Table of Contents

Apadānapāḷi-1

Edit
11045
9. Soṇakoṭivīsattheraapadānaṃ
9. The Apadāna of Soṇakoṭivīsa Thera
9. Soṇakoṭivīsa Thera Apadāna
11046
49.
49.
49.
11047
‘‘Vipassino pāvacane, ekaṃ leṇaṃ mayā kataṃ;
“In the teaching of Vipassī, a cave was made by me
“Trong giáo pháp của Đức Phật Vipassī, tôi đã xây một hang động;
11048
Cātuddisassa saṅghassa, bandhumārājadhāniyā.
for the Saṅgha of the four directions, in the royal city of Bandhumatī.
Dành cho Tăng đoàn tứ phương, tại kinh đô Bandhumā.
11049
50.
50.
50.
11050
‘‘Dussehi bhūmiṃ leṇassa, santharitvā pariccajiṃ;
“Having spread the ground of the cave with cloths, I gave it away;
Tôi đã trải thảm bằng vải cho nền hang động và hiến cúng;
11051
Udaggacitto sumano, akāsiṃ paṇidhiṃ tadā.
with an uplifted mind, gladdened, I made an aspiration then.
Với tâm hoan hỷ, vui vẻ, khi ấy tôi đã lập lời nguyện.
11052
51.
51.
51.
11053
‘‘Ārādhayeyyaṃ sambuddhaṃ, pabbajjañca labheyyahaṃ;
“‘May I satisfy the Sambuddha, and may I obtain the going forth;
Nguyện tôi được làm hài lòng Đức Phật, và được xuất gia;
11054
Anuttarañca nibbānaṃ, phuseyyaṃ santimuttamaṃ.
and may I attain the unexcelled Nibbāna, the supreme peace.’
Nguyện tôi được chứng đắc Nibbāna vô thượng, sự an tịnh tối thượng.
11055
52.
52.
52.
11056
‘‘Teneva sukkamūlena, kappe* navuti saṃsariṃ;
“By that very root of merit, I wandered in saṃsāra for ninety aeons;
Nhờ căn lành ấy, tôi đã luân hồi trong chín mươi kiếp;
11057
Devabhūto manusso ca, katapuñño virocahaṃ.
as a deva and as a human, having made merit, I shone.
Là chư thiên và loài người, tôi là người đã tạo phước và tỏa sáng.
11058
53.
53.
53.
11059
‘‘Tato kammāvasesena, idha pacchimake bhave;
“Then, by the remainder of that kamma, here in this final existence,
Sau đó, nhờ nghiệp báo còn sót lại,
11060
Campāyaṃ aggaseṭṭhissa, jātomhi ekaputtako.
in Campā, I was born as the only son of a chief merchant.
Trong kiếp cuối cùng này, tôi sinh ra là con trai duy nhất của vị trưởng giả giàu có ở Campā.
11061
54.
54.
54.
11062
‘‘Jātamattassa me sutvā, pitu chando ayaṃ ahu;
“Upon hearing of my birth, this was my father’s wish:
Nghe tin tôi vừa sinh ra, cha tôi có ý nguyện này:
11063
Dadāmahaṃ kumārassa, vīsakoṭī anūnakā.
‘I will give to the boy twenty koṭis, no less.’
‘Ta sẽ ban cho đứa bé hai mươi crore (hai mươi triệu) không thiếu.’
11064
55.
55.
55.
11065
‘‘Caturaṅgulā ca me lomā, jātā pādatale ubho;
“And hairs four finger-breadths long grew on the soles of both my feet;
Lông trên cả hai lòng bàn chân của tôi mọc dài bốn ngón tay;
11066
Sukhumā mudusamphassā, tūlāpicusamā subhā.
delicate, soft to the touch, beautiful, like a tuft of cotton.
Mịn màng, mềm mại khi chạm vào, đẹp như một đống bông gòn.
11067
56.
56.
56.
11068
‘‘Atītā navuti kappā, ayaṃ eko ca uttari;
“Ninety aeons have passed, and this one in addition;
Chín mươi kiếp đã qua, và kiếp này là một kiếp nữa;
11069
Nābhijānāmi nikkhitte, pāde bhūmyā asanthate.
I do not recall placing my feet on unspread ground.
Tôi không nhớ đã từng đặt chân xuống đất mà không có thảm lót.
11070
57.
57.
57.
11071
‘‘Ārādhito me sambuddho, pabbajiṃ anagāriyaṃ;
“The Sambuddha has been satisfied by me; I went forth into homelessness;
Đức Phật đã được tôi làm hài lòng, tôi đã xuất gia sống đời không gia đình;
11072
Arahattañca me pattaṃ, sītibhūtomhi nibbuto.
and Arahantship has been attained by me; I have become cooled, extinguished.
Tôi đã chứng đắc A-la-hán, tôi đã trở nên mát mẻ, đã nhập Nibbāna.
11073
58.
58.
58.
11074
‘‘Aggo āraddhavīriyānaṃ, niddiṭṭho sabbadassinā;
“‘Foremost among those with aroused energy,’ I was designated by the All-Seeing One;
Tôi được Bậc Toàn Tri chỉ định là tối thắng trong số những người tinh tấn;
11075
Khīṇāsavomhi arahā, chaḷabhiñño mahiddhiko.
I am a taint-destroyer, an Arahant, with the six supernormal knowledges, of great psychic power.
Tôi là một A-la-hán đã diệt trừ lậu hoặc, có sáu thắng trí và đại thần thông.
11076
59.
59.
59.
11077
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ dānamadadiṃ tadā;
“Ninety-one aeons ago, when I gave that gift,
Chín mươi mốt kiếp về trước, khi ấy tôi đã dâng cúng;
11078
Duggatiṃ nābhijānāmi, leṇadānassidaṃ phalaṃ.
I have not known a woeful state; this is the fruit of the gift of a cave.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng hang động.
11079
60.
60.
60.
11080
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without taints.
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy… (văn tắt)… tôi sống không còn lậu hoặc.
11081
61.
61.
61.
11082
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Truly, my coming was well-come… the Buddha’s teaching has been done.
Thật tốt lành thay sự đến của tôi… (văn tắt)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.
11083
62.
62.
62.
11084
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn tuệ phân tích… (văn tắt)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.”
11085
63.
63.
63.
11086
‘‘Thero koṭivīso* soṇo, bhikkhusaṅghassa aggato;
“That Thera, Koṭivīsa Soṇa, before the assembly of bhikkhus,
“Tôn giả Soṇa Koṭivīsa, đứng đầu trong Tăng đoàn,
11087
Pañhaṃ puṭṭho viyākāsi, anotatte mahāsare’’ti.
answered the question asked, at the great lake Anotatta.”
Đã được hỏi một câu hỏi và đã trả lời tại hồ lớn Anotatta.”
11088
Itthaṃ sudaṃ āyasmā soṇo koṭivīso thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus, indeed, the Venerable Soṇa Koṭivīsa Thera spoke these verses.
Chư Tôn giả, Tôn giả Soṇa Koṭivīsa Thera đã nói những bài kệ này như vậy.
11089
Soṇakoṭivīsattherassāpadānaṃ navamaṃ.
The Ninth: The Apadāna of Soṇakoṭivīsa Thera
Soṇakoṭivīsa Thera Apadāna thứ chín.
11090
10. Pubbakammapilotikabuddhaapadānaṃ
10. The Apadāna of the Buddha on Past Kamma Regarding a Rag-Robe
10. Pubbakammapilotika Buddha Apadāna
Next Page →