Table of Contents

Apadānapāḷi-1

Edit
9394

33. Umāpupphiyavaggo

33. Umāpupphiyavagga

33. Umāpupphiyavaggo (Phẩm Umāpupphiya)

9395
1. Umāpupphiyattheraapadānaṃ
1. The Apadāna of Umāpupphiya Thera
1. Umāpupphiyattheraapadānaṃ (Tự sự của Trưởng lão Umāpupphiya)
9396
1.
1.
1.
9397
‘‘Samāhitaṃ samāpannaṃ, siddhatthamaparājitaṃ;
“The composed, the attained, Siddhattha, the unconquered;
“Tôi đã thấy bậc tối thượng trong loài người,
9398
Samādhinā upaviṭṭhaṃ, addasāhaṃ naruttamaṃ.
I saw the supreme man seated in absorption.
Đức Siddhattha bất bại, đang an tọa trong định, đã nhập định.
9399
2.
2.
2.
9400
‘‘Umāpupphaṃ gahetvāna, buddhassa abhiropayiṃ;
“Taking an umā flower, I offered it to the Buddha;
Tôi đã hái hoa umā và dâng lên Đức Phật;
9401
Sabbapupphā ekasīsā, uddhaṃvaṇṭā adhomukhā.
All the flowers were single-headed, stems upwards, faces downwards.
Tất cả các bông hoa đều có một cuống, cuống hướng lên và hoa hướng xuống.
9402
3.
3.
3.
9403
‘‘Sucittā viya tiṭṭhante, ākāse pupphasantharā;
“Like beautifully painted flower-strewn carpets, they remained in the sky;
Những đóa hoa như được vẽ, trải khắp trên không trung;
9404
Tena cittappasādena, tusitaṃ upapajjahaṃ.
With that mental clarity, I was reborn in Tusita heaven.
Với tâm hoan hỷ ấy, tôi đã tái sinh vào cõi Tusita.
9405
4.
4.
4.
9406
‘‘Catunnavutito kappe, yaṃ pupphamabhipūjayiṃ;
“Ninety-four eons ago, when I worshipped with flowers;
Chín mươi bốn kiếp về trước, khi tôi đã cúng dường hoa;
9407
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
I have known no bad destination—this is the fruit of worshipping the Buddha.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc cúng dường Đức Phật.
9408
5.
5.
5.
9409
‘‘Pañcapaññāsito kappe, eko āsiṃ mahīpati;
“Fifty-five eons ago, I was a king;
Năm mươi lăm kiếp về trước, có một vị đại vương;
9410
Samantachadano nāma, cakkavattī mahabbalo.
Named Samantachadana, a mighty Cakkavatti.
Tên là Samantachadana, một vị Chuyển Luân Vương đại uy lực.
9411
6.
6.
6.
9412
‘‘Paṭisambhidā catasso, vimokkhāpi ca aṭṭhime;
“The four analytical knowledges, and these eight liberations;
Bốn tuệ phân tích, và tám giải thoát này;
9413
Chaḷabhiññā sacchikatā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
The six supernormal powers have been realized, the Buddha's teaching has been done.
Sáu thắng trí đã được chứng đắc, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
9414
Itthaṃ sudaṃ āyasmā umāpupphiyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Umāpupphiya Thera spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Umāpupphiya đã nói những lời kệ này.
9415
Umāpupphiyattherassāpadānaṃ paṭhamaṃ.
The first Apadāna is that of Umāpupphiya Thera.
Umāpupphiyattherassāpadānaṃ (Tự sự của Trưởng lão Umāpupphiya) thứ nhất.
9416
2. Pulinapūjakattheraapadānaṃ
2. The Apadāna of Pulinapūjaka Thera
2. Pulinapūjakattheraapadānaṃ (Tự sự của Trưởng lão Pulinapūjaka)
9417
7.
7.
7.
9418
‘‘Kakudhaṃ vilasantaṃva, nisabhājāniyaṃ yathā;
“Like a splendid bull, like a noble thoroughbred;
“Như cây Kakudha đang tỏa sáng, như con bò đầu đàn,
9419
Osadhiṃva virocantaṃ, obhāsantaṃ narāsabhaṃ.
Like a shining medicinal herb, illuminating the bull among men.
Như cây thuốc quý đang tỏa sáng, bậc tối thượng trong loài người đang chiếu rọi.
9420
8.
8.
8.
9421
‘‘Añjaliṃ paggahetvāna, avandiṃ satthuno ahaṃ;
“Having raised my joined hands, I worshipped the Teacher;
Tôi đã chắp tay đảnh lễ Bậc Đạo Sư;
9422
Satthāraṃ parivaṇṇesiṃ, sakakammena tosayiṃ* .
I praised the Teacher; I pleased him with my own deed.
Tôi đã tán thán Bậc Đạo Sư, làm Ngài hài lòng bằng hành động của mình.
9423
9.
9.
9.
9424
‘‘Susuddhaṃ pulinaṃ gayha, gatamagge samokiriṃ;
“Taking pure sand, I scattered it on the path where he went;
Tôi đã lấy cát rất sạch, rải trên con đường Ngài đi;
9425
Ucchaṅgena gahetvāna, vipassissa mahesino.
Having taken it in my lap, for Vipassī, the Great Sage.
Tôi đã mang cát trong vạt áo để cúng dường đấng Đại Tiên Vipassī.
9426
10.
10.
10.
9427
‘‘Tato upaḍḍhapulinaṃ, vippasannena cetasā;
“Then, with a mind perfectly clear, half of the sand;
Sau đó, với tâm ý trong sáng,
9428
Divāvihāre osiñciṃ, dvipadindassa tādino.
I sprinkled in the day-residence of the Tādin, the lord of bipeds.
Tôi đã rải một nửa số cát vào nơi trú ngụ ban ngày của đấng Tối Thượng trong loài người, đấng Như Thật.
9429
11.
11.
11.
9430
‘‘Ekanavutito kappe, pulinaṃ yamasiñcahaṃ;
“Ninety-one aeons ago, when I sprinkled the sand;
Trong chín mươi mốt kiếp kể từ khi tôi rải cát,
9431
Duggatiṃ nābhijānāmi, pulinassa idaṃ phalaṃ.
I know no bad destination; this is the fruit of the sand.
Tôi không hề biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc rải cát.
9432
12.
12.
12.
9433
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… (and so on) … the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Tuệ Phân Tích… (và các chi tiết khác)… Giáo Pháp của Đức Phật đã được thực hành.
9434
Itthaṃ sudaṃ āyasmā pulinapūjako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Pulinapūjaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Pulinapūjaka đã nói những lời kệ này.
9435
Pulinapūjakattherassāpadānaṃ dutiyaṃ.
The Second Apadāna of Thera Pulinapūjaka.
Apādāna về Trưởng lão Pulinapūjaka, thứ hai.
9436
3. Hāsajanakattheraapadānaṃ
3. The Apadāna of Thera Hāsajanaka
3. Apādāna về Trưởng lão Hāsajanaka
9437
13.
13.
13.
9438
‘‘Dumagge paṃsukūlakaṃ* , laggaṃ disvāna satthuno;
“Seeing a rag-robe hanging on a treetop, belonging to the Teacher;
Khi thấy chiếc y phấn tảo của Bậc Đạo Sư mắc trên ngọn cây,
9439
Añjaliṃ paggahetvāna, bhiyyo uccāritaṃ mayā.
I raised my joined hands, and my mind was further uplifted.
Tôi đã chắp tay và nâng cao hơn nữa.
9440
14.
14.
14.
9441
‘‘Dūrato pana disvāna* , hāso me udapajjatha;
“Seeing it from afar, joy arose in me;
Khi nhìn thấy từ xa, tôi đã khởi lên niềm vui;
9442
Añjaliṃ paggahetvāna, bhiyyo cittaṃ pasādayiṃ.
Raising my joined hands, I further clarified my mind.
Tôi đã chắp tay và làm cho tâm mình càng thêm trong sáng.
9443
15.
15.
15.
9444
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ saññamalabhiṃ tadā;
“Ninety-one aeons ago, the perception I then gained;
Trong chín mươi mốt kiếp kể từ khi tôi có nhận thức đó,
9445
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhasaññāyidaṃ phalaṃ.
I know no bad destination; this is the fruit of the perception of the Buddha.
Tôi không hề biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của nhận thức về Đức Phật.
9446
16.
16.
16.
9447
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… (and so on) … the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Tuệ Phân Tích… (và các chi tiết khác)… Giáo Pháp của Đức Phật đã được thực hành.
9448
Itthaṃ sudaṃ āyasmā hāsajanako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Hāsajanaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Hāsajanaka đã nói những lời kệ này.
9449
Hāsajanakattherassāpadānaṃ tatiyaṃ.
The Third Apadāna of Thera Hāsajanaka.
Apādāna về Trưởng lão Hāsajanaka, thứ ba.
9450
4. Yaññasāmikattheraapadānaṃ
4. The Apadāna of Thera Yaññasāmika
4. Apādāna về Trưởng lão Yaññasāmika
9451
17.
17.
17.
9452
‘‘Jātiyā sattavassohaṃ, ahosiṃ mantapāragū;
“At seven years of age, I was skilled in mantras;
Khi bảy tuổi, tôi đã thành thạo các thần chú;
9453
Kulavattaṃ* adhāresiṃ, yañño ussāhito mayā.
I upheld the family tradition, and a sacrifice was instigated by me.
Tôi đã duy trì truyền thống gia tộc, và tôi đã thúc đẩy một lễ tế.
9454
18.
18.
18.
9455
‘‘Cullāsītisahassāni, pasū haññanti me tadā;
“Eighty-four thousand animals were then slain by me;
“Khi ấy, tám vạn bốn ngàn gia súc của tôi bị giết;
9456
Sārathambhupanītāni* , yaññatthāya upaṭṭhitā.
Brought to the sacrificial pillars, they were ready for the sacrifice.
Được mang đến cột trụ chính, đã được chuẩn bị cho lễ cúng dường.
9457
19.
19.
19.
9458
‘‘Ukkāmukhapahaṭṭhova, khadiraṅgārasannibho;
“Like a blazing meteor, like a glowing acacia charcoal;
“Như bị đánh bằng búa lửa, giống như than gỗ khadira;
9459
Udayantova sūriyo, puṇṇamāyeva* candimā.
Like the rising sun, like the full moon.
Như mặt trời đang mọc, như vầng trăng tròn.
9460
20.
20.
20.
9461
‘‘Siddhattho sabbasiddhattho, tilokamahito hito;
“Siddhattha, the all-accomplished, honored by the three worlds, a benefactor;
Siddhattha, bậc đã thành tựu mọi điều, được ba cõi tôn kính, vị lợi ích;
9462
Upagantvāna sambuddho, idaṃ vacanamabravi.
The Sambuddha came near and spoke these words.
Đức Phật Toàn Giác sau khi đến gần, đã nói lời này.
9463
21.
21.
21.
9464
‘‘‘Ahiṃsā sabbapāṇīnaṃ, kumāra mama ruccati;
“‘Non-harming of all beings, O youth, is pleasing to me;
‘Này hoàng tử, ta ưa thích sự không làm hại tất cả chúng sinh;
9465
Theyyā ca aticārā ca, majjapānā ca ārati.
Abstinence from stealing, sexual misconduct, and intoxicating drinks.
Sự từ bỏ trộm cắp, tà hạnh, và uống rượu.
9466
22.
22.
22.
9467
‘‘‘Rati ca samacariyāya, bāhusaccaṃ kataññutā;
“‘Delight in righteous conduct, extensive learning, gratitude;
Sự hoan hỷ trong đời sống phạm hạnh, đa văn, và tri ân;
9468
Diṭṭhe dhamme parattha ca, dhammā ete pasaṃsiyā.
In this very life and in the next, these qualities are praised.
Những pháp này đáng được ca ngợi ở đời này và đời sau.
9469
23.
23.
23.
9470
‘‘‘Ete dhamme bhāvayitvā, sabbasattahite rato* ;
“‘Having cultivated these qualities, delighting in the welfare of all beings;
Sau khi tu tập những pháp này, hoan hỷ trong lợi ích của tất cả chúng sinh;
9471
Buddhe cittaṃ pasādetvā, bhāvehi maggamuttamaṃ’.
Having clarified your mind towards the Buddha, cultivate the supreme path.’
Với tâm tịnh tín nơi chư Phật, hãy tu tập con đường tối thượng.’
9472
24.
24.
24.
9473
‘‘Idaṃ vatvāna sabbaññū, lokajeṭṭho narāsabho;
“Having said this, the Omniscient One, the foremost of the world, the bull among men;
Sau khi nói lời này, Đấng Toàn Tri, bậc tối thắng của thế gian, vị vĩ nhân,
9474
Mamevaṃ anusāsitvā, vehāsaṃ uggato gato.
Having thus instructed me, rose into the air and departed.
Đã giáo huấn ta như vậy, rồi bay lên không trung và biến mất.
9475
25.
25.
25.
9476
‘‘Pubbe cittaṃ visodhetvā, pacchā cittaṃ pasādayiṃ;
“First I purified my mind, then I clarified my mind;
Trước tiên ta thanh tịnh tâm, sau đó ta làm cho tâm tịnh tín;
9477
Tena cittappasādena, tusitaṃ upapajjahaṃ.
Through that mental clarification, I was reborn in Tusita.
Với tâm tịnh tín đó, ta tái sinh vào cõi Tusita.
9478
26.
26.
26.
9479
‘‘Catunnavutito kappe, yadā cittaṃ pasādayiṃ;
“Ninety-four aeons ago, when I clarified my mind;
Chín mươi bốn kiếp trước, khi ta làm cho tâm tịnh tín;
9480
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhasaññāyidaṃ phalaṃ.
I know no bad destination; this is the fruit of the perception of the Buddha.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả của sự tưởng nhớ chư Phật.
9481
27.
27.
27.
9482
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… (and so on) … the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Tuệ Phân Tích… cho đến… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
9483
Itthaṃ sudaṃ āyasmā yaññasāmiko thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Yaññasāmika Thera spoke these verses.
Như vậy, Đại đức Yaññasāmika đã nói những bài kệ này.
9484
Yaññasāmikattherassāpadānaṃ catutthaṃ.
The Fourth Apadāna of Thera Yaññasāmika.
Apādāna của Đại đức Yaññasāmika, thứ tư.
9485
5. Nimittasaññakattheraapadānaṃ
5. The Apadāna of Thera Nimittasaññaka
5. Apādāna của Đại đức Nimittasaññaka
9486
28.
28.
28.
9487
‘‘Candabhāgānadītīre, vasāmi assame ahaṃ;
“I lived in a hermitage on the bank of the Candabhāgā River;
“Ta sống trong am thất bên bờ sông Candabhāgā;
9488
Suvaṇṇamigamaddakkhiṃ, carantaṃ vipine ahaṃ.
I saw a golden deer, roaming in the forest.
Ta đã nhìn thấy một con nai vàng đang đi lại trong rừng.
9489
29.
29.
29.
9490
‘‘Mige cittaṃ pasādetvā, lokajeṭṭhaṃ anussariṃ;
“Having clarified my mind towards the deer, I recollected the foremost of the world;
Với tâm tịnh tín nơi con nai, ta tưởng nhớ đến bậc tối thắng của thế gian;
9491
Tena cittappasādena, aññe buddhe anussariṃ.
Through that mental clarification, I recollected other Buddhas.
Với tâm tịnh tín đó, ta tưởng nhớ đến những vị Phật khác.
9492
30.
30.
30.
9493
‘‘Abbhatītā ca ye buddhā, vattamānā anāgatā;
“Those Buddhas who have passed, those existing, and those yet to come;
Những vị Phật đã qua, đang hiện hữu, và sẽ đến;
9494
Evamevaṃ virocanti, migarājāva te tayo.
They all shine forth just like that, those three, like a king of deer.
Cả ba vị ấy đều tỏa sáng như chúa sơn lâm.
9495
31.
31.
31.
9496
‘‘Catunnavutito kappe, yaṃ saññamalabhiṃ tadā;
“Ninety-four aeons ago, the perception I then gained;
Chín mươi bốn kiếp trước, khi ta đạt được sự tưởng nhớ đó;
9497
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhasaññāyidaṃ phalaṃ.
I know no bad destination; this is the fruit of the perception of the Buddha.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả của sự tưởng nhớ chư Phật.
9498
32.
32.
32.
9499
‘‘Sattavīse ito kappe, eko āsiṃ mahīpati;
“Twenty-seven aeons from now, I was a great king;
Hai mươi bảy kiếp về trước, ta là một vị vua;
9500
Araññasattho nāmena, cakkavattī mahabbalo.
Named Araññasattha, a powerful Cakkavattī.
Tên là Araññasattha, một vị Chuyển Luân Vương có đại uy lực.
9501
33.
33.
33.
9502
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… (and so on) … the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Tuệ Phân Tích… cho đến… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
9503
Itthaṃ sudaṃ āyasmā nimittasaññako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Nimittasaññaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Đại đức Nimittasaññaka đã nói những bài kệ này.
9504
Nimittasaññakattherassāpadānaṃ pañcamaṃ.
The Fifth Apadāna of Thera Nimittasaññaka.
Apādāna của Đại đức Nimittasaññaka, thứ năm.
9505
6. Annasaṃsāvakattheraapadānaṃ
6. The Aapadāna of Thera Annasaṃsāvaka
6. Apādāna của Đại đức Annasaṃsāvaka
Next Page →