Table of Contents

Apadānapāḷi-2

Edit
3455

53. Tiṇadāyakavaggo

53. The Chapter on the Giver of Grass

53. Tiṇadāyakavagga

3456
1. Tiṇamuṭṭhidāyakattheraapadānaṃ
1. The Apadāna of the Thera Tiṇamuṭṭhidāyaka
1. Apādana của Tiṇamuṭṭhidāyaka Thera
3457
1.
1.
1.
3458
‘‘Himavantassāvidūre, lambako nāma pabbato;
“Not far from the Himālaya, there is a mountain named Lambaka;
“Không xa Himavanta, có một ngọn núi tên là Lambaka;
3459
Tattheva tisso* sambuddho, abbhokāsamhi caṅkami.
there the Sambuddha Tissa walked in the open air.
Đức Phật Tisso khi ấy đang kinh hành ngoài trời.
3460
2.
2.
2.
3461
‘‘Migaluddo pure āsiṃ, araññe kānane ahaṃ;
“Formerly, I was a deer hunter in the wilderness, in the forest;
Xưa kia, ta là một thợ săn thú trong rừng rậm;
3462
Disvāna taṃ devadevaṃ, tiṇamuṭṭhimadāsahaṃ.
seeing that god of gods, I gave a handful of grass.
Sau khi thấy Đức Thiên Trung Thiên đó, ta đã dâng một nắm cỏ.
3463
3.
3.
3.
3464
‘‘Nisīdanatthaṃ buddhassa, datvā cittaṃ pasādayiṃ;
“Having given it for the Buddha’s seat, I gladdened my mind.
Sau khi dâng cho Đức Phật để Ngài ngồi, ta đã làm cho tâm thanh tịnh;
3465
Sambuddhaṃ abhivādetvā, pakkāmiṃ* uttarāmukho.
Having paid homage to the Sambuddha, I departed facing north.
Sau khi đảnh lễ Đức Phật Toàn Giác, ta đã rời đi hướng về phía bắc.
3466
4.
4.
4.
3467
‘‘Aciraṃ gatamattassa* , migarājā apothayi* ;
“Not long after I had gone, the king of beasts struck me down;
Không lâu sau khi ta đi, một chúa sơn lâm đã tấn công ta;
3468
Sīhena pothito* santo, tattha kālaṅkato ahaṃ.
being struck down by the lion, I died right there.
Bị sư tử tấn công, ta đã chết ở đó.
3469
5.
5.
5.
3470
‘‘Āsanne me kataṃ kammaṃ, buddhaseṭṭhe anāsave;
“The kamma done by me near death, to the supreme, taintless Buddha,
Nghiệp ta đã làm gần kề, đối với Đức Phật tối thượng không lậu hoặc;
3471
Sumutto saravegova, devalokamagacchahaṃ.
like the speed of a well-shot arrow, I went to the world of the devas.
Như mũi tên được bắn ra, ta đã đi đến cõi trời.
3472
6.
6.
6.
3473
‘‘Yūpo tattha subho āsi, puññakammābhinimmito;
“There, a beautiful palace post arose, created by my meritorious kamma;
Ở đó có một cột trụ huy hoàng, được tạo ra bởi nghiệp thiện;
3474
Sahassakaṇḍo satabheṇḍu, dhajālu haritāmayo.
with a thousand sections, a hundred knobs, adorned with banners, and made of green gems.
Có ngàn cành, trăm lá cờ, và cờ xanh.
3475
7.
7.
7.
3476
‘‘Pabhā niddhāvate tassa, sataraṃsīva uggato;
“A radiance shone forth from it, like the sun with its hundred rays as it rises;
Ánh sáng của nó tỏa ra, như mặt trời mọc với trăm tia;
3477
Ākiṇṇo devakaññāhi, āmodiṃ kāmakāmihaṃ.
surrounded by deva maidens, I, a seeker of sensual pleasures, rejoiced.
Được bao quanh bởi các thiên nữ, ta hoan hỷ hưởng thụ dục lạc.
3478
8.
8.
8.
3479
‘‘Devalokā cavitvāna, sukkamūlena codito;
“Having passed away from the world of the devas, urged on by the root of my wholesome kamma,
Sau khi chuyển sinh từ cõi trời, được thúc đẩy bởi căn lành;
3480
Āgantvāna manussattaṃ, pattomhi āsavakkhayaṃ.
I came to the human state and attained the destruction of the taints.
Sau khi đến cõi người, ta đã đạt được sự diệt trừ các lậu hoặc.
3481
9.
9.
9.
3482
‘‘Catunnavutito kappe, nisīdanamadāsahaṃ;
