Table of Contents

Apadānapāḷi-1

Edit
10417

36. Saddasaññakavaggo

36. Saddasaññaka Vagga

36. Chương Saddasaññaka

10418
1. Saddasaññakattheraapadānaṃ
1. The Apadāna of Saddasaññaka Thera
1. Chuyện về Tôn giả Saddasaññaka Trưởng lão
10419
1.
1.
1.
10420
‘‘Migaluddo pure āsiṃ, araññe kānane ahaṃ;
Formerly, I was a hunter in the forest and wilderness;
“Trước đây, tôi là một thợ săn thú rừng trong rừng sâu;
10421
Tatthaddasāsiṃ sambuddhaṃ, devasaṅghapurakkhataṃ.
There I saw the Fully Awakened One, surrounded by a multitude of devas.
Ở đó, tôi đã thấy Đức Phật Toàn Giác, được chư thiên vây quanh.
10422
2.
2.
2.
10423
‘‘Catusaccaṃ pakāsentaṃ, uddharantaṃ mahājanaṃ;
Proclaiming the four noble truths, uplifting the great multitude;
Ngài đang thuyết giảng Tứ Thánh Đế, cứu vớt đại chúng;
10424
Assosiṃ madhuraṃ vācaṃ, karavīkarudopamaṃ* .
I heard his sweet voice, like the cry of a karavīka bird.
Tôi đã nghe giọng nói ngọt ngào, ví như tiếng chim karavīka.
10425
3.
3.
3.
10426
‘‘Brahmasarassa munino, sikhino lokabandhuno;
Having made my mind serene by the voice of the recluse Sikhī, the kinsman of the world, with a divine voice,
Với tâm thanh tịnh trước tiếng nói của Đấng Tối Thượng Tịch Tĩnh, Đức Phật Sikhī, bậc Thân Hữu của thế gian;
10427
Ghose cittaṃ pasādetvā, pattomhi āsavakkhayaṃ.
I have attained the destruction of taints.
Tôi đã đạt đến sự diệt trừ các lậu hoặc.
10428
4.
4.
4.
10429
‘‘Ekattiṃse ito kappe, yaṃ kammamakariṃ tadā;
Thirty-one kappas ago, when I performed that kamma,
Ba mươi mốt kiếp trước, tôi đã thực hiện hành động đó;
10430
Duggatiṃ nābhijānāmi, pasādassa idaṃ phalaṃ.
I do not know any bad destination—this is the fruit of that serenity.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả của sự thanh tịnh.
10431
5.
5.
5.
10432
‘‘Paṭisambhidā catasso, vimokkhāpi ca aṭṭhime;
The four analytical knowledges, and these eight liberations;
Bốn Tuệ Phân Tích, và tám giải thoát này;
10433
Chaḷabhiññā sacchikatā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The six higher knowledges have been realized, the Buddha’s teaching has been done.
Sáu thắng trí đã được chứng đắc, lời dạy của Đức Phật đã được thực hành”.
10434
Itthaṃ sudaṃ āyasmā saddasaññako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
In this way, the Venerable Saddasaññaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Saddasaññaka Trưởng lão đã nói những bài kệ này.
10435
Saddasaññakattherassāpadānaṃ paṭhamaṃ.
The first Apadāna is that of Saddasaññaka Thera.
Chuyện về Tôn giả Saddasaññaka Trưởng lão, thứ nhất.
10436
2. Yavakalāpiyattheraapadānaṃ
2. The Apadāna of Yavakalāpiya Thera
2. Chuyện về Tôn giả Yavakalāpiya Trưởng lão
10437
6.
6.
6.
10438
‘‘Nagare aruṇavatiyā, āsiṃ yavasiko tadā;
In the city of Aruṇavatī, I was a barley-gatherer at that time;
“Khi ấy, tôi là người trông coi lúa mạch ở thành phố Aruṇavatī;
10439
Panthe disvāna sambuddhaṃ, yavakalāpaṃ santhariṃ* .
Seeing the Fully Awakened One on the path, I spread a bundle of barley.
Thấy Đức Phật Toàn Giác trên đường, tôi đã trải một bó lúa mạch.
10440
7.
7.
7.
10441
‘‘Anukampako kāruṇiko, sikhī lokagganāyako;
The compassionate and merciful Sikhī, the leader of the world,
Đức Phật Sikhī, bậc lãnh đạo tối thượng của thế gian, đầy lòng từ bi và thương xót;
10442
Mama saṅkappamaññāya, nisīdi yavasanthare.
Understanding my intention, sat on the barley mat.
Biết được ý nguyện của tôi, Ngài đã ngồi xuống trên bó lúa mạch.
10443
8.
8.
8.
10444
‘‘Disvā nisinnaṃ vimalaṃ, mahājhāyiṃ vināyakaṃ;
‘‘Having seen the Stainless, the Great Meditator, the Leader, seated;
Thấy Đức Đạo Sư vô nhiễm, bậc đại thiền giả đang ngồi;
10445
Pāmojjaṃ janayitvāna, tattha kālaṅkato ahaṃ.
Having generated joy, there I passed away.
Tôi đã phát sinh niềm hoan hỷ, rồi mạng chung tại đó.
10446
9.
9.
9.
10447
‘‘Ekattiṃse ito kappe, yaṃ kammamakariṃ tadā;
‘‘In the thirty-first eon from this, the deed I did then;
Ba mươi mốt kiếp trước, tôi đã thực hiện hành động đó;
10448
Duggatiṃ nābhijānāmi, yavatthare idaṃ phalaṃ.
I know no bad destination; this is the result of that.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả của việc trải lúa mạch.
10449
10.
10.
10.
10450
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.’’
Bốn Tuệ Phân Tích… (tôi đã chứng đắc)… Lời dạy của Đức Phật đã được thực hành”.
10451
Itthaṃ sudaṃ āyasmā yavakalāpiyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Yavakalāpiya Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Yavakalāpiya Trưởng lão đã nói những bài kệ này.
10452
Yavakalāpiyattherassāpadānaṃ dutiyaṃ.
The second Apadāna of Thera Yavakalāpiya.
Chuyện về Tôn giả Yavakalāpiya Trưởng lão, thứ hai.
10453
3. Kiṃsukapūjakattheraapadānaṃ
3. Kiṃsukapūjaka Thera’s Apadāna
3. Chuyện về Tôn giả Kiṃsukapūjaka Trưởng lão
10454
11.
11.
11.
10455
‘‘Kiṃsukaṃ pupphitaṃ disvā, paggahetvāna añjaliṃ;
‘‘Having seen a blossoming kiṃsuka flower, raising my joined hands;
“Thấy một cây Kiṃsuka nở hoa, tôi đã chắp tay;
10456
Buddhaṃ saritvā siddhatthaṃ, ākāse abhipūjayiṃ.
Remembering the Buddha Siddhattha, I worshipped in the sky.
Tưởng nhớ Đức Phật Siddhattha, tôi đã cúng dường trên không trung.
10457
12.
12.
12.
10458
‘‘Catunnavutito kappe, yaṃ pupphamabhipūjayiṃ;
‘‘In the ninety-fourth eon, the flower I worshipped;
Chín mươi bốn kiếp trước, tôi đã cúng dường hoa đó;
10459
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
I know no bad destination; this is the result of worshipping the Buddha.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả của việc cúng dường Đức Phật.
10460
13.
13.
13.
10461
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.’’
Bốn Tuệ Phân Tích… (tôi đã chứng đắc)… Lời dạy của Đức Phật đã được thực hành”.
10462
Itthaṃ sudaṃ āyasmā kiṃsukapūjako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Kiṃsukapūjaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Kiṃsukapūjaka Trưởng lão đã nói những bài kệ này.
10463
Kiṃsukapūjakattherassāpadānaṃ tatiyaṃ.
The third Apadāna of Thera Kiṃsukapūjaka.
Chuyện về Tôn giả Kiṃsukapūjaka Trưởng lão, thứ ba.
10464
4. Sakosakakoraṇḍadāyakattheraapadānaṃ
4. Sakosakakoraṇḍadāyaka Thera’s Apadāna
4. Chuyện về Tôn giả Sakosakakoraṇḍadāyaka Trưởng lão
10465
14.
14.
14.
10466
‘‘Akkantañca padaṃ disvā, sikhino lokabandhuno;
‘‘Having seen the foot-mark of Sikhī, the Kinsman of the World;
“Thấy dấu chân của Đức Phật Sikhī, bậc Thân Hữu của thế gian, đã in dấu;
10467
Ekaṃsaṃ ajinaṃ katvā, padaseṭṭhaṃ avandahaṃ.
Having placed a deer-skin over one shoulder, I paid homage to the excellent foot-mark.
Tôi đã vắt tấm da nai lên một vai, và đảnh lễ dấu chân tối thượng.
10468
15.
15.
15.
10469
‘‘Koraṇḍaṃ pupphitaṃ disvā, pādapaṃ dharaṇīruhaṃ;
‘‘Having seen a blossoming koraṇḍa tree, a plant growing from the earth;
Thấy cây Koraṇḍa (hoa Sứ) nở hoa, một cây mọc trên đất;
10470
Sakosakaṃ* gahetvāna, padacakkaṃ apūjayiṃ.
Having taken it with its sheath, I worshipped the wheel-marked footprint.
Tôi đã hái một cành có nụ, và cúng dường lên dấu chân.
10471
16.
16.
16.
10472
‘‘Ekattiṃse ito kappe, yaṃ kammamakariṃ tadā;
‘‘In the thirty-first eon from this, the deed I did then;
Ba mươi mốt kiếp trước, tôi đã thực hiện hành động đó;
10473
Duggatiṃ nābhijānāmi, padapūjāyidaṃ phalaṃ.
I know no bad destination; this is the result of worshipping the footprint.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả của việc cúng dường dấu chân.
10474
17.
17.
17.
10475
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.’’
Bốn Tuệ Phân Tích… (tôi đã chứng đắc)… Lời dạy của Đức Phật đã được thực hành”.
10476
Itthaṃ sudaṃ āyasmā sakosaka* koraṇḍadāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Sakosakakoraṇḍadāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Sakosakakoraṇḍadāyaka Trưởng lão đã nói những bài kệ này.
10477
Sakosakakoraṇḍadāyakattherassāpadānaṃ catutthaṃ.
The fourth Apadāna of Thera Sakosakakoraṇḍadāyaka.
Chuyện về Tôn giả Sakosakakoraṇḍadāyaka Trưởng lão, thứ tư.
10478
5. Daṇḍadāyakattheraapadānaṃ
5. Daṇḍadāyaka Thera’s Apadāna
5. Chuyện về Tôn giả Daṇḍadāyaka Trưởng lão
10479
18.
18.
18.
10480
‘‘Kānanaṃ vanamogayha, veḷuṃ chetvānahaṃ tadā;
‘‘Having entered a forest grove, having cut a bamboo then;
“Khi ấy, tôi đi vào rừng sâu, chặt một cây tre;
10481
Ālambanaṃ karitvāna, saṅghassa adadaṃ ahaṃ.
Having made a walking stick, I gave it to the Saṅgha.
Tôi đã làm một cây gậy, và dâng cúng cho Tăng chúng.
10482
19.
19.
19.
10483
‘‘Tena cittappasādena, subbate abhivādiya;
‘‘With that purified mind, having saluted the virtuous ones;
Với tâm thanh tịnh đó, sau khi đảnh lễ các bậc chân tu;
10484
Ālambanampi datvāna, pakkāmiṃ uttarāmukho.
And having given the walking stick, I departed facing north.
Sau khi dâng cúng cây gậy, tôi đã rời đi về hướng bắc.
10485
20.
20.
20.
10486
‘‘Catunnavutito kappe, yaṃ daṇḍamadadiṃ tadā;
‘‘In the ninety-fourth eon, the stick I gave then;
Chín mươi bốn kiếp trước, tôi đã dâng cúng cây gậy đó;
10487
Duggatiṃ nābhijānāmi, daṇḍadānassidaṃ phalaṃ.
I know no bad destination; this is the result of the gift of the stick.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả của việc dâng cúng gậy.
10488
21.
21.
21.
10489
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.’’
Bốn Tuệ Phân Tích… (tôi đã chứng đắc)… Lời dạy của Đức Phật đã được thực hành”.
10490
Itthaṃ sudaṃ āyasmā daṇḍadāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Daṇḍadāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Daṇḍadāyaka Trưởng lão đã nói những bài kệ này.
10491
Daṇḍadāyakattherassāpadānaṃ pañcamaṃ.
The fifth Apadāna of Thera Daṇḍadāyaka.
Chuyện về Tôn giả Daṇḍadāyaka Trưởng lão, thứ năm.
10492
6. Ambayāgudāyakattheraapadānaṃ
6. Ambayāgudāyaka Thera’s Apadāna
6. Chuyện về Tôn giả Ambayāgudāyaka Trưởng lão
10493
22.
22.
22.
10494
‘‘Sataraṃsī nāma sambuddho, sayambhū aparājito;
‘‘A Sambuddha named Sataraṃsī, self-existent, unconquered;
“Đức Phật Toàn Giác tên Sataraṃsī, bậc Tự Sinh, bất bại;
10495
Vuṭṭhahitvā samādhimhā, bhikkhāya mamupāgami.
Having arisen from samādhi, approached me for alms.
Sau khi xuất khỏi thiền định, Ngài đã đến chỗ tôi để khất thực.
10496
23.
23.
23.
10497
‘‘Paccekabuddhaṃ disvāna, ambayāguṃ adāsahaṃ;
‘‘Having seen the Paccekabuddha, I gave mango gruel;
Thấy vị Độc Giác Phật đó, với tâm thanh tịnh;
10498
Vippasannamanaṃ tassa, vippasannena cetasā.
To him with a purified mind, with a greatly purified heart.
Tôi đã dâng cúng cháo xoài với tâm ý thanh tịnh.
10499
24.
24.
24.
10500
‘‘Catunnavutito kappe, yaṃ kammamakariṃ tadā;
‘‘In the ninety-fourth eon, the deed I did then;
Chín mươi bốn kiếp trước, tôi đã thực hiện hành động đó;
10501
Duggatiṃ nābhijānāmi, ambayāguyidaṃ phalaṃ.
I know no bad destination; this is the result of the mango gruel.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả của cháo xoài.
10502
25.
25.
25.
10503
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.’’
Bốn Tuệ Phân Tích… (tôi đã chứng đắc)… Lời dạy của Đức Phật đã được thực hành”.
10504
Itthaṃ sudaṃ āyasmā ambayāgudāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Ambayāgudāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Ambayāgudāyaka Trưởng lão đã nói những bài kệ này.
10505
Ambayāgudāyakattherassāpadānaṃ chaṭṭhaṃ.
The sixth Apadāna of Thera Ambayāgudāyaka.
Chuyện về Tôn giả Ambayāgudāyaka Trưởng lão, thứ sáu.
10506
7. Supuṭakapūjakattheraapadānaṃ
7. Supuṭakapūjaka Thera’s Apadāna
7. Chuyện về Tôn giả Supuṭakapūjaka Trưởng lão
10507
26.
26.
26.
10508
‘‘Divāvihārā nikkhanto, vipassī lokanāyako;
‘‘Having come forth from his day-abode, Vipassī, the Leader of the World;
“Đức Phật Vipassī, bậc lãnh đạo thế gian, sau khi xuất khỏi nơi trú ngụ ban ngày;
10509
Bhikkhāya vicaranto so, mama santikupāgami.
Wandering for alms, he came near me.
Ngài đã đi khất thực và đến gần tôi.
10510
27.
27.
27.
10511
‘‘Tato patīto sumano, buddhaseṭṭhassa tādino;
‘‘Then delighted and joyful, to that steadfast best of Buddhas;
Khi ấy, tôi hoan hỷ, vui mừng, dâng cúng một túi muối cho Đức Phật tối thượng, bậc kiên định;
10512
Loṇasupuṭakaṃ datvā, kappaṃ saggamhi modahaṃ.
Having given a packet of salt, I rejoiced in heaven for an eon.
Tôi đã vui hưởng ở cõi trời suốt một kiếp.
10513
28.
28.
28.
10514
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ puṭakamadāsahaṃ;
‘‘In the ninety-first eon, the packet I gave;
Chín mươi mốt kiếp trước, tôi đã dâng cúng túi muối đó;
10515
Duggatiṃ nābhijānāmi, puṭakassa idaṃ phalaṃ.
I know no bad destination; this is the result of the packet.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả của túi muối.
10516
29.
29.
29.
10517
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.’’
Bốn Tuệ Phân Tích… (tôi đã chứng đắc)… Lời dạy của Đức Phật đã được thực hành”.
10518
Itthaṃ sudaṃ āyasmā supuṭakapūjako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Supuṭakapūjaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Supuṭakapūjaka Trưởng lão đã nói những bài kệ này.
10519
Supuṭakapūjakattherassāpadānaṃ sattamaṃ.
The seventh Apadāna of Thera Supuṭakapūjaka.
Chuyện về Tôn giả Supuṭakapūjaka Trưởng lão, thứ bảy.
10520
8. Mañcadāyakattheraapadānaṃ
8. Mañcadāyaka Thera’s Apadāna
8. Chuyện về Tôn giả Mañcadāyaka Trưởng lão
10521
30.
30.
30.
10522
‘‘Vipassino bhagavato, lokajeṭṭhassa tādino;
‘‘To Vipassī, the Fortunate One, the Eldest of the World, the steadfast one;
“Tôi đã dâng cúng một chiếc giường cho Đức Thế Tôn Vipassī, bậc tối thượng của thế gian, bậc kiên định;
10523
Ekaṃ mañcaṃ mayā dinnaṃ, pasannena sapāṇinā.
One couch was given by me, with a purified and living hand.
Với bàn tay thanh tịnh và tâm ý hoan hỷ.
10524
31.
31.
31.
10525
‘‘Hatthiyānaṃ assayānaṃ, dibbayānaṃ samajjhagaṃ;
‘‘I obtained elephant vehicles, horse vehicles, divine vehicles;
Tôi đã đạt được xe voi, xe ngựa, và xe trời;
10526
Tena mañcakadānena, pattomhi āsavakkhayaṃ.
By that gift of a couch, I have attained the destruction of the defilements.
Nhờ công đức dâng cúng giường đó, tôi đã đạt đến sự diệt trừ các lậu hoặc.
10527
32.
32.
32.
10528
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ mañcamadadiṃ tadā;
Ninety-one aeons ago, when I gave that couch,
Chín mươi mốt kiếp trước, tôi đã dâng cúng chiếc giường đó;
10529
Duggatiṃ nābhijānāmi, mañcadānassidaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of that couch-offering.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả của việc dâng cúng giường.
10530
33.
33.
33.
10531
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges (Paṭisambhidā)… and the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Tuệ Phân Tích… (tôi đã chứng đắc)… Lời dạy của Đức Phật đã được thực hành”.
10532
Itthaṃ sudaṃ āyasmā mañcadāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Elder Mañcadāyaka spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Mañcadāyaka Trưởng lão đã nói những bài kệ này.
10533
Mañcadāyakattherassāpadānaṃ aṭṭhamaṃ.
The eighth Apadāna of the Elder Mañcadāyaka.
Chuyện về Tôn giả Mañcadāyaka Trưởng lão, thứ tám.
10534
9. Saraṇagamaniyattheraapadānaṃ
9. The Apadāna of the Elder Saraṇagamaniya
9. Chuyện về Tôn giả Saraṇagamaniya Trưởng lão
10535
34.
34.
34.
10536
‘‘Āruhimha tadā nāvaṃ, bhikkhu cājīvako cahaṃ;
“At that time, a bhikkhu, an Ājīvaka, and I boarded a boat;
“Khi ấy, tôi và một vị tỳ khưu, một vị Ājīvaka, đã lên thuyền;
10537
Nāvāya bhijjamānāya, bhikkhu me saraṇaṃ adā.
As the boat was breaking apart, the bhikkhu gave me refuge (saraṇa).
Khi thuyền bị vỡ, vị tỳ khưu đã ban cho tôi nơi nương tựa (Tam Bảo).
10538
35.
35.
35.
10539
‘‘Ekattiṃse ito kappe, yañca me saraṇaṃ adā;
Thirty-one aeons ago from now, when he gave me refuge,
Ba mươi mốt kiếp trước, Ngài đã ban cho tôi nơi nương tựa đó;
10540
Duggatiṃ nābhijānāmi, saraṇāgamane phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of taking refuge.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả của việc quy y Tam Bảo.
10541
36.
36.
36.
10542
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges (Paṭisambhidā)… and the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Tuệ Phân Tích… (tôi đã chứng đắc)… Lời dạy của Đức Phật đã được thực hành”.
10543
Itthaṃ sudaṃ āyasmā saraṇagamaniyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Elder Saraṇagamaniya spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Saraṇagamaniya Trưởng lão đã nói những bài kệ này.
10544
Saraṇagamaniyattherassāpadānaṃ navamaṃ.
The ninth Apadāna of the Elder Saraṇagamaniya.
Chuyện về Tôn giả Saraṇagamaniya Trưởng lão, thứ chín.
10545
10. Piṇḍapātikattheraapadānaṃ
10. The Apadāna of the Elder Piṇḍapātika
10. Chuyện về Tôn giả Piṇḍapātika Trưởng lão
10546
37.
37.
37.
10547
‘‘Tisso nāmāsi sambuddho, vihāsi vipine tadā;
“There was a Sambuddha named Tissa, who resided in the wilderness at that time;
“Đức Phật Toàn Giác tên Tissa, khi ấy ngự trong rừng;
10548
Tusitā hi idhāgantvā, piṇḍapātaṃ adāsahaṃ.
Having come here from Tusita, I offered almsfood (piṇḍapāta).
Tôi đã từ cõi Tusita xuống đây, và dâng cúng vật thực khất thực.
10549
38.
38.
38.
10550
‘‘Sambuddhamabhivādetvā, tissaṃ nāma mahāyasaṃ;
Having paid homage to the Sambuddha named Tissa, the greatly renowned one,
Sau khi đảnh lễ Đức Phật Toàn Giác Tissa, bậc đại danh tiếng;
10551
Sakaṃ cittaṃ pasādetvā, tusitaṃ agamāsahaṃ.
And having made my mind clear, I went to Tusita.
Với tâm mình thanh tịnh, tôi đã trở về cõi Tusita.
10552
39.
39.
39.
10553
‘‘Dvenavute ito kappe, yaṃ dānamadadiṃ tadā;
Ninety-two aeons ago from now, when I gave that offering,
Chín mươi hai kiếp trước, tôi đã dâng cúng vật thực đó;
10554
Duggatiṃ nābhijānāmi, piṇḍapātassidaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of that almsfood offering.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả của việc dâng cúng vật thực khất thực.
10555
40.
40.
40.
10556
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges (Paṭisambhidā)… and the Buddha’s teaching has been done.”
“Bốn Biện tài phân tích (Paṭisambhidā) này…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10557
Itthaṃ sudaṃ āyasmā piṇḍapātiko thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Elder Piṇḍapātika spoke these verses.
Như vậy, Đại đức Trưởng lão Piṇḍapātika đã nói những bài kệ này.
10558
Piṇḍapātikattherassāpadānaṃ dasamaṃ.
The tenth Apadāna of the Elder Piṇḍapātika.
Tự sự của Trưởng lão Piṇḍapātika, phẩm thứ mười.
10559
Tassuddānaṃ –
Its summary (uddāna) –
Bản tóm tắt của phẩm này –
10560
Saddasaññī yavasiko, kiṃsukoraṇḍapupphiyo;
Saddasaññī, Yavasika, Kiṃsuka, Oraṇḍapupphiya;
Saddasaññī, Yavasika, Kiṃsukoraṇḍapupphiya;
10561
Ālambano ambayāgu, supuṭī mañcadāyako;
Ālambaṇa, Ambayāgu, Supuṭī, Mañcadāyaka;
Ālambana, Ambayāgu, Supuṭī, Mañcadāyaka;
10562
Saraṇaṃ piṇḍapāto ca, gāthā tālīsameva ca.
Saraṇa and Piṇḍapāta, and the verses are forty indeed.
Saraṇa và Piṇḍapāta, các bài kệ cũng là bốn mươi.
10563

37. Mandāravapupphiyavaggo

37. Mandāravapupphiyavagga

37. Phẩm Mandāravapupphiya

10564
1. Mandāravapupphiyattheraapadānaṃ
1. The Apadāna of the Elder Mandāravapupphiya
1. Tự sự của Trưởng lão Mandāravapupphiya
10565
1.
1.
1.
10566
‘‘Tāvatiṃsā idhāgantvā, maṅgalo nāma māṇavo;
“Having come here from Tāvatiṃsa, a young man named Maṅgala,
“Một thanh niên tên Maṅgala, từ cõi trời Tāvatiṃsa đến đây,
10567
Mandāravaṃ gahetvāna, vipassissa mahesino.
Took a mandārava flower for Vipassī, the great sage.
Đã mang hoa mandārava đến cho Đức Thế Tôn Vipassī.
10568
2.
2.
2.
10569
‘‘Samādhinā nisinnassa, matthake dhārayiṃ ahaṃ;
I placed it on the head of the one seated in absorption (samādhi);
Ta đã đội lên đầu Ngài, khi Ngài đang nhập định;
10570
Sattāhaṃ dhārayitvāna, devalokaṃ punāgamiṃ.
After holding it for seven days, I returned to the deva realm.
Sau khi đội bảy ngày, ta lại trở về cõi trời.
10571
3.
3.
3.
10572
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ pupphamabhipūjayiṃ;
Ninety-one aeons ago from now, when I offered that flower,
Chín mươi mốt kiếp trước, ta đã cúng dường hoa đó;
10573
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of worshipping the Buddha.
Ta không biết đến khổ cảnh, đây là quả báu của sự cúng dường Phật.
10574
4.
4.
4.
10575
‘‘Paṭisambhidā catasso, vimokkhāpi ca aṭṭhime;
The four analytical knowledges (Paṭisambhidā), and these eight liberations (vimokkha);
Bốn Biện tài phân tích (Paṭisambhidā) này, và tám Giải thoát (Vimokkha) này;
10576
Chaḷabhiññā sacchikatā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The six higher knowledges (chaḷabhiññā) have been realized, the Buddha’s teaching has been done.”
Sáu thắng trí (Chaḷabhiññā) đã được chứng đắc, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10577
Itthaṃ sudaṃ āyasmā mandāravapupphiyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Elder Mandāravapupphiya spoke these verses.
Như vậy, Đại đức Trưởng lão Mandāravapupphiya đã nói những bài kệ này.
10578
Mandāravapupphiyattherassāpadānaṃ paṭhamaṃ.
The first Apadāna of the Elder Mandāravapupphiya.
Tự sự của Trưởng lão Mandāravapupphiya, phẩm thứ nhất.
10579
2. Kakkārupupphiyattheraapadānaṃ
2. The Apadāna of the Elder Kakkārupupphiya
2. Tự sự của Trưởng lão Kakkārupupphiya
10580
5.
5.
5.
10581
‘‘Yāmā devā idhāgantvā, gotamaṃ sirivacchasaṃ;
“Having come here, the Yāmā devas, to Gotama, the fortunate one;
“Các vị trời Yāmā đến đây, mang vòng hoa kakkāru
10582
Kakkārumālaṃ* paggayha, buddhassa abhiropayiṃ.
I took a garland of kakkāru flowers and offered it to the Buddha.
Đến cúng dường Đức Phật Gotama, bậc có dấu hiệu may mắn.
10583
6.
6.
6.
10584
‘‘Dvenavute ito kappe, yaṃ buddhamabhipūjayiṃ;
Ninety-two aeons ago from now, when I worshipped the Buddha,
Chín mươi hai kiếp trước, ta đã cúng dường Đức Phật;
10585
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of worshipping the Buddha.
Ta không biết đến khổ cảnh, đây là quả báu của sự cúng dường Phật.
10586
7.
7.
7.
10587
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges (Paṭisambhidā)… and the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Biện tài phân tích (Paṭisambhidā) này…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10588
Itthaṃ sudaṃ āyasmā kakkārupupphiyo* thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Elder Kakkārupupphiya spoke these verses.
Như vậy, Đại đức Trưởng lão Kakkārupupphiya đã nói những bài kệ này.
10589
Kakkārupupphiyattherassāpadānaṃ dutiyaṃ.
The second Apadāna of the Elder Kakkārupupphiya.
Tự sự của Trưởng lão Kakkārupupphiya, phẩm thứ hai.
10590
3. Bhisamuḷāladāyakattheraapadānaṃ
3. The Apadāna of the Elder Bhisamuḷāladāyaka
3. Tự sự của Trưởng lão Bhisamuḷāladāyaka
10591
8.
8.
8.
10592
‘‘Phusso nāmāsi sambuddho, sabbadhammāna pāragū;
“There was a Sambuddha named Phussa, who had crossed beyond all phenomena;
“Đức Phật tên Phussa, bậc đã vượt qua mọi pháp;
10593
Vivekakāmo sabbaññū* , āgañchi mama santike.
The Omniscient One, desiring seclusion, came to me.
Bậc Toàn Giác, mong muốn sự cô tịch, đã đến chỗ ta.
10594
9.
9.
9.
10595
‘‘Tasmiṃ cittaṃ pasādetvā, mahākāruṇike jine;
Having made my mind clear towards that Victor, the greatly compassionate one;
Sau khi làm cho tâm thanh tịnh đối với bậc Chiến Thắng đại bi ấy;
10596
Bhisamuḷālaṃ paggayha, buddhaseṭṭhassadāsahaṃ.
I took a lotus-root sprout and gave it to the best of Buddhas.
Ta đã dâng củ sen và ngó sen cho Đức Phật tối thượng.
10597
10.
10.
10.
10598
‘‘Dvenavute ito kappe, yaṃ bhisamadadiṃ tadā;
Ninety-two aeons ago from now, when I gave that lotus-root,
Chín mươi hai kiếp trước, ta đã dâng củ sen lúc ấy;
10599
Duggatiṃ nābhijānāmi, bhisadānassidaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of that lotus-root offering.
Ta không biết đến khổ cảnh, đây là quả báu của sự dâng củ sen.
10600
11.
11.
11.
10601
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges (Paṭisambhidā)… and the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Biện tài phân tích (Paṭisambhidā) này…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10602
Itthaṃ sudaṃ āyasmā bhisamuḷāladāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Elder Bhisamuḷāladāyaka spoke these verses.
Như vậy, Đại đức Trưởng lão Bhisamuḷāladāyaka đã nói những bài kệ này.
10603
Bhisamuḷāladāyakattherassāpadānaṃ tatiyaṃ.
The third Apadāna of the Elder Bhisamuḷāladāyaka.
Tự sự của Trưởng lão Bhisamuḷāladāyaka, phẩm thứ ba.
10604
4. Kesarapupphiyattheraapadānaṃ
4. The Apadāna of the Elder Kesarapupphiya
4. Tự sự của Trưởng lão Kesarapupphiya
Next Page →