
66.
66.
3075
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Welcome indeed was my coming… the Buddha’s teaching has been done.
Việc ta đến đây thật là tốt đẹp… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
3076
67.
67.
67.
3077
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn tuệ phân tích… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
3078
Itthaṃ sudaṃ āyasmā pādaphaliyo thero imā gāthāyo
Thus indeed the venerable Elder Pādaphaliya recited these verses.
Như vậy, Trưởng lão Pādaphaliya đã nói những bài kệ này.
3079
Abhāsitthāti.
He spoke.
đã nói.
3080
Pādaphaliyattherassāpadānaṃ pañcamaṃ.
The fifth apadāna, of the Elder Pādaphaliya.
Câu chuyện về Trưởng lão Pādaphaliya, thứ năm.
3081
6. Mātuluṅgaphaladāyakattheraapadānaṃ
6. The Apadāna of the Giver of a Mātuluṅga Fruit
6. Câu chuyện về Trưởng lão Mātuluṅgaphaladāyaka
3082
68.
68.
68.
3083
‘‘Kaṇikāraṃva jalitaṃ, puṇṇamāyeva candimaṃ;
“Like a blazing kaṇikāra tree, like the moon on a full-moon day,
“Ta đã thấy bậc Đạo Sư của thế gian, rực rỡ như hoa Kaṇikāra đang cháy,
3084
Jalantaṃ dīparukkhaṃva, addasaṃ lokanāyakaṃ.
like a flaming lamp-tree, I saw the leader of the world.
Như trăng tròn, như cây đèn đang cháy.”
3085
69.
69.
69.
3086
‘‘Mātuluṅgaphalaṃ gayha, adāsiṃ satthuno ahaṃ;
“Taking a mātuluṅga fruit, I gave it to the Teacher,
Ta đã lấy quả Mātuluṅga và tự tay dâng lên Đức Đạo Sư,
3087
Dakkhiṇeyyassa vīrassa* , pasanno sehi pāṇibhi.
to the worthy and heroic one, with joyful mind and with my own hands.
Bậc xứng đáng nhận cúng dường, bậc anh hùng, với tâm thanh tịnh.
3088
70.
70.
70.
3089
‘‘Ekatiṃse ito kappe, yaṃ phalaṃ adadiṃ tadā;
“Thirty-one kappas ago from now, when I gave that fruit,
Ba mươi mốt kiếp về trước, khi ta cúng dường quả đó;
3090
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc cúng dường trái cây.
3091
71.
71.
71.
3092
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without āsavas.
Các phiền não của ta đã bị đốt cháy… ta sống không lậu hoặc (āsava).
3093
72.
72.
72.
3094
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Welcome indeed was my coming… the Buddha’s teaching has been done.
Việc ta đến đây thật là tốt đẹp… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
3095
73.
73.
73.
3096
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn tuệ phân tích… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
3097
Itthaṃ sudaṃ āyasmā mātuluṅgaphaladāyako thero imā
Thus indeed the venerable Elder, the Giver of a Mātuluṅga Fruit, recited these
Như vậy, Trưởng lão Mātuluṅgaphaladāyaka đã nói những bài kệ này.
3098
Gāthāyo abhāsitthāti.
verses.
đã nói những bài kệ này.
3099
Mātuluṅgaphaladāyakattherassāpadānaṃ chaṭṭhaṃ.
The sixth apadāna, of the Giver of a Mātuluṅga Fruit.
Câu chuyện về Trưởng lão Mātuluṅgaphaladāyaka, thứ sáu.
3100
7. Ajeliphaladāyakattheraapadānaṃ
7. The Apadāna of the Giver of an Ajeli Fruit
7. Câu chuyện về Trưởng lão Ajeliphaladāyaka
3101
74.
74.
74.