“Ninety-four kappas ago from now, I gave a seat;
“Chín mươi bốn kiếp về trước, tôi đã dâng một chỗ ngồi;
3483
Duggatiṃ nābhijānāmi, tiṇamuṭṭhe idaṃ phalaṃ.
I know of no bad destination; this is the fruit of a handful of grass.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc dâng nắm cỏ.
3484
10.
10.
10.
3485
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ, bhavā sabbe samūhatā;
“My defilements are burnt up, all states of existence are uprooted;
Các phiền não của tôi đã bị đốt cháy, tất cả các kiếp sống đã bị nhổ tận gốc;
3486
Nāgova bandhanaṃ chetvā, viharāmi anāsavo.
like a great elephant that has broken its bonds, I live without taints.
Như voi rừng chặt đứt xiềng xích, tôi an trú không còn lậu hoặc.
3487
11.
11.
11.
3488
‘‘Svāgataṃ vata me āsi, mama buddhassa santike;
“Welcome indeed was my coming into the presence of the Buddha;
Chuyến đến của tôi thật là tốt đẹp, bên cạnh Đức Phật của tôi;
3489
Tisso vijjā anuppattā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
the three knowledges have been attained, the Buddha’s teaching has been done.
Ba minh đã được chứng đắc, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.
3490
12.
12.
12.
3491
‘‘Paṭisambhidā catasso, vimokkhāpi ca aṭṭhime;
“The four analytical knowledges, and these eight liberations—
Bốn tuệ phân tích, và tám giải thoát này;
3492
Chaḷabhiññā sacchikatā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
the six direct knowledges have been realized, the Buddha’s teaching has been done.”
Sáu thắng trí đã được chứng đắc, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.”
3493
Itthaṃ sudaṃ āyasmā tiṇamuṭṭhidāyako thero imā gāthāyo
Thus the Venerable Thera Tiṇamuṭṭhidāyaka spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Tiṇamuṭṭhidāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
3494
Abhāsitthāti.
He spoke.
đã thuyết giảng.
3495
Tiṇamuṭṭhidāyakattherassāpadānaṃ paṭhamaṃ.
The first Apadāna of the Thera Tiṇamuṭṭhidāyaka.
Apadāna của Trưởng lão Tiṇamuṭṭhidāyaka là thứ nhất.
3496
2. Mañcadāyakattheraapadānaṃ
2. The Apadāna of the Thera Mañcadāyaka
2. Apadāna của Trưởng lão Mañcadāyaka
3497
13.
13.
13.
3498
‘‘Vipassino bhagavato, lokajeṭṭhassa tādino;
“To the Blessed One Vipassī, the eldest in the world, the Such,
“Đối với Đức Thế Tôn Vipassī, bậc tối thượng của thế gian, bậc như vậy;
3499
Ekamañcaṃ* mayā dinnaṃ, pasannena sapāṇinā.
one couch was given by me, with a confident heart and with my own hands.
Tôi đã dâng một chiếc giường, với tâm hoan hỷ và tự tay mình.
3500
14.
14.
14.
3501
‘‘Hatthiyānaṃ assayānaṃ, dibbayānaṃ samajjhagaṃ;
I obtained elephant vehicles, horse vehicles, and divine vehicles;
Tôi đã đạt được xe voi, xe ngựa, và xe trời;
3502
Tena mañcakadānena, pattomhi āsavakkhayaṃ.
through that offering of a couch, I have reached the destruction of the cankers.
Nhờ sự cúng dường chiếc giường đó, tôi đã đạt đến sự diệt trừ các lậu hoặc.
3503
15.
15.
15.
3504
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ mañcamadadiṃ tadā;
Ninety-one kappas ago, when I gave that couch,
Chín mươi mốt kiếp về trước, khi tôi đã dâng chiếc giường đó;
3505
Duggatiṃ nābhijānāmi, mañcadānassidaṃ phalaṃ.
