1. Ācayagāmiṃ dhammaṃ paṭicca ācayagāmī dhammo uppajjati hetupaccayā – ācayagāmiṃ ekaṃ khandhaṃ paṭicca tayo khandhā…pe… dve khandhe paṭicca dve khandhā.(1)1. Taking a dhamma leading to accumulation as condition, a dhamma leading to accumulation arises by way of root condition—taking one khandha leading to accumulation as condition, three khandhas…; taking two khandhas as condition, two khandhas.(1)1. Nương vào pháp hướng đến tích lũy, pháp hướng đến tích lũy sinh khởi do duyên nhân – nương vào một uẩn hướng đến tích lũy, ba uẩn… v.v… nương vào hai uẩn, hai uẩn.2. Apacayagāmiṃ dhammaṃ paṭicca apacayagāmī dhammo uppajjati hetupaccayā – apacayagāmiṃ ekaṃ khandhaṃ paṭicca tayo khandhā…pe… dve khandhe paṭicca dve khandhā.(1)2. Taking a dhamma leading to diminution as condition, a dhamma leading to diminution arises by way of root condition—taking one khandha leading to diminution as condition, three khandhas…; taking two khandhas as condition, two khandhas.(1)2. Nương vào pháp hướng đến tiêu trừ, pháp hướng đến tiêu trừ sinh khởi do duyên nhân – nương vào một uẩn hướng đến tiêu trừ, ba uẩn… v.v… nương vào hai uẩn, hai uẩn.3. Nevācayagāmināpacayagāmiṃ dhammaṃ paṭicca nevācayagāmināpacayagāmī dhammo uppajjati hetupaccayā – nevācayagāmināpacayagāmiṃ ekaṃ khandhaṃ paṭicca tayo khandhā cittasamuṭṭhānañca rūpaṃ…pe… dve khandhe…pe… paṭisandhikkhaṇe nevācayagāmināpacayagāmiṃ ekaṃ khandhaṃ paṭicca tayo khandhā kaṭattā ca rūpaṃ…pe… dve khandhe…pe… khandhe paṭicca vatthu, vatthuṃ paṭicca khandhā; ekaṃ mahābhūtaṃ paṭicca tayo mahābhūtā…pe… dve mahābhūte paṭicca dve mahābhūtā; mahābhūte paṭicca cittasamuṭṭhānaṃ rūpaṃ kaṭattārūpaṃ upādārūpaṃ.(1)3. Taking a dhamma neither leading to accumulation nor to diminution as condition, a dhamma neither leading to accumulation nor to diminution arises by way of root condition—taking one khandha neither leading to accumulation nor to diminution as condition, three khandhas and mind-originated matter…; taking two khandhas…; at the moment of rebirth, taking one khandha neither leading to accumulation nor to diminution as condition, three khandhas and kamma-born matter…; taking two khandhas…; taking khandhas as condition, the base; taking the base as condition, khandhas; taking one great primary element as condition, three great primary elements…; taking two great primary elements as condition, two great primary elements; taking great primary elements as condition, mind-originated matter, kamma-born matter, derived matter.(1)3. Nương vào pháp không hướng đến tích lũy cũng không hướng đến tiêu trừ, pháp không hướng đến tích lũy cũng không hướng đến tiêu trừ sinh khởi do duyên nhân – nương vào một uẩn không hướng đến tích lũy cũng không hướng đến tiêu trừ, ba uẩn và sắc do tâm sinh… v.v… nương vào hai uẩn… v.v… vào thời điểm tái tục, nương vào một uẩn không hướng đến tích lũy cũng không hướng đến tiêu trừ, ba uẩn và sắc do nghiệp sinh… v.v… nương vào hai uẩn… v.v… nương vào các uẩn, y xứ; nương vào y xứ, các uẩn; nương vào một đại hiển, ba đại hiển… v.v… nương vào hai đại hiển, hai đại hiển; nương vào các đại hiển, sắc do tâm sinh, sắc do nghiệp sinh, sắc sở y.4. Ācayagāmiṃ dhammaṃ paṭicca ācayagāmī dhammo uppajjati ārammaṇapaccayā – ācayagāmiṃ ekaṃ khandhaṃ paṭicca tayo khandhā…pe… dve khandhe…pe….