3102
‘‘Ajjuno* nāma sambuddho, himavante vasī tadā;
“A Sammāsambuddha named Ajjuna dwelt in the Himālaya at that time;
“Đức Chánh Đẳng Giác tên Ajjuna, Ngài sống ở Hy Mã Lạp Sơn lúc bấy giờ;
3103
Caraṇena ca sampanno, samādhikusalo muni.
he was endowed with conduct, a sage skilled in concentration.
Bậc hiền giả đầy đủ hạnh kiểm, thiện xảo trong thiền định.
3104
75.
75.
75.
3105
‘‘Kumbhamattaṃ gahetvāna, ajeliṃ* jīvajīvakaṃ;
“Taking a life-giving ajeli fruit, the size of a pot,
Ta đã lấy một quả Ajeli Jīvajīvaka lớn bằng một cái chum;
3106
Chattapaṇṇaṃ gahetvāna, adāsiṃ satthuno ahaṃ.
with an umbrella-like leaf, I gave it to the Teacher.
Và đã dâng lên Đức Đạo Sư một lá cây giống như chiếc dù.
3107
76.
76.
76.
3108
‘‘Catunnavutito kappe, yaṃ phalaṃ adadiṃ tadā;
“Ninety-four kappas ago, when I gave that fruit,
Chín mươi bốn kiếp về trước, khi ta cúng dường quả đó;
3109
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc cúng dường trái cây.
3110
77.
77.
77.
3111
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without āsavas.
Các phiền não của ta đã bị đốt cháy… ta sống không lậu hoặc (āsava).
3112
78.
78.
78.
3113
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Welcome indeed was my coming… the Buddha’s teaching has been done.
Việc ta đến đây thật là tốt đẹp… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
3114
79.
79.
79.
3115
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn tuệ phân tích… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
3116
Itthaṃ sudaṃ āyasmā ajeliphaladāyako thero imā
Thus indeed the venerable Elder, the Giver of an Ajeli Fruit, recited these
Như vậy, Trưởng lão Ajeliphaladāyaka đã nói những bài kệ này.
3117
Gāthāyo abhāsitthāti.
verses.
đã nói những bài kệ này.
3118
Ajeliphaladāyakattherassāpadānaṃ sattamaṃ.
The seventh apadāna, of the Giver of an Ajeli Fruit.
Câu chuyện về Trưởng lão Ajeliphaladāyaka, thứ bảy.
3119
8. Amodaphaliyattheraapadānaṃ
8. The Apadāna of the Elder Amodaphaliya
8. Câu chuyện về Trưởng lão Amodaphaliya
3120
80.
80.
80.
3121
‘‘Suvaṇṇavaṇṇaṃ sambuddhaṃ, āhutīnaṃ paṭiggahaṃ;
“The Sammāsambuddha, of golden complexion, the recipient of offerings,
“Đức Chánh Đẳng Giác có sắc vàng, bậc xứng đáng nhận cúng dường;
3122
Rathiyaṃ paṭipajjantaṃ, amodamadadiṃ phalaṃ.
walking along the road—I gave an amoda fruit.
Khi Ngài đang đi trên đường, ta đã dâng quả Amoda.”
3123
81.
81.
81.
3124
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ phalaṃ adadiṃ tadā;
“Ninety-one kappas ago, when I gave that fruit,
Chín mươi mốt kiếp về trước, khi ta cúng dường quả đó;
3125
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc cúng dường trái cây.
3126
82.
82.
82.
3127
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without āsavas.
Các phiền não của ta đã bị đốt cháy… ta sống không lậu hoặc (āsava).
3128
83.
83.
83.
3129
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Welcome indeed was my coming… the Buddha’s teaching has been done.
Việc ta đến đây thật là tốt đẹp… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
3130
84.
84.
84.
3131
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn tuệ phân tích… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
3132
Itthaṃ sudaṃ āyasmā amodaphaliyo thero imā gāthāyo
Thus indeed the venerable Elder Amodaphaliya recited these verses.
Như vậy, Trưởng lão Amodaphaliya đã nói những bài kệ này.
