Table of Contents

Apadānapāḷi-1

Edit
10897

39. Avaṭaphalavaggo

39. The Avaṭaphala Chapter

39. Chương Quả Avaṭa

10898
1. Avaṭaphaladāyakattheraapadānaṃ
1. The Apadāna of Avaṭaphaladāyaka Thera
1. Chuyện về Tôn giả Avaṭaphaladāyaka
10899
1.
1.
1.
10900
‘‘Sataraṃsi nāma bhagavā, sayambhū aparājito;
“The Blessed One named Sataraṃsi, self-become, unconquered,
“Đức Thế Tôn Sataraṃsi, bậc Tự Sanh, bất bại,
10901
Vivekakāmo sambuddho, gocarāyābhinikkhami.
the Sambuddha, desiring seclusion, went forth for alms.
Đức Chánh Đẳng Giác mong muốn sự độc cư, đã ra đi khất thực.
10902
2.
2.
2.
10903
‘‘Phalahattho ahaṃ disvā, upagacchiṃ narāsabhaṃ;
“Seeing him, with fruit in hand, I approached the bull among men;
Ta cầm trái cây trong tay, thấy bậc trượng phu của loài người, ta đã đến gần;
10904
Pasannacitto sumano, avaṭaṃ* adadiṃ phalaṃ.
with a pleased mind and gladdened heart, I gave an Avaṭa fruit.
Với tâm hoan hỷ, vui vẻ, ta đã dâng quả avaṭa.
10905
3.
3.
3.
10906
‘‘Catunnavutito kappe, yaṃ phalamadadiṃ ahaṃ;
“Ninety-four kappas from now, when I gave that fruit,
Từ chín mươi bốn kiếp trước, ta đã dâng quả đó;
10907
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng quả.
10908
4.
4.
4.
10909
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ, bhavā sabbe samūhatā;
“My defilements are burnt up, all states of existence are uprooted;
Các phiền não của ta đã được thiêu đốt, tất cả các kiếp sống đã được tận diệt;
10910
Nāgova bandhanaṃ chetvā, viharāmi anāsavo.
like an elephant that has broken its bonds, I dwell without āsavas.
Như voi đã chặt đứt xiềng xích, ta sống không còn lậu hoặc.
10911
5.
5.
5.
10912
‘‘Svāgataṃ vata me āsi, mama buddhassa santike;
“A good coming it was for me, indeed, to the presence of the Buddha;
“Thật là một sự đến tốt lành cho ta, bên cạnh Đức Phật của ta;
10913
Tisso vijjā anuppattā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
the three knowledges have been attained, the Buddha's teaching has been done.
Ba minh đã được chứng đắc, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10914
6.
6.
6.
10915
‘‘Paṭisambhidā catasso, vimokkhāpi ca aṭṭhime;
“The four analytical knowledges, and these eight liberations,
“Bốn tuệ phân tích, và tám giải thoát này;
10916
Chaḷabhiññā sacchikatā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
the six supernormal powers have been realized, the Buddha's teaching has been done.”
Sáu thắng trí đã được chứng đắc, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10917
Itthaṃ sudaṃ āyasmā avaṭaphaladāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus, indeed, the Venerable Avaṭaphaladāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Avaṭaphaladāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
10918
Avaṭaphaladāyakattherassāpadānaṃ paṭhamaṃ.
The first Apadāna of Avaṭaphaladāyaka Thera.
Chuyện về Tôn giả Avaṭaphaladāyaka Thera, thứ nhất.
10919
2. Labujadāyakattheraapadānaṃ
2. The Apadāna of Labujadāyaka Thera
2. Chuyện về Tôn giả Labujadāyaka
10920
7.
7.
7.
10921
‘‘Nagare bandhumatiyā, āsiṃ ārāmiko tadā;
“In the city of Bandhumatī, I was a park-keeper then;
“Trong thành Bandhumatī, khi ấy ta là người giữ vườn;
10922
Addasaṃ virajaṃ buddhaṃ, gacchantaṃ anilañjase.
I saw the dustless Buddha, walking on the path of the wind.
Ta đã thấy Đức Phật vô nhiễm đang đi trên không trung.
10923
8.
8.
8.
10924
‘‘Labujassa phalaṃ gayha, buddhaseṭṭhassadāsahaṃ;
“Taking a breadfruit, I gave it to the foremost Buddha;
Ta đã lấy quả labuja và dâng lên Đức Phật tối thượng;
10925
Ākāse ṭhitako santo, paṭigaṇhi mahāyaso.
standing in the air, the one of great fame received it.
