Table of Contents

Apadānapāḷi-2

Edit
1192
7. Ekachattiyattheraapadānaṃ
7. The Apadāna of Ekachattiya Thera
7. Apadāna của Tôn giả Ekachattiya
1193
37.
37.
37.
1194
‘‘Aṅgārajātā pathavī, kukkuḷānugatā mahī;
“The earth was like a heap of embers, the ground covered with hot ashes;
Mặt đất hóa thành than hồng, trái đất bị bao phủ bởi tro nóng;
1195
Padumuttaro bhagavā, abbhokāsamhi caṅkami.
Bhagavā Padumuttara was walking in the open air.
Đức Thế Tôn Padumuttara đang đi kinh hành ngoài trời.
1196
38.
38.
38.
1197
‘‘Paṇḍaraṃ chattamādāya, addhānaṃ paṭipajjahaṃ;
“Taking a white parasol, I set out on the road;
Tôi cầm một chiếc lọng trắng và lên đường;
1198
Tattha disvāna sambuddhaṃ, vitti me upapajjatha.
Seeing the Fully Enlightened One there, delight arose in me.
Khi thấy Đức Sambuddha ở đó, niềm hân hoan đã khởi lên trong tôi.
1199
39.
39.
39.
1200
‘‘Marīciyotthaṭā* bhūmi, aṅgārāva mahī ayaṃ;
“The ground is covered with shimmering heat, this earth is like burning embers;
Mặt đất bị bao phủ bởi ảo ảnh, trái đất này như than hồng;
1201
Upahanti* mahāvātā, sarīrassāsukhepanā* .
Great winds blow strongly, causing the body and life to perish.”
Những cơn gió mạnh thổi tới, khiến thân thể khó chịu.
1202
40.
40.
40.
1203
‘‘Sītaṃ uṇhaṃ vihanantaṃ* , vātātapanivāraṇaṃ;
“This parasol wards off cold and heat, it prevents wind and sun;
Chiếc lọng này xua tan cái lạnh và cái nóng, ngăn chặn gió và nắng;
1204
Paṭiggaṇha imaṃ chattaṃ, phassayissāmi* nibbutiṃ.
Please accept this parasol, I wish to experience Nibbāna.”
Xin Ngài hãy nhận chiếc lọng này, tôi sẽ cảm nhận được sự tịch tịnh.
1205
41.
41.
41.
1206
‘‘Anukampako kāruṇiko, padumuttaro mahāyaso;
“The compassionate, greatly merciful, glorious Padumuttara;
Đức Padumuttara vĩ đại, đầy lòng từ bi và danh tiếng lớn lao;
1207
Mama saṅkappamaññāya, paṭiggaṇhi tadā jino.
Knowing my intention, the Conqueror accepted it then.
Hiểu được ý nguyện của tôi, Đức Jina đã chấp nhận khi ấy.
1208
42.
42.
42.
1209
‘‘Tiṃsakappāni devindo, devarajjamakārayiṃ;
“For thirty aeons, I was the lord of devas, ruling as a deva king;
Trong ba mươi kiếp, tôi đã làm vua các chư thiên;
1210
Satānaṃ pañcakkhattuñca, cakkavattī ahosahaṃ.
Five hundred times, I was a Cakkavatti king.
Và tôi đã làm Chuyển Luân Vương năm trăm lần.
1211
43.
43.
43.
1212
‘‘Padesarajjaṃ vipulaṃ, gaṇanāto asaṅkhiyaṃ;
“Vast regional sovereignty, countless in number;
Vương quốc chư hầu rộng lớn, không thể đếm xuể;
1213
Anubhomi sakaṃ kammaṃ, pubbe sukatamattano.
I experience the fruit of my own good kamma done in the past.
Tôi hưởng quả báo từ nghiệp lành mà tôi đã tạo ra trước đây.
1214
44.
44.
44.
1215
‘‘Ayaṃ me pacchimā jāti, carimo vattate bhavo;
“This is my last birth, my final existence is now occurring;
Đây là kiếp cuối cùng của tôi, sự hiện hữu cuối cùng đang diễn ra;
1216
Ajjāpi setacchattaṃ me, sabbakālaṃ dharīyati.
Even now, my white parasol is held up at all times.