(1)4. Taking a dhamma leading to accumulation as condition, a dhamma leading to accumulation arises by way of object condition—taking one khandha leading to accumulation as condition, three khandhas…; taking two khandhas….(1)4. Nương vào pháp hướng đến tích lũy, pháp hướng đến tích lũy sinh khởi do duyên cảnh – nương vào một uẩn hướng đến tích lũy, ba uẩn… v.v… nương vào hai uẩn… v.v….5. Ācayagāmiṃ dhammaṃ paṭicca ācayagāmī dhammo uppajjati adhipatipaccayā… tīṇi.5. Nương vào pháp hướng đến tăng trưởng, pháp hướng đến tăng trưởng sanh khởi do duyên quyền lực… ba.6. Ācayagāmiṃ dhammaṃ paṭicca, ācayagāmī dhammo uppajjati anantarapaccayā… samanantarapaccayā … sahajātapaccayā (sabbepi mahābhūtā kātabbā)… aññamaññapaccayā (cittasamuṭṭhānampi kaṭattārūpampi upādārūpampi natthi)… nissayapaccayā… upanissayapaccayā… purejātapaccayā… āsevanapaccayā… kammapaccayā… vipākapaccayā… āhārapaccayā… indriyapaccayā… jhānapaccayā… maggapaccayā… sampayuttapaccayā… vippayuttapaccayā… atthipaccayā… natthipaccayā… vigatapaccayā… avigatapaccayā….6. Nương vào pháp hướng đến tăng trưởng, pháp hướng đến tăng trưởng sanh khởi do duyên vô gián… do duyên đẳng vô gián… do duyên câu hữu (tất cả các đại hiển đều phải được thực hiện)… do duyên hỗ tương (không có sắc do tâm sanh khởi, cũng không có sắc do nghiệp tạo, cũng không có sắc y sinh)… do duyên nương tựa… do duyên cận y… do duyên tiền sanh… do duyên trùng phục… do duyên nghiệp… do duyên quả dị thục… do duyên vật thực… do duyên quyền… do duyên thiền… do duyên đạo… do duyên tương ưng… do duyên bất tương ưng… do duyên hiện hữu… do duyên bất hiện hữu… do duyên ly khứ… do duyên bất ly khứ….7. Hetuyā nava, ārammaṇe tīṇi, adhipatiyā nava, anantare tīṇi, samanantare tīṇi, sahajāte nava, aññamaññe tīṇi, nissaye nava, upanissaye tīṇi, purejāte tīṇi, āsevane tīṇi, kamme nava, vipāke ekaṃ, āhāre nava, indriye nava, jhāne nava, magge nava, sampayutte tīṇi, vippayutte nava, atthiyā nava, natthiyā tīṇi, vigate tīṇi, avigate nava (evaṃ gaṇetabbaṃ).7. Trong duyên nhân có chín, trong duyên cảnh có ba, trong duyên quyền lực có chín, trong duyên vô gián có ba, trong duyên đẳng vô gián có ba, trong duyên câu hữu có chín, trong duyên hỗ tương có ba, trong duyên nương tựa có chín, trong duyên cận y có ba, trong duyên tiền sanh có ba, trong duyên trùng phục có ba, trong duyên nghiệp có chín, trong duyên quả dị thục có một, trong duyên vật thực có chín, trong duyên quyền có chín, trong duyên thiền có chín, trong duyên đạo có chín, trong duyên tương ưng có ba, trong duyên bất tương ưng có chín, trong duyên hiện hữu có chín, trong duyên bất hiện hữu có ba, trong duyên ly khứ có ba, trong duyên bất ly khứ có chín (phải đếm như vậy).8. Ācayagāmiṃ dhammaṃ paṭicca ācayagāmī dhammo uppajjati nahetupaccayā – vicikicchāsahagate uddhaccasahagate khandhe paṭicca vicikicchāsahagato uddhaccasahagato moho.(1)8. Nương vào pháp hướng đến tăng trưởng, pháp hướng đến tăng trưởng sanh khởi do duyên bất nhân – nương vào các uẩn câu hữu với hoài nghi, câu hữu với phóng dật, si mê câu hữu với hoài nghi, câu hữu với phóng dật. (1)9. Ācayagāmiṃ dhammaṃ paṭicca nevācayagāmināpacayagāmī dhammo uppajjati naārammaṇapaccayā – ācayagāmī khandhe paṭicca cittasamuṭṭhānaṃ rūpaṃ.