I have not known a bad destination; this is the fruit of offering a couch.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc dâng giường.
3506
16.
16.
16.
3507
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
My defilements are burnt up... I live without cankers.
Các phiền não của tôi đã bị đốt cháy…pe… tôi an trú không còn lậu hoặc.
3508
17.
17.
17.
3509
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
Truly, my coming was well-come... the Buddha’s teaching has been done.
Chuyến đến của tôi thật là tốt đẹp…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.
3510
18.
18.
18.
3511
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges... the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn tuệ phân tích…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.”
3512
Itthaṃ sudaṃ āyasmā mañcadāyako* thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus, indeed, the venerable Elder Mañcadāyaka spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Mañcadāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
3513
Mañcadāyakattherassāpadānaṃ dutiyaṃ.
The second Apadāna of the Elder Mañcadāyaka.
Apadāna của Trưởng lão Mañcadāyaka là thứ hai.
3514
3. Saraṇagamaniyattheraapadānaṃ
3. The Apadāna of the Elder Saraṇagamaniya
3. Apadāna của Trưởng lão Saraṇagamaniya
3515
19.
19.
19.
3516
‘‘Āruhimha tadā nāvaṃ, bhikkhu cājīviko cahaṃ;
“At that time, we boarded a boat—a bhikkhu, an ājīvika, and I;
“Khi đó, tôi và một vị Tỳ-kheo, một vị du sĩ Ājīvaka, đã lên thuyền;
3517
Nāvāya bhijjamānāya, bhikkhu me saraṇaṃ adā.
when the boat was breaking up, the bhikkhu gave me the refuges.
Khi thuyền bị vỡ, vị Tỳ-kheo đã cho tôi chỗ nương tựa (Tam Bảo).
3518
20.
20.
20.
3519
‘‘Ekatiṃse ito kappe, yaṃ so me saraṇaṃ adā;
Thirty-one kappas ago from now, when he gave me the refuges,
Ba mươi mốt kiếp về trước, khi vị ấy đã cho tôi chỗ nương tựa đó;
3520
Duggatiṃ nābhijānāmi, saraṇagamane phalaṃ.
I have not known a bad destination; this is the fruit of going for refuge.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc quy y.
3521
21.
21.
21.
3522
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
My defilements are burnt up... I live without cankers.
Các phiền não của tôi đã bị đốt cháy…pe… tôi an trú không còn lậu hoặc.
3523
22.
22.
22.
3524
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
Truly, my coming was well-come... the Buddha’s teaching has been done.
Chuyến đến của tôi thật là tốt đẹp…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.
3525
23.
23.
23.
3526
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges... the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn tuệ phân tích…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.”
3527
Itthaṃ sudaṃ āyasmā saraṇagamaniyo thero imā gāthāyo
Thus, indeed, the venerable Elder Saraṇagamaniya spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Saraṇagamaniya Thera đã nói những bài kệ này.
3528
Abhāsitthāti.
He spoke.
đã thuyết giảng.
3529
Saraṇagamaniyattherassāpadānaṃ tatiyaṃ.
The third Apadāna of the Elder Saraṇagamaniya.
Apadāna của Trưởng lão Saraṇagamaniya là thứ ba.
3530
4. Abbhañjanadāyakattheraapadānaṃ
4. The Apadāna of the Elder Abbhañjanadāyaka
4. Apadāna của Trưởng lão Abbhañjanadāyaka
Next Page →