3133
Abhāsitthāti.
He spoke.
đã nói.
3134
Amodaphaliyattherassāpadānaṃ aṭṭhamaṃ.
The eighth apadāna, of the Elder Amodaphaliya.
Câu chuyện về Trưởng lão Amodaphaliya, thứ tám.
3135
9. Tālaphaladāyakattheraapadānaṃ
9. The Apadāna of the Giver of a Palm Fruit
9. Câu chuyện về Trưởng lão Tālaphaladāyaka
3136
85.
85.
85.
3137
‘‘Sataraṃsī nāma bhagavā, sayambhū aparājito;
“The Blessed One named Sataraṃsi, the Self-Arisen, the Unconquered;
“Đức Thế Tôn tên Sataraṃsī, bậc Tự Sinh (Sayambhū), bất bại;
3138
Vivekā vuṭṭhahitvāna, gocarāyābhinikkhami.
having arisen from seclusion, went forth for his alms-round.
Ngài đã xuất định (viveka) và đi khất thực.
3139
86.
86.
86.
3140
‘‘Phalahattho ahaṃ disvā, upagacchiṃ narāsabhaṃ;
“Seeing the Bull of Men, I, with fruit in hand, approached him;
Ta cầm trái cây trong tay, thấy bậc trượng phu trong loài người, ta đến gần;
3141
Pasannacitto sumano, tālaphalaṃ adāsahaṃ.
with a confident mind and gladdened heart, I gave a palmyra fruit.
Với tâm thanh tịnh, hoan hỷ, ta đã dâng quả Tāla.
3142
87.
87.
87.
3143
‘‘Catunnavutito kappe, yaṃ phalaṃ adadiṃ tadā;
“In the ninety-four kappas since I gave that fruit then,
Chín mươi bốn kiếp về trước, khi ta cúng dường quả đó;
3144
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I do not know of any woeful state; this is the fruit of giving fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc cúng dường trái cây.
3145
88.
88.
88.
3146
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burned away… I live without taints.
Các phiền não của ta đã bị đốt cháy… ta sống không lậu hoặc (āsava).
3147
89.
89.
89.
3148
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“A good coming it was for me… the Buddha’s teaching has been done.
“Sự đến của tôi thật tốt đẹp…pe… Giáo pháp của đức Phật đã được thực hiện.
3149
90.
90.
90.
3150
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
“Bốn Phân tích (Paṭisambhidā)…pe… Giáo pháp của đức Phật đã được thực hiện.”
3151
Itthaṃ sudaṃ āyasmā tālaphaladāyako thero imā gāthāyo
Thus, indeed, the Venerable Elder Tālaphaladāyaka spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Tālaphaladāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
3152
Abhāsitthāti.
He spoke.
đã nói.
3153
Tālaphaladāyakattherassāpadānaṃ navamaṃ.
The ninth Apadāna of the Elder Tālaphaladāyaka.
Tālaphaladāyakattheraapadānaṃ, thứ chín.
3154
10. Nāḷikeraphaladāyakattheraapadānaṃ
10. The Apadāna of the Elder Nāḷikeraphaladāyaka
10. Nāḷikeraphaladāyakattheraapadānaṃ
3155
91.
91.
91.
3156
‘‘Nagare bandhumatiyā, ārāmiko ahaṃ tadā;
“In the city of Bandhumatī, I was then a park-keeper;
“Trong thành phố Bandhumatī, khi đó tôi là người giữ vườn;
3157
Addasaṃ virajaṃ buddhaṃ, gacchantaṃ anilañjase.
I saw the dust-free Buddha travelling through the sky.
Tôi đã thấy đức Phật không cấu uế, đang đi trên không trung.
3158
92.
92.
92.