Ngay cả bây giờ, chiếc lọng trắng của tôi vẫn luôn được giữ gìn.
1217
45.
45.
45.
1218
‘‘Satasahassito kappe, yaṃ chattamadadiṃ tadā;
“One hundred thousand aeons ago, when I gave that parasol;
Một trăm ngàn kiếp về trước, chiếc lọng mà tôi đã dâng khi ấy;
1219
Duggatiṃ nābhijānāmi, chattadānassidaṃ phalaṃ.
I have not known a bad destination; this is the fruit of the gift of a parasol.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả báo của việc dâng lọng.
1220
46.
46.
46.
1221
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt away…pe…I dwell taintless.”
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy…pe… tôi sống không còn lậu hoặc.
1222
47.
47.
47.
1223
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“My coming was indeed a good coming…pe…the Buddha’s teaching has been accomplished.”
Thật là một sự đến tốt đẹp cho tôi…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1224
48.
48.
48.
1225
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe…the Buddha’s teaching has been accomplished.”
Bốn tuệ phân tích…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1226
Itthaṃ sudaṃ āyasmā ekachattiyo thero imā gāthāyo
Thus indeed, the Venerable Ekachattiya Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Ekachattiya Thera đã nói những bài kệ này.
1227
Abhāsitthāti.
He spoke.
.
1228
Ekachattiyattherassāpadānaṃ sattamaṃ.
The seventh Apadāna of Ekachattiya Thera.
Apadāna của Tôn giả Ekachattiya Thera, thứ bảy.
1229
8. Jātipupphiyattheraapadānaṃ
8. The Apadāna of Jātipupphiya Thera
8. Apadāna của Tôn giả Jātipupphiya
1230
49.
49.
49.
1231
‘‘Parinibbute bhagavati, padumuttare mahāyase;
“When Bhagavā Padumuttara, the glorious one, had attained Parinibbāna;
Khi Đức Thế Tôn Padumuttara, bậc có danh tiếng lớn lao, đã nhập Niết Bàn;
1232
Pupphavaṭaṃsake katvā* , sarīramabhiropayiṃ.
Making flower garlands, I offered them to his body.
Tôi đã làm những vòng hoa và dâng lên kim thân của Ngài.
1233
50.
50.
50.
1234
‘‘Tattha cittaṃ pasādetvā, nimmānaṃ agamāsahaṃ;
“Having purified my mind there, I went to the Nimmānarati realm;
Khi ấy, tôi đã tịnh tín trong tâm, và tôi đã đi đến cõi trời Nimmāna;
1235
Devalokagato santo, puññakammaṃ sarāmahaṃ.
Being in the deva world, I recall my meritorious deed.
Là một chúng sinh đã đến cõi trời, tôi nhớ về nghiệp thiện của mình.
1236
51.
51.
51.
1237
‘‘Ambarā pupphavasso me, sabbakālaṃ pavassati;
“A shower of flowers always rains down on me from the sky;
Mưa hoa từ trên trời luôn luôn rơi xuống cho tôi;
1238
Saṃsarāmi manusse ce* , rājā homi mahāyaso.
And if I wander among humans, I become a glorious king.
Nếu tôi tái sinh làm người, tôi sẽ là một vị vua có danh tiếng lớn lao.
1239
52.
52.
52.
1240
‘‘Tahiṃ kusumavasso me, abhivassati sabbadā;
“There, a shower of flowers always rains down on me;
Ở đó, mưa hoa luôn luôn rơi xuống cho tôi;
1241
Tasseva* pupphapūjāya, vāhasā sabbadassino.
By the power of that very flower offering to the All-Seeing One.
Nhờ sức mạnh của việc cúng dường hoa đó cho bậc Toàn Tri.
1242
53.
53.
53.
1243
‘‘Ayaṃ pacchimako mayhaṃ, carimo vattate bhavo;
“This is my last, my final existence is now occurring;
Đây là kiếp cuối cùng của tôi, sự hiện hữu cuối cùng đang diễn ra;
1244
Ajjāpi pupphavasso me, abhivassati sabbadā.
Even now, a shower of flowers always rains down on me.
Ngay cả bây giờ, mưa hoa vẫn luôn luôn rơi xuống cho tôi.
1245
54.
54.
54.