(1)9. Nương vào pháp hướng đến tăng trưởng, pháp không hướng đến tăng trưởng cũng không hướng đến suy thoái sanh khởi do duyên bất cảnh – nương vào các uẩn hướng đến tăng trưởng, sắc do tâm sanh khởi. (1)10. Ācayagāmiṃ dhammaṃ paṭicca ācayagāmī dhammo uppajjati naadhipatipaccayā… tīṇi.10. Nương vào pháp hướng đến tăng trưởng, pháp hướng đến tăng trưởng sanh khởi do duyên bất quyền lực… ba.11. Ācayagāmiṃ dhammaṃ paṭicca nevācayagāmināpacayagāmī dhammo uppajjati naanantarapaccayā… nasamanantarapaccayā… naaññamaññapaccayā… naupanissayapaccayā… napurejātapaccayā (kusalattikasadisā satta pañhā)… napacchājātapaccayā.kusalattika)...by way of no-post-nascence condition.11. Nương vào pháp hướng đến tăng trưởng, pháp không hướng đến tăng trưởng cũng không hướng đến suy thoái sanh khởi do duyên bất vô gián… do duyên bất đẳng vô gián… do duyên bất hỗ tương… do duyên bất cận y… do duyên bất tiền sanh (bảy vấn đề tương tự như nhóm thiện)… do duyên bất hậu sanh.12. Ācayagāmiṃ dhammaṃ paṭicca ācayagāmī dhammo uppajjati naāsevanapaccayā… tīṇi.12. Nương vào pháp hướng đến tăng trưởng, pháp hướng đến tăng trưởng sanh khởi do duyên bất trùng phục… ba.13. Ācayagāmiṃ dhammaṃ paṭicca ācayagāmī dhammo uppajjati nakammapaccayā – ācayagāmī khandhe paṭicca ācayagāmī cetanā.(1)13. Conditioned by an accumulating phenomenon, an accumulating phenomenon arises, not by way of the kamma condition – conditioned by the accumulating aggregates, accumulating volition.13. Do duyên pháp hướng đến sự tích lũy, pháp hướng đến sự tích lũy sinh khởi không do nghiệp duyên – do duyên các uẩn hướng đến sự tích lũy, tư (ý chí) hướng đến sự tích lũy. (1)14. Ācayagāmiṃ dhammaṃ paṭicca ācayagāmī dhammo uppajjati navipākapaccayā (paripuṇṇaṃ, paṭisandhi natthi)… naāhārapaccayā… naindriyapaccayā… najhānapaccayā… namaggapaccayā… nasampayuttapaccayā… navippayuttapaccayā (tīṇi)… nonatthipaccayā… novigatapaccayā.14. Conditioned by an accumulating phenomenon, an accumulating phenomenon arises, not by way of the vipāka condition (complete, no rebirth-linking)… not by way of the nutriment condition… not by way of the faculty condition… not by way of the jhāna condition… not by way of the path condition… not by way of the association condition… not by way of the dissociation condition (three)… not by way of the absence condition… not by way of the disappearance condition.14. Do duyên pháp hướng đến sự tích lũy, pháp hướng đến sự tích lũy sinh khởi không do dị thục duyên (đầy đủ, không có tái tục)… không do vật thực duyên… không do quyền duyên… không do thiền duyên… không do đạo duyên… không do tương ưng duyên… không do bất tương ưng duyên (ba)… không do vô hữu duyên… không do ly khứ duyên.15. Nahetuyā dve, naārammaṇe pañca, naadhipatiyā cha, naanantare pañca, nasamanantare pañca, naaññamaññe pañca, naupanissaye pañca, napurejāte satta, napacchājāte nava, naāsevane satta, nakamme tīṇi, navipāke nava, naāhāre ekaṃ, naindriye ekaṃ, najhāne ekaṃ, namagge ekaṃ, nasampayutte pañca, navippayutte tīṇi, nonatthiyā pañca, novigate pañca (evaṃ gaṇetabbaṃ).15. In not-root, two; in not-object, five; in not-predominance, six; in not-immediacy, five; in not-co-immediacy, five; in not-mutuality, five; in not-strong-dependence, five; in not-pre-existence, seven; in not-post-existence, nine; in not-repetition, seven; in not-kamma, three; in not-vipāka, nine; in not-nutriment, one; in not-faculty, one; in not-jhāna, one; in not-path, one; in not-association, five; in not-dissociation, three; in not-absence, five; in not-disappearance, five (to be counted thus).15. Không do nhân có hai, không do sở duyên có năm, không do tăng thượng có sáu, không do vô gián có năm, không do đẳng vô gián có năm, không do hỗ tương có năm, không do y chỉ có năm, không do tiền sinh có bảy, không do hậu sinh có chín, không do tăng thượng (tập hành) có bảy, không do nghiệp có ba, không do dị thục có chín, không do vật thực có một, không do quyền có một, không do thiền có một, không do đạo có một, không do tương ưng có năm, không do bất tương ưng có ba, không do vô hữu có năm, không do ly khứ có năm (nên đếm như vậy).16. Hetupaccayā naārammaṇe pañca, naadhipatiyā cha, naanantare pañca, nasamanantare pañca, naaññamaññe pañca, naupanissaye pañca, napurejāte satta, napacchājāte nava, naāsevane satta, nakamme tīṇi, navipāke nava, nasampayutte pañca, navippayutte tīṇi, nonatthiyā pañca, novigate pañca (evaṃ gaṇetabbaṃ).16. By way of the root condition, in not-object, five; in not-predominance, six; in not-immediacy, five; in not-co-immediacy, five; in not-mutuality, five; in not-strong-dependence, five; in not-pre-existence, seven; in not-post-existence, nine; in not-repetition, seven; in not-kamma, three; in not-vipāka, nine; in not-association, five; in not-dissociation, three; in not-absence, five; in not-disappearance, five (to be counted thus).16. Do nhân duyên, không do sở duyên có năm, không do tăng thượng có sáu, không do vô gián có năm, không do đẳng vô gián có năm, không do hỗ tương có năm, không do y chỉ có năm, không do tiền sinh có bảy, không do hậu sinh có chín, không do tăng thượng (tập hành) có bảy, không do nghiệp có ba, không do dị thục có chín, không do tương ưng có năm, không do bất tương ưng có ba, không do vô hữu có năm, không do ly khứ có năm (nên đếm như vậy).17. Nahetupaccayā ārammaṇe dve, anantare dve, samanantare dve, sahajāte dve, aññamaññe nissaye upanissaye purejāte āsevane kamme dve, vipāke ekaṃ, āhāre dve, indriye dve, jhāne dve, magge ekaṃ, sampayutte dve, vippayutte atthiyā natthiyā vigate avigate dve (evaṃ gaṇetabbaṃ).17. Not by way of the root condition: in object, two; in immediacy, two; in co-immediacy, two; in co-existence, two; in mutuality, in dependence, in strong-dependence, in pre-existence, in repetition, in kamma, two; in vipāka, one; in nutriment, two; in faculty, two; in jhāna, two; in path, one; in association, two; in dissociation, in presence, in absence, in disappearance, in non-disappearance, two (to be counted thus).17. Không do nhân duyên, do sở duyên có hai, do vô gián có hai, do đẳng vô gián có hai, do câu sinh có hai, do hỗ tương, do y chỉ, do y chỉ mạnh, do tiền sinh, do tăng thượng (tập hành), do nghiệp có hai, do dị thục có một, do vật thực có hai, do quyền có hai, do thiền có hai, do đạo có một, do tương ưng có hai, do bất tương ưng, do hữu, do vô hữu, do ly khứ, do bất ly khứ có hai (nên đếm như vậy).