3159
‘‘Nāḷikeraphalaṃ gayha, buddhaseṭṭhassadāsahaṃ;
“Taking a coconut, I gave it to the supreme Buddha;
Tôi đã cầm một quả dừa và dâng lên đức Phật tối thượng;
3160
Ākāse ṭhitako santo, paṭiggaṇhi mahāyaso.
the one of great fame, while standing in the sky, accepted it.
Ngài, vị Đại danh tiếng, đã đứng trên không trung và thọ nhận.
3161
93.
93.
93.
3162
‘‘Vittisañjanano mayhaṃ, diṭṭhadhammasukhāvaho;
“It generated delight in me and brought happiness in this very life,
Việc này đã sinh ra niềm vui cho tôi, mang lại hạnh phúc trong hiện tại;
3163
Phalaṃ buddhassa datvāna, vippasannena cetasā.
having given the fruit to the Buddha with an exceedingly serene mind.
Sau khi dâng quả cho đức Phật với tâm ý thanh tịnh.
3164
94.
94.
94.
3165
‘‘Adhigacchiṃ tadā pītiṃ, vipulañca sukhuttamaṃ;
“I then attained joy and vast, supreme happiness;
Khi ấy tôi đã đạt được hỷ lạc và hạnh phúc tối thượng rộng lớn;
3166
Uppajjateva ratanaṃ, nibbattassa tahiṃ tahiṃ.
wherever I am reborn, treasures arise for me.
Khi tôi tái sinh ở bất cứ đâu, châu báu luôn xuất hiện.
3167
95.
95.
95.
3168
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ phalaṃ adadiṃ tadā;
“In the ninety-one kappas since I gave that fruit then,
Chín mươi mốt kiếp về trước, khi ấy tôi đã dâng quả;
3169
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I do not know of any woeful state; this is the fruit of giving fruit.
Tôi không biết đến cảnh khổ, đây là quả của việc dâng quả.
3170
96.
96.
96.
3171
‘‘Dibbacakkhu visuddhaṃ me, samādhikusalo ahaṃ;
“My divine eye is purified; I am skilled in concentration;
Thiên nhãn của tôi thanh tịnh, tôi thiện xảo trong thiền định;
3172
Abhiññāpāramippatto, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I have reached the perfection of the higher knowledges; this is the fruit of giving fruit.
Tôi đã đạt đến bờ bên kia của các thần thông (Abhiññā), đây là quả của việc dâng quả.
3173
97.
97.
97.
3174
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burned away… I live without taints.
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy…pe… tôi sống không lậu hoặc.
3175
98.
98.
98.
3176
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“A good coming it was for me… the Buddha’s teaching has been done.
Sự đến của tôi thật tốt đẹp…pe… Giáo pháp của đức Phật đã được thực hiện.
3177
99.
99.
99.
3178
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Phân tích (Paṭisambhidā)…pe… Giáo pháp của đức Phật đã được thực hiện.”
3179
Itthaṃ sudaṃ āyasmā nāḷikeraphaladāyako thero imā
Thus, indeed, the Venerable Elder Nāḷikeraphaladāyaka spoke these
Như vậy, Tôn giả Nāḷikeraphaladāyaka Thera đã nói những bài
3180
Gāthāyo abhāsitthāti.
verses.
kệ này.
3181
Nāḷikeraphaladāyakattherassāpadānaṃ dasamaṃ.
The tenth Apadāna of the Elder Nāḷikeraphaladāyaka.
Nāḷikeraphaladāyakattheraapadānaṃ, thứ mười.
3182
Tassuddānaṃ –
The summary of this is:
Bản tóm tắt của chương này –
3183
Kaṇikārekapattā ca, kāsumārī tathāvaṭā;
Kaṇikāra, Ekapattā, and also Kāsumārī, Āvaṭā,
Kaṇikāra, Ekapattā, Kāsumārī, và Āvaṭā;
3184
Pādañca mātuluṅgañca, ajelīmodameva ca.
Pāda and Mātuluṅga, Ajeli and Modaka.
Pāda, Mātuluṅga, Ajjelī và Modamevaca.