1246
‘‘Satasahassito kappe, yaṃ pupphamabhiropayiṃ;
“One hundred thousand aeons ago, when I offered that flower;
Một trăm ngàn kiếp về trước, bông hoa mà tôi đã dâng khi ấy;
1247
Duggatiṃ nābhijānāmi, dehapūjāyidaṃ phalaṃ.
I have not known a bad destination; this is the fruit of worshipping the body.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả báo của việc cúng dường kim thân.
1248
55.
55.
55.
1249
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt away…pe…I dwell taintless.”
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy…pe… tôi sống không còn lậu hoặc.
1250
56.
56.
56.
1251
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“My coming was indeed a good coming…pe…the Buddha’s teaching has been accomplished.”
Thật là một sự đến tốt đẹp cho tôi…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1252
57.
57.
57.
1253
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe…the Buddha’s teaching has been accomplished.”
Bốn tuệ phân tích…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1254
Itthaṃ sudaṃ āyasmā jātipupphiyo thero imā gāthāyo
Thus indeed, the Venerable Jātipupphiya Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Jātipupphiya Thera đã nói những bài kệ này.
1255
Abhāsitthāti.
He spoke.
.
1256
Jātipupphiyattherassāpadānaṃ aṭṭhamaṃ.
The eighth Apadāna of Jātipupphiya Thera.
Apadāna của Tôn giả Jātipupphiya Thera, thứ tám.
1257
9. Paṭṭipupphiyattheraapadānaṃ
9. The Apadāna of Paṭṭipupphiya Thera
9. Apadāna của Tôn giả Paṭṭipupphiya
1258
58.
58.
58.
1259
‘‘Nīharante sarīramhi, vajjamānāsu bherisu;
‘‘While the body was being carried out, and the drums were being beaten,
Khi kim thân được đưa đi, và trống được đánh;
1260
Pasannacitto sumano, paṭṭipupphamapūjayiṃ* .
with a serene mind and joyful heart, I offered a paṭṭi flower.
Với tâm hoan hỷ và tịnh tín, tôi đã cúng dường bông hoa paṭṭi.
1261
59.
59.
59.
1262
‘‘Satasahassito kappe, yaṃ pupphamabhipūjayiṃ;
‘‘One hundred thousand aeons ago, when I offered that flower,
Một trăm ngàn kiếp về trước, bông hoa mà tôi đã cúng dường khi ấy;
1263
Duggatiṃ nābhijānāmi, dehapūjāyidaṃ phalaṃ.
I have not known a bad destination. This is the fruit of offering to the body.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả báo của việc cúng dường kim thân.
1264
60.
60.
60.
1265
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
‘‘My defilements are burnt away… I dwell without taints.
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy…pe… tôi sống không còn lậu hoặc.
1266
61.
61.
61.
1267
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
‘‘My coming was indeed a good coming… the Buddha’s teaching has been done.
Thật là một sự đến tốt đẹp cho tôi…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1268
62.
62.
62.
1269
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.’’
Bốn tuệ phân tích…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1270
Itthaṃ sudaṃ āyasmā paṭṭipupphiyo* thero imā gāthāyo
Thus indeed, the venerable Elder Paṭṭipupphiya recited these verses.
Như vậy, Tôn giả Paṭṭipupphiya Thera đã nói những bài kệ này.
1271
Abhāsitthāti.
He spoke thus.
.
1272
Paṭṭipupphiyattherassāpadānaṃ navamaṃ.
The ninth Apadāna of the Elder Paṭṭipupphiya.
Apadāna của Tôn giả Paṭṭipupphiya Thera, thứ chín.
1273
10. Gandhapūjakattheraapadānaṃ
10. The Apadāna of the Elder Gandhapūjaka
10. Apadāna của Tôn giả Gandhapūjaka
1274
63.
63.
63.
1275
‘‘Citāsu kurumānāsu* , nānāgandhe samāhaṭe;
‘‘When funeral pyres were being prepared, and various perfumes were gathered,
Khi các giàn thiêu đang được dựng lên, và nhiều loại hương được tập hợp;
1276
Pasannacitto sumano, gandhamuṭṭhimapūjayiṃ.
with a serene mind and joyful heart, I offered a handful of perfume.
Với tâm hoan hỷ và tịnh tín, tôi đã cúng dường một nắm hương.