Ngài, bậc đại danh tiếng, đang đứng trên không trung, đã thọ nhận.
10926
9.
9.
9.
10927
‘‘Vittisañjananaṃ mayhaṃ, diṭṭhadhammasukhāvahaṃ;
“It was a generator of joy for me, bringing happiness in this very life,
Quả đó đã mang lại niềm vui cho ta, mang lại hạnh phúc trong hiện tại;
10928
Phalaṃ buddhassa datvāna, vippasannena cetasā.
having given the fruit to the Buddha with an exceedingly clear mind.
Sau khi dâng quả cho Đức Phật với tâm ý trong sạch tuyệt đối,
10929
10.
10.
10.
10930
‘‘Adhigacchiṃ tadā pītiṃ, vipulañca sukhuttamaṃ;
“I then attained rapture and vast, supreme happiness;
Khi ấy ta đã đạt được niềm hỷ lạc lớn lao và hạnh phúc tối thượng;
10931
Uppajjateva ratanaṃ, nibbattassa tahiṃ tahiṃ.
wherever I am reborn, a treasure arises.
Ngọc báu luôn xuất hiện cho ta ở bất cứ nơi nào ta tái sanh.
10932
11.
11.
11.
10933
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ phalamadadiṃ tadā;
“Ninety-one kappas from now, when I gave that fruit,
Từ chín mươi mốt kiếp trước, ta đã dâng quả đó;
10934
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng quả.
10935
12.
12.
12.
10936
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up... and so on... I dwell without āsavas.
Các phiền não của ta đã được thiêu đốt…(v.v.)… Ta sống không còn lậu hoặc.
10937
13.
13.
13.
10938
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“A good coming it was for me... and so on... the Buddha's teaching has been done.
“Thật là một sự đến tốt lành cho ta…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10939
14.
14.
14.
10940
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges... and so on... the Buddha's teaching has been done.”
“Bốn tuệ phân tích…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10941
Itthaṃ sudaṃ āyasmā labujadāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus, indeed, the Venerable Labujadāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Labujadāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
10942
Labujadāyakattherassāpadānaṃ dutiyaṃ.
The second Apadāna of Labujadāyaka Thera.
Chuyện về Tôn giả Labujadāyaka Thera, thứ hai.
10943
3. Udumbaraphaladāyakattheraapadānaṃ
3. The Apadāna of Udumbaraphaladāyaka Thera
3. Chuyện về Tôn giả Udumbaraphaladāyaka
10944
15.
15.
15.
10945
‘‘Vinatānadiyā tīre, vihāsi purisuttamo;
“On the bank of the river Vinatā, the supreme among men was dwelling;
“Bậc tối thượng của loài người đã sống bên bờ sông Vinatā;
10946
Addasaṃ virajaṃ buddhaṃ, ekaggaṃ susamāhitaṃ.
I saw the dustless Buddha, one-pointed and well-composed.
Ta đã thấy Đức Phật vô nhiễm, tâm chuyên nhất, an định hoàn toàn.
10947
16.
16.
16.
10948
‘‘Tasmiṃ pasannamānaso, kilesamaladhovane;
“With a mind pleased with him who washes away the stain of defilements,
Với tâm ý hoan hỷ đối với Ngài, bậc tẩy sạch cấu uế phiền não;
10949
Udumbaraphalaṃ gayha, buddhaseṭṭhassadāsahaṃ.
taking a fig fruit, I gave it to the foremost Buddha.
Ta đã lấy quả udumbara và dâng lên Đức Phật tối thượng.
10950
17.
17.
17.
10951
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ phalamadadiṃ tadā;
“Ninety-one kappas from now, when I gave that fruit,
Từ chín mươi mốt kiếp trước, ta đã dâng quả đó;
10952
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng quả.
10953
18.
18.
18.
10954
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without taints.
Các phiền não của ta đã được thiêu đốt…(v.v.)… Ta sống không còn lậu hoặc.
10955
19.
19.
19.
10956
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Indeed, my coming was well-come… the Buddha’s teaching has been done.
“Thật là một sự đến tốt lành cho ta…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10957
20.
20.
20.
10958
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
“Bốn tuệ phân tích…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10959
Itthaṃ sudaṃ āyasmā udumbaraphaladāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed the venerable Elder Udumbaraphaladāyaka recited these verses.
Như vậy, Tôn giả Udumbaraphaladāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
10960
Udumbaraphaladāyakattherassāpadānaṃ tatiyaṃ.
The third apadāna, of the Elder Udumbaraphaladāyaka.
Chuyện về Tôn giả Udumbaraphaladāyaka Thera, thứ ba.
10961
4. Pilakkhaphaladāyakattheraapadānaṃ
4. The Apadāna of the Elder Pilakkhaphaladāyaka
4. Chuyện về Tôn giả Pilakkhaphaladāyaka
10962
21.
21.
21.
10963
‘‘Vanantare buddhaṃ disvā, atthadassiṃ mahāyasaṃ;
“Seeing the Buddha in the heart of the forest, Atthadassī of great fame,
“Thấy Đức Phật Atthadassī, bậc đại danh tiếng, trong rừng sâu;
10964
Pasannacitto sumano, pilakkhassādadiṃ phalaṃ* .
with a confident mind and gladdened heart, I gave the fruit of the pilakkha tree.
Với tâm hoan hỷ, vui vẻ, ta đã dâng quả pilakkha.”
10965
22.
22.
22.
10966
‘‘Aṭṭhārase kappasate, yaṃ phalamadadiṃ tadā;
“Eighteen hundred kappas ago, when I gave that fruit,
Từ một ngàn tám trăm kiếp trước, ta đã dâng quả đó;
10967
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng quả.
10968
23.
23.
23.
10969
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without taints.
Các phiền não của ta đã được thiêu đốt…(v.v.)… Ta sống không còn lậu hoặc.
10970
24.
24.
24.
10971
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Indeed, my coming was well-come… the Buddha’s teaching has been done.
“Thật là một sự đến tốt lành cho ta…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10972
25.
25.
25.
10973
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
“Bốn tuệ phân tích…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10974
Itthaṃ sudaṃ āyasmā pilakkhaphaladāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed the venerable Elder Pilakkhaphaladāyaka recited these verses.
Như vậy, Tôn giả Pilakkhaphaladāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
10975
Pilakkhaphaladāyakattherassāpadānaṃ catutthaṃ.
The fourth apadāna, of the Elder Pilakkhaphaladāyaka.
Chuyện về Tôn giả Pilakkhaphaladāyaka Thera, thứ tư.
10976
5. Phārusaphaladāyakattheraapadānaṃ
5. The Apadāna of the Elder Phārusaphaladāyaka
5. Chuyện về Tôn giả Phārusaphaladāyaka
10977
26.
26.
26.
10978
‘‘Suvaṇṇavaṇṇaṃ sambuddhaṃ, āhutīnaṃ paṭiggahaṃ;
“The Sammbuddha, of golden hue, the recipient of offerings,
“Đức Chánh Đẳng Giác có sắc vàng, bậc xứng đáng thọ nhận lễ vật;
10979
Rathiyaṃ paṭipajjantaṃ, phārusaphalamadāsahaṃ.
walking along the street—I gave him a phārusa fruit.
Ta đã dâng quả phārusā cho Ngài khi Ngài đang đi trên đường phố.”
10980
27.
27.
27.
10981
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ phalamadadiṃ ahaṃ;
“Ninety-one kappas ago, when I gave that fruit,
Từ chín mươi mốt kiếp trước, ta đã dâng quả đó;
10982
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng quả.
10983
28.
28.
28.
10984
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without taints.
Các phiền não của ta đã được thiêu đốt…(v.v.)… Ta sống không còn lậu hoặc.
10985
29.
29.
29.
10986
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Indeed, my coming was well-come… the Buddha’s teaching has been done.
“Thật là một sự đến tốt lành cho ta…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10987
30.
30.
30.
10988
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
“Bốn tuệ phân tích…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10989
Itthaṃ sudaṃ āyasmā phārusaphaladāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed the venerable Elder Phārusaphaladāyaka recited these verses.
Như vậy, Tôn giả Phārusaphaladāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
10990
Phārusaphaladāyakattherassāpadānaṃ pañcamaṃ.
The fifth apadāna, of the Elder Phārusaphaladāyaka.
Chuyện về Tôn giả Phārusaphaladāyaka Thera, thứ năm.
10991
6. Valliphaladāyakattheraapadānaṃ
6. The Apadāna of the Elder Valliphaladāyaka
6. Chuyện về Tôn giả Valliphaladāyaka
10992
31.
31.
31.
10993
‘‘Sabbe janā samāgamma, agamiṃsu vanaṃ tadā;
“All the people, having gathered together, went to the forest then;
“Khi ấy tất cả mọi người cùng nhau đi vào rừng;
10994
Phalamanvesamānā te, alabhiṃsu phalaṃ tadā.
searching for fruit, they obtained fruit at that time.
Họ tìm kiếm trái cây và đã tìm thấy trái cây.”
10995
32.
32.
32.
10996
‘‘Tatthaddasāsiṃ sambuddhaṃ, sayambhuṃ aparājitaṃ;
“There I saw the Sambuddha, the self-become, the unconquered;
Ở đó ta đã thấy Đức Chánh Đẳng Giác, bậc Tự Sanh, bất bại;
10997
Pasannacitto sumano, valliphalamadāsahaṃ.
with a confident mind and gladdened heart, I gave him a creeper-fruit.
Với tâm hoan hỷ, vui vẻ, ta đã dâng quả valli.
10998
33.
33.
33.
10999
‘‘Ekattiṃse ito kappe, yaṃ phalamadadiṃ tadā;
“Thirty-one kappas ago from now, when I gave that fruit,
Từ ba mươi mốt kiếp trước, ta đã dâng quả đó;
11000
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng quả.
11001
34.
34.
34.
11002
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without taints.
Các phiền não của ta đã được thiêu đốt…(v.v.)… Ta sống không còn lậu hoặc.
11003
35.
35.
35.
11004
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Indeed, my coming was well-come… the Buddha’s teaching has been done.
“Thật là một sự đến tốt lành cho ta…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
11005
36.
36.
36.
11006
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
“Bốn tuệ phân tích…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
11007
Itthaṃ sudaṃ āyasmā valliphaladāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed the venerable Elder Valliphaladāyaka recited these verses.
Như vậy, Tôn giả Valliphaladāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
11008
Valliphaladāyakattherassāpadānaṃ chaṭṭhaṃ.
The sixth apadāna, of the Elder Valliphaladāyaka.
Chuyện về Tôn giả Valliphaladāyaka Thera, thứ sáu.
11009
7. Kadaliphaladāyakattheraapadānaṃ
7. The Apadāna of the Elder Kadaliphaladāyaka
7. Chuyện về Tôn giả Kadaliphaladāyaka
11010
37.
37.
37.
11011
‘‘Kaṇikāraṃva jalitaṃ, puṇṇamāyeva* candimaṃ;
“Like a blazing kaṇikāra tree, like the moon on a full-moon day,
“Ta đã thấy bậc Đạo Sư của thế gian, rực rỡ như hoa Kanikāra đang cháy,
11012
Jalantaṃ dīparukkhaṃva, addasaṃ lokanāyakaṃ.
like a flaming lamp-tree, I saw the leader of the world.
Như mặt trăng vào đêm rằm, như cây đèn đang sáng.”
11013
38.
38.
38.
11014
‘‘Kadaliphalaṃ paggayha, adāsiṃ satthuno ahaṃ;
“Holding up a plantain fruit, I gave it to the Teacher;
Ta đã cầm quả chuối và dâng lên Đạo Sư;
11015
Pasannacitto sumano, vanditvāna apakkamiṃ.
with a confident mind and gladdened heart, having paid homage, I departed.
Với tâm hoan hỷ, vui vẻ, ta đã đảnh lễ và rời đi.
11016
39.
39.
39.
11017
‘‘Ekattiṃse ito kappe, yaṃ phalamadadiṃ tadā;
“Thirty-one kappas ago from now, when I gave that fruit,
Từ ba mươi mốt kiếp trước, ta đã dâng quả đó;
11018
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng quả.
11019
40.
40.
40.
11020
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without taints.
Các phiền não của ta đã được thiêu đốt…(v.v.)… Ta sống không còn lậu hoặc.
11021
41.
41.
41.
11022
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Indeed, my coming was well-come… the Buddha’s teaching has been done.
“Thật là một sự đến tốt lành cho ta…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
11023
42.
42.
42.
11024
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
“Bốn tuệ phân tích…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
11025
Itthaṃ sudaṃ āyasmā kadaliphaladāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed the venerable Elder Kadaliphaladāyaka recited these verses.
Chư Tôn giả, Tôn giả Kadaliphaladāyaka