3185
Tālaṃ tathā nāḷikeraṃ, gāthāyo gaṇitā viha;
Tāla and also Nāḷikera; the verses counted here
Tāla và Nāḷikera, những bài kệ được đếm ở đây;
3186
Ekaṃ gāthāsataṃ hoti, ūnādhikavivajjitaṃ.
amount to one hundred verses, with none missing or extra.
Tổng cộng là một trăm bài kệ, không thiếu không thừa.
3187

52. Phaladāyakavaggo

52. The Chapter on the Givers of Fruit

52. Phaladāyakavaggo

3188
1. Kurañciyaphaladāyakattheraapadānaṃ
1. The Apadāna of the Elder Kurañciyaphaladāyaka
1. Kurañciyaphaladāyakattheraapadānaṃ
3189
1.
1.
1.
3190
‘‘Migaluddo pure āsiṃ, vipine vicaraṃ ahaṃ;
“Formerly, I was a deer-hunter, wandering in the forest;
“Trước đây tôi là một thợ săn, lang thang trong rừng;
3191
Addasaṃ virajaṃ buddhaṃ, sabbadhammāna pāraguṃ.
I saw the dust-free Buddha, who had gone beyond all dhammas.
Tôi đã thấy đức Phật không cấu uế, bậc đã vượt qua mọi pháp.
3192
2.
2.
2.
3193
‘‘Kurañciyaphalaṃ gayha, buddhaseṭṭhassadāsahaṃ;
“Taking a kurañciya fruit, I gave it to the supreme Buddha,
Tôi đã cầm một quả Kurañciya và dâng lên đức Phật tối thượng;
3194
Puññakkhettassa tādino, pasanno sehi pāṇibhi.
the field of merit, the Imperturbable One, with serene mind and my own hands.
Với lòng tin, tự tay tôi dâng cho Ngài, bậc phước điền như vậy.
3195
3.
3.
3.
3196
‘‘Ekatiṃse ito kappe, yaṃ phalaṃ adadiṃ tadā;
“In the thirty-one kappas since I gave that fruit then,
Ba mươi mốt kiếp về trước, khi ấy tôi đã dâng quả;
3197
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I do not know of any woeful state; this is the fruit of giving fruit.
Tôi không biết đến cảnh khổ, đây là quả của việc dâng quả.
3198
4.
4.
4.
3199
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ, bhavā sabbe samūhatā;
“My defilements are burned away, all states of existence are uprooted;
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy, tất cả các hữu đã được nhổ tận gốc;
3200
Nāgova bandhanaṃ chetvā, viharāmi anāsavo.
like an elephant that has broken its bonds, I live without taints.
Như một con voi đã chặt đứt dây trói, tôi sống không lậu hoặc.
3201
5.
5.
5.
3202
‘‘Svāgataṃ vata me āsi, buddhaseṭṭhassa santike;
“A good coming it was for me, indeed, to the presence of the supreme Buddha;
Sự đến của tôi thật tốt đẹp, bên cạnh đức Phật tối thượng;
3203
Tisso vijjā anuppattā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
the three true knowledges have been attained; the Buddha’s teaching has been done.
Ba minh đã được chứng đắc, Giáo pháp của đức Phật đã được thực hiện.
3204
6.
6.
6.
3205
‘‘Paṭisambhidā catasso, vimokkhāpi ca aṭṭhime;
“The four analytical knowledges, and also the eight liberations,
Bốn Phân tích (Paṭisambhidā), và tám giải thoát (vimokkha) này;
3206
Chaḷabhiññā sacchikatā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
the six higher knowledges have been realized; the Buddha’s teaching has been done.”
Sáu thắng trí (Abhiññā) đã được chứng ngộ, Giáo pháp của đức Phật đã được thực hiện.”
3207
Itthaṃ sudaṃ āyasmā kurañciyaphaladāyako thero imā
Thus, indeed, the Venerable Elder Kurañciyaphaladāyaka spoke these
Như vậy, Tôn giả Kurañciyaphaladāyaka Thera đã nói những bài
3208
Gāthāyo abhāsitthāti.
verses.
kệ này.
3209
Kurañciyaphaladāyakattherassāpadānaṃ paṭhamaṃ.
The first Apadāna of the Elder Kurañciyaphaladāyaka.
Kurañciyaphaladāyakattheraapadānaṃ, thứ nhất.
3210
2. Kapitthaphaladāyakattheraapadānaṃ
2. The Apadāna of the Elder Kapitthaphaladāyaka
2. Kapitthaphaladāyakattheraapadānaṃ
3211
7.
7.
7.
3212
‘‘Suvaṇṇavaṇṇaṃ sambuddhaṃ, āhutīnaṃ paṭiggahaṃ;
“The Sammāsambuddha, of golden complexion, the recipient of offerings,
“Tôi đã dâng một quả Kapittha cho đức Phật Toàn Giác có màu vàng ròng,
3213
Rathiyaṃ paṭipajjantaṃ, kapitthaṃ* adadiṃ phalaṃ.
walking along the road—to him I gave a wood-apple fruit.
Bậc xứng đáng thọ nhận các vật cúng dường, đang đi trên đường lớn.
3214
8.
8.
8.
3215
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ phalaṃ adadiṃ tadā;
“In the ninety-one kappas since I gave that fruit then,
Chín mươi mốt kiếp về trước, khi ấy tôi đã dâng quả;
3216
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I do not know of any woeful state; this is the fruit of giving fruit.
Tôi không biết đến cảnh khổ, đây là quả của việc dâng quả.
3217
9.
9.
9.
3218
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burned away… I live without taints.
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy…pe… tôi sống không lậu hoặc.
3219
10.
10.
10.
3220
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“A good coming it was for me… the Buddha’s teaching has been done.
Sự đến của tôi thật tốt đẹp…pe… Giáo pháp của đức Phật đã được thực hiện.
3221
11.
11.
11.
3222
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Phân tích (Paṭisambhidā)…pe… Giáo pháp của đức Phật đã được thực hiện.”
3223
Itthaṃ sudaṃ āyasmā kapitthaphaladāyako thero imā
Thus, indeed, the Venerable Elder Kapitthaphaladāyaka spoke these
Như vậy, Tôn giả Kapitthaphaladāyaka Thera đã nói những bài
3224
Gāthāyo abhāsitthāti.
verses.
kệ này.
3225
Kapitthaphaladāyakattherassāpadānaṃ dutiyaṃ.
The second Apadāna of the Elder Kapitthaphaladāyaka.
Kapitthaphaladāyakattheraapadānaṃ, thứ hai.
3226
3. Kosambaphaliyattheraapadānaṃ
3. The Apadāna of the Elder Kosambaphaliya
3. Kosambaphaliyattheraapadānaṃ
3227
12.
12.
12.
3228
‘‘Kakudhaṃ vilasantaṃva, devadevaṃ narāsabhaṃ;
“To the god of gods, the bull among men, like a dangling Kakudha plant,
“Tôi đã dâng một quả Kosamba cho đức Phật, bậc tối thắng trong loài người, bậc trời của các vị trời,
3229
Rathiyaṃ paṭipajjantaṃ, kosambaṃ* adadiṃ tadā.
walking along the road, I then gave a kosamba fruit.
Đang đi trên đường lớn, rực rỡ như cây Kakudha.”
3230
13.
13.
13.
3231
‘‘Ekatiṃse ito kappe, yaṃ phalaṃ adadiṃ tadā;
“Thirty-one kappas ago from now, for the fruit that I gave then,
Ba mươi mốt kiếp về trước, khi ấy tôi đã dâng quả;
3232
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I do not know of any woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Tôi không biết đến cảnh khổ, đây là quả của việc dâng quả.
3233
14.
14.
14.
3234
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt... I live without taints.
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy…pe… tôi sống không lậu hoặc.
3235
15.
15.
15.
3236
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“A good coming indeed it was for me... the Buddha’s teaching has been done.
Sự đến của tôi thật tốt đẹp…pe… Giáo pháp của đức Phật đã được thực hiện.
3237
16.
16.
16.
3238
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges... the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Phân tích (Paṭisambhidā)…pe… Giáo pháp của đức Phật đã được thực hiện.”
3239
Itthaṃ sudaṃ āyasmā kosambaphaliyo thero imā gāthāyo
Thus, indeed, the venerable Thera Kosambaphaliya spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Kosambaphaliya Thera đã nói những bài kệ này.
3240
Abhāsitthāti.
He spoke.
đã nói.
3241
Kosambaphaliyattherassāpadānaṃ tatiyaṃ.
The third Apadāna of the Thera Kosambaphaliya.
Kosambaphaliyattheraapadānaṃ, thứ ba.
3242
4. Ketakapupphiyattheraapadānaṃ
4. The Apadāna of the Thera Ketakapupphiya
4. Ketakapupphiyattheraapadānaṃ
3243
17.
17.
17.
3244
‘‘Vinatānadiyā tīre, vihāsi purisuttamo;
“On the bank of the river Vinatā, the supreme among men was dwelling;
“Bậc tối thượng trong loài người đã sống bên bờ sông Vinatā;
3245
Addasaṃ virajaṃ buddhaṃ, ekaggaṃ susamāhitaṃ.
I saw the dustless Buddha, with a single-pointed and well-concentrated mind.
Tôi đã thấy đức Phật không cấu uế, nhất tâm và rất định tĩnh.
3246
18.
18.
18.
3247
‘‘Madhugandhassa pupphena, ketakassa ahaṃ tadā;
“With a flower of the honey-scented ketaka, I then,
Khi ấy, tôi đã dùng hoa Ketaka có hương mật ngọt;
3248
Pasannacitto sumano, buddhaseṭṭhamapūjayiṃ.
with a confident mind and joyful heart, offered it to the supreme Buddha.
Với tâm ý thanh tịnh và hoan hỷ, tôi đã cúng dường đức Phật tối thượng.
3249
19.
19.
19.
3250
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ pupphamabhipūjayiṃ;
“Ninety-one kappas ago from now, for the flower I offered,
Chín mươi mốt kiếp về trước, tôi đã cúng dường hoa;
3251
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
I do not know of any woeful state; this is the fruit of the flower-offering to the Buddha.
Tôi không biết đến cảnh khổ, đây là quả của việc cúng dường chư Phật.
3252
20.
20.
20.
3253
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt... I live without taints.
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy…pe… tôi sống không lậu hoặc.
3254
21.
21.
21.
3255
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“A good coming indeed it was for me... the Buddha’s teaching has been done.
Sự đến của tôi thật tốt đẹp…pe… Giáo pháp của đức Phật đã được thực hiện.
3256
22.
22.
22.
3257
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges... the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Phân tích (Paṭisambhidā)…pe… Giáo pháp của đức Phật đã được thực hiện.”
3258
Itthaṃ sudaṃ āyasmā ketakapupphiyo thero imā gāthāyo
Thus, indeed, the venerable Thera Ketakapupphiya spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Ketakapupphiya Thera đã nói những bài kệ này.
3259
Abhāsitthāti.
He spoke.
đã nói.
3260
Ketakapupphiyattherassāpadānaṃ catutthaṃ.
The fourth Apadāna of the Thera Ketakapupphiya.
Ketakapupphiyattheraapadānaṃ, thứ tư.
3261
5. Nāgapupphiyattheraapadānaṃ
5. The Apadāna of the Thera Nāgapupphiya
5. Nāgapupphiyattheraapadānaṃ
Next Page →