1277
64.
64.
64.
1278
‘‘Satasahassito kappe, citakaṃ yamapūjayiṃ;
‘‘One hundred thousand aeons ago, when I honored that pyre,
Một trăm ngàn kiếp về trước, giàn thiêu mà tôi đã cúng dường khi ấy;
1279
Duggatiṃ nābhijānāmi, citapūjāyidaṃ phalaṃ.
I have not known a bad destination. This is the fruit of honoring the pyre.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả báo của việc cúng dường giàn thiêu.
1280
65.
65.
65.
1281
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
‘‘My defilements are burnt away… I dwell without taints.
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy…pe… tôi sống không còn lậu hoặc.
1282
66.
66.
66.
1283
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
‘‘My coming was indeed a good coming… the Buddha’s teaching has been done.
Thật là một sự đến tốt đẹp cho tôi…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1284
67.
67.
67.
1285
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.’’
Bốn tuệ phân tích…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1286
Itthaṃ sudaṃ āyasmā gandhapūjako thero imā gāthāyo
Thus indeed, the venerable Elder Gandhapūjaka recited these verses.
Như vậy, Tôn giả Gandhapūjaka Thera đã nói những bài kệ này.
1287
Abhāsitthāti.
He spoke thus.
.
1288
Gandhapūjakattherassāpadānaṃ dasamaṃ.
The tenth Apadāna of the Elder Gandhapūjaka.
Apadāna của Tôn giả Gandhapūjaka Thera, thứ mười.
1289
Tassuddānaṃ –
Its summary –
Tóm tắt:
1290
Jagatī morahatthī ca, āsanī ukkadhārako;
Jagatī, Morahatthī, Āsanī, Ukkadhāraka;
Jagatī, Morahatthī, Āsanī, Ukkadhāraka;
1291
Akkami vanakoraṇḍi, chattado jātipūjako.
Akkami, Vanakoraṇḍī, Chattado, Jātipūjaka.
Akkami, Vanakoraṇḍi, Chattado, Jātipūjako.
1292
Paṭṭipupphī ca yo thero, dasamo gandhapūjako;
And the Elder Paṭṭipupphī, the tenth is Gandhapūjaka;
Paṭṭipupphī và vị Thera thứ mười là Gandhapūjaka;
1293
Sattasaṭṭhi ca gāthāyo, gaṇitāyo vibhāvibhi.
Sixty-seven verses have been counted by the wise.
Có sáu mươi bảy bài kệ, được các bậc trí tuệ đếm.
1294

47. Sālakusumiyavaggo

47. Sālakusumiyavagga

47. Phẩm Sālakusumiya

1295
1. Sālakusumiyattheraapadānaṃ
1. The Apadāna of the Elder Sālakusumiya
1. Apadāna của Tôn giả Sālakusumiya
1296
1.
1.
1.
1297
‘‘Parinibbute bhagavati, jalajuttamanāmake;
‘‘When the Blessed One, named Padumuttara, had attained final Nibbāna,
Khi Đức Thế Tôn, bậc có tên là Jalajuttama, đã nhập Niết Bàn;
1298
Āropitamhi citake, sālapupphamapūjayiṃ.
and was placed on the pyre, I offered a sāla flower.
Trên giàn thiêu đã được dựng lên, tôi đã cúng dường hoa sala.
1299
2.
2.
2.
1300
‘‘Satasahassito kappe, yaṃ pupphamabhiropayiṃ* ;
‘‘One hundred thousand aeons ago, when I offered that flower;
Một trăm ngàn kiếp về trước, bông hoa mà tôi đã dâng khi ấy;
1301
Duggatiṃ nābhijānāmi, citapūjāyidaṃ* phalaṃ.
I have not known a bad destination. This is the fruit of honoring the pyre.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả báo của việc cúng dường giàn thiêu.
1302
3.
3.
3.
1303
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ, bhavā sabbe samūhatā;
‘‘My defilements are burnt away, all existences are uprooted;
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy, tất cả các kiếp sống đã được loại bỏ;
1304
Nāgova bandhanaṃ chetvā, viharāmi anāsavo.
Like an elephant breaking its bonds, I dwell without taints.
Như một con voi phá vỡ xiềng xích, tôi sống không còn lậu hoặc.
1305
4.
4.
4.
1306
‘‘Svāgataṃ vata me āsi, mama buddhassa santike;
‘‘My coming was indeed a good coming, in the presence of the Buddha;
Thật là một sự đến tốt đẹp cho tôi, bên cạnh Đức Phật của tôi;
1307
Tisso vijjā anuppattā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
The three knowledges have been attained, the Buddha’s teaching has been done.
Ba minh đã đạt được, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1308
5.
5.
5.
1309
‘‘Paṭisambhidā catasso, vimokkhāpi ca aṭṭhime;
‘‘The four analytical knowledges, and these eight liberations;
Bốn tuệ phân tích, và tám giải thoát này;
1310
Chaḷabhiññā sacchikatā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The six higher knowledges have been realized, the Buddha’s teaching has been done.’’
Sáu thắng trí đã được chứng đắc, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1311
Itthaṃ sudaṃ āyasmā sālakusumiyo thero imā gāthāyo
Thus indeed, the venerable Elder Sālakusumiya recited these verses.
Như vậy, Tôn giả Sālakusumiya Thera đã nói những bài kệ này.
1312
Abhāsitthāti.
He spoke thus.
.
1313
Sālakusumiyattherassāpadānaṃ paṭhamaṃ.
The first Apadāna of the Elder Sālakusumiya.
Apadāna của Tôn giả Sālakusumiya Thera, thứ nhất.
1314
2. Citakapūjakattheraapadānaṃ
2. The Apadāna of the Elder Citakapūjaka
2. Apadāna của Tôn giả Citakapūjaka
1315
6.
6.
6.
1316
‘‘Jhāyamānassa bhagavato, sikhino lokabandhuno;
‘‘When the Blessed One Sikhī, the kinsman of the world, was meditating,
Khi Đức Thế Tôn Sikhī, bậc thân hữu của thế gian, đang nhập thiền;
1317
Aṭṭha campakapupphāni, citakaṃ abhiropayiṃ.
I offered eight campaka flowers to his pyre.
Tôi đã dâng tám bông hoa champaka lên giàn thiêu.
1318
7.
7.
7.
1319
‘‘Ekatiṃse ito kappe, yaṃ pupphamabhiropayiṃ;
‘‘Thirty-one aeons ago, when I offered that flower;
Ba mươi mốt kiếp về trước, bông hoa mà tôi đã dâng khi ấy;
1320
Duggatiṃ nābhijānāmi, citapūjāyidaṃ phalaṃ.
I have not known a bad destination. This is the fruit of honoring the pyre.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả báo của việc cúng dường giàn thiêu.
1321
8.
8.
8.
1322
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
‘‘My defilements are burnt away… I dwell without taints.
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy…pe… tôi sống không còn lậu hoặc.
1323
9.
9.
9.
1324
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
‘‘My coming was indeed a good coming… the Buddha’s teaching has been done.
Thật là một sự đến tốt đẹp cho tôi…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1325
10.
10.
10.
1326
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.’’
“Bốn Paṭisambhidā... (vân vân)... Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1327
Itthaṃ sudaṃ āyasmā citakapūjako thero imā gāthāyo
Thus indeed, the venerable Elder Citakapūjaka recited these verses.
Như vậy, Tôn giả Citakapūjaka Thera đã thuyết những bài kệ này.
1328
Abhāsitthāti.
He spoke thus.
Sự đến của tôi quả thật là tốt đẹp. Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1329
Citakapūjakattherassāpadānaṃ dutiyaṃ.
The second Apadāna of the Elder Citakapūjaka.
Apādāna của Trưởng lão Citakapūjaka, thứ hai.
1330
3. Citakanibbāpakattheraapadānaṃ
3. The Apadāna of the Elder Citakanibbāpaka
3. Apādāna của Trưởng lão Citakanibbāpaka
1331
11.
11.
11.
1332
‘‘Dayhamāne sarīramhi, vessabhussa mahesino;
‘‘When the body of the great sage Vessabhū was burning,
“Khi thân của Đức Vessabhū, bậc Đại Hiền, đang được thiêu đốt,
1333
Gandhodakaṃ gahetvāna, citaṃ nibbāpayiṃ ahaṃ.
I took perfumed water and extinguished the pyre.
Tôi đã lấy nước thơm và dập tắt giàn hỏa thiêu.”
1334
12.
12.
12.
1335
‘‘Ekatiṃse ito kappe, citaṃ nibbāpayiṃ ahaṃ;
‘‘Thirty-one aeons ago, I extinguished the pyre;
“Ba mươi mốt kiếp trước, tôi đã dập tắt giàn hỏa thiêu;
1336
Duggatiṃ nābhijānāmi, gandhodakassidaṃ phalaṃ.
I have not known a bad destination. This is the fruit of the perfumed water.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc dâng nước thơm.”
1337
13.
13.
13.
1338
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
‘‘My defilements are burnt away… I dwell without taints.
“Các phiền não của tôi đã được đốt cháy... (vân vân)... tôi sống không lậu hoặc.”
1339
14.
14.
14.
1340
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
‘‘My coming was indeed a good coming… the Buddha’s teaching has been done.
“Sự đến của tôi thật là tốt đẹp... (vân vân)... Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1341
15.
15.
15.
1342
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.’’
“Bốn Paṭisambhidā... (vân vân)... Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1343
Itthaṃ sudaṃ āyasmā citakanibbāpako thero imā
Thus indeed, the venerable Elder Citakanibbāpaka recited these
Như vậy, Tôn giả Citakanibbāpaka Thera đã thuyết những
1344
Gāthāyo abhāsitthāti.
verses.
bài kệ này.
1345
Citakanibbāpakattherassāpadānaṃ tatiyaṃ.
The third Apadāna of the Elder Citakanibbāpaka.
Apādāna của Trưởng lão Citakanibbāpaka, thứ ba.
1346
4. Setudāyakattheraapadānaṃ
4. The Apadāna of the Elder Setudāyaka
4. Apādāna của Trưởng lão Setudāyaka
1347
16.
16.
16.
1348
‘‘Vipassino bhagavato, caṅkamantassa sammukhā;
‘‘In front of the Blessed One Vipassī, as he was walking in meditation;
“Trước mặt Đức Bhagavā Vipassī đang đi kinh hành,
1349
Pasannacitto sumano, setuṃ kārāpayiṃ ahaṃ.
With a serene mind and joyful, I had a bridge built.
Với tâm hoan hỷ và thanh tịnh, tôi đã xây một cây cầu.”
1350
17.
17.
17.
1351
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ setuṃ kārayiṃ ahaṃ;
Ninety-one aeons ago, I had a bridge built;
“Chín mươi mốt kiếp trước, tôi đã xây cây cầu đó;
1352
Duggatiṃ nābhijānāmi, setudānassidaṃ phalaṃ.
I do not know a state of woe—this is the fruit of that bridge-giving.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của sự bố thí cầu.”
1353
18.
18.
18.
1354
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
My defilements are burnt away… I dwell without taints.
“Các phiền não của tôi đã được đốt cháy... (vân vân)... tôi sống không lậu hoặc.”
1355
19.
19.
19.
1356
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
My coming was indeed a good coming… the Buddha’s teaching has been done.
“Sự đến của tôi thật là tốt đẹp... (vân vân)... Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1357
20.
20.
20.
1358
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.
“Bốn Paṭisambhidā... (vân vân)... Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1359
Itthaṃ sudaṃ āyasmā setudāyako thero imā gāthāyo
Thus indeed, the Venerable Setudāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Setudāyaka Thera đã thuyết những bài kệ này.
1360
Abhāsitthāti.
He spoke thus.
Sự đến của tôi quả thật là tốt đẹp. Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1361
Setudāyakattherassāpadānaṃ catutthaṃ.
The fourth Apadāna of Setudāyaka Thera.
Apādāna của Trưởng lão Setudāyaka, thứ tư.
1362
5. Sumanatālavaṇṭiyattheraapadānaṃ
5. Apadāna of Sumanatālavaṇṭiya Thera
5. Apādāna của Trưởng lão Sumanatālavaṇṭiya
1363
21.
21.
21.
1364
‘‘Siddhatthassa bhagavato, tālavaṇṭamadāsahaṃ;
To the Blessed One Siddhattha, I gave a palm-leaf fan;
“Tôi đã dâng một cái quạt lá cọ phủ đầy hoa lài cho Đức Bhagavā Siddhattha;
1365
Sumanehi paṭicchannaṃ, dhārayāmi mahāyasaṃ.
Covered with jasmine flowers, I held the greatly glorious one.
Tôi đã giữ gìn bậc Đại Đức.”
1366
22.
22.
22.
1367
‘‘Catunnavutito kappe, tālavaṇṭamadāsahaṃ;
Ninety-four aeons ago, I gave a palm-leaf fan;
“Chín mươi bốn kiếp trước, tôi đã dâng cái quạt lá cọ;
1368
Duggatiṃ nābhijānāmi, tālavaṇṭassidaṃ phalaṃ.
I do not know a state of woe—this is the fruit of that palm-leaf fan.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của sự bố thí quạt lá cọ.”
1369
23.
23.
23.
1370
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
My defilements are burnt away… I dwell without taints.
“Các phiền não của tôi đã được đốt cháy... (vân vân)... tôi sống không lậu hoặc.”
1371
24.
24.
24.
1372
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
My coming was indeed a good coming… the Buddha’s teaching has been done.
“Sự đến của tôi thật là tốt đẹp... (vân vân)... Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1373
25.
25.
25.
1374
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.
“Bốn Paṭisambhidā... (vân vân)... Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1375
Itthaṃ sudaṃ āyasmā sumanatālavaṇṭiyo thero imā
Thus indeed, the Venerable Sumanatālavaṇṭiya Thera spoke
Như vậy, Tôn giả Sumanatālavaṇṭiya Thera đã thuyết những
1376
Gāthāyo abhāsitthāti.
these verses.
bài kệ này.
1377
Sumanatālavaṇṭiyattherassāpadānaṃ pañcamaṃ.
The fifth Apadāna of Sumanatālavaṇṭiya Thera.
Apādāna của Trưởng lão Sumanatālavaṇṭiya, thứ năm.
1378
6. Avaṭaphaliyattheraapadānaṃ
6. Apadāna of Avaṭaphaliya Thera
6. Apādāna của Trưởng lão Avaṭaphaliya
1379
26.
26.
26.
1380
‘‘Sataraṃsī nāma bhagavā, sayambhū aparājito;
The Blessed One named Sataraṃsī, self-existent, unconquered,
“Đức Bhagavā tên là Sataraṃsī, bậc Tự Sinh, Bất Bại;
1381
Vivekakāmo sambuddho, gocarāyābhinikkhami.
the Perfectly Enlightened One, desirous of solitude, went out for alms.
Đức Sambuddha, mong muốn sự độc cư, đã ra đi khất thực.”
1382
27.
27.
27.
1383
‘‘Phalahattho ahaṃ disvā, upagacchiṃ narāsabhaṃ;
Seeing the Bull of Men with fruit in hand, I approached him;
“Tôi, với trái cây trong tay, đã thấy và đến gần bậc Nhân Trung Tôn;
1384
Pasannacitto sumano, adāsiṃ avaṭaṃ phalaṃ.
With a serene mind and joyful, I gave an avaṭa fruit.
Với tâm thanh tịnh và hoan hỷ, tôi đã dâng một quả Avaṭa.”
1385
28.
28.
28.
1386
‘‘Catunnavutito kappe, yaṃ phalaṃ adadiṃ tadā;
Ninety-four aeons ago, when I gave that fruit;
“Chín mươi bốn kiếp trước, tôi đã dâng quả đó;
1387
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I do not know a state of woe—this is the fruit of that fruit-giving.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của sự bố thí trái cây.”
1388
29.
29.
29.
1389
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
My defilements are burnt away… I dwell without taints.
“Các phiền não của tôi đã được đốt cháy... (vân vân)... tôi sống không lậu hoặc.”
1390
30.
30.
30.
1391
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
My coming was indeed a good coming… the Buddha’s teaching has been done.
“Sự đến của tôi thật là tốt đẹp... (vân vân)... Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1392
31.
31.
31.
1393
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.
“Bốn Paṭisambhidā... (vân vân)... Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1394
Itthaṃ sudaṃ āyasmā avaṭaphaliyo thero imā gāthāyo
Thus indeed, the Venerable Avaṭaphaliya Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Avaṭaphaliya Thera đã thuyết những bài kệ này.
1395
Abhāsitthāti.
He spoke thus.
Sự đến của tôi quả thật là tốt đẹp. Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1396
Avaṭaphaliyattherassāpadānaṃ chaṭṭhaṃ.
The sixth Apadāna of Avaṭaphaliya Thera.
Apādāna của Trưởng lão Avaṭaphaliya, thứ sáu.
1397
7. Labujaphaladāyakattheraapadānaṃ
7. Apadāna of Labujaphaladāyaka Thera
7. Apādāna của Trưởng lão Labujaphaladāyaka
1398
32.
32.
32.
1399
‘‘Nagare bandhumatiyā, ārāmiko ahaṃ tadā;
In the city of Bandhumatī, I was then a gardener;
“Khi ấy, tôi là người giữ vườn trong thành Bandhumatī;
1400
Addasaṃ virajaṃ buddhaṃ, gacchantaṃ anilañjase.
I saw the stainless Buddha, going in the sky.
Tôi đã thấy Đức Phật không nhiễm ô đang đi trên không trung.”
1401
33.
33.
33.
1402
‘‘Labujaṃ phalamādāya, buddhaseṭṭhassadāsahaṃ;
Taking a labuja fruit, I gave it to the best of Buddhas;
“Tôi đã lấy một quả Labuja và dâng cho Đức Phật tối thượng;
1403
Ākāseva ṭhito santo, paṭiggaṇhi mahāyaso.
Standing in the sky, the greatly glorious one accepted it.
Bậc Đại Đức, đứng trên không trung, đã thọ nhận.”
1404
34.
34.
34.
1405
‘‘Vittisañjanano mayhaṃ, diṭṭhadhammasukhāvaho;
Generating delight for me, bringing happiness in this present life;
“Với tâm hoàn toàn thanh tịnh, tôi đã dâng trái cây cho Đức Phật,
1406
Phalaṃ buddhassa datvāna, vippasannena cetasā.
Having given the fruit to the Buddha with a very serene mind,
Điều đó đã mang lại niềm vui cho tôi, mang lại hạnh phúc trong hiện đời.”
1407
35.
35.
35.
1408
‘‘Adhigañchiṃ tadā pītiṃ, vipulaṃ sukhamuttamaṃ;
Then I attained joy, abundant and supreme happiness;
“Khi ấy, tôi đã đạt được hỷ lạc, một hạnh phúc tối thượng rộng lớn;
1409
Uppajjateva* ratanaṃ, nibbattassa tahiṃ tahiṃ.
A jewel arises for me, wherever I am reborn.
Báu vật xuất hiện cho tôi, nơi nào tôi tái sinh, nơi đó có hạnh phúc.”
1410
36.
36.
36.
1411
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ phalaṃ adadiṃ tadā;
Ninety-one aeons ago, when I gave that fruit;
“Chín mươi mốt kiếp trước, tôi đã dâng quả đó;
1412
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I do not know a state of woe—this is the fruit of that fruit-giving.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của sự bố thí trái cây.”
1413
37.
37.
37.
1414
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
My defilements are burnt away… I dwell without taints.
“Các phiền não của tôi đã được đốt cháy... (vân vân)... tôi sống không lậu hoặc.”
1415
38.
38.
38.
1416
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
My coming was indeed a good coming… the Buddha’s teaching has been done.
“Sự đến của tôi thật là tốt đẹp... (vân vân)... Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1417
39.
39.
39.
1418
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.
“Bốn Paṭisambhidā... (vân vân)... Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1419
Itthaṃ sudaṃ āyasmā labujaphaladāyako thero imā
Thus indeed, the Venerable Labujaphaladāyaka Thera spoke
Như vậy, Tôn giả Labujaphaladāyaka Thera đã thuyết những
1420
Gāthāyo abhāsitthāti.
these verses.
bài kệ này.
1421
Labujaphaladāyakattherassāpadānaṃ sattamaṃ.
The seventh Apadāna of Labujaphaladāyaka Thera.
Apādāna của Trưởng lão Labujaphaladāyaka, thứ bảy.
1422
8. Pilakkhaphaladāyakattheraapadānaṃ
8. Apadāna of Pilakkhaphaladāyaka Thera
8. Apādāna của Trưởng lão Pilakkhaphaladāyaka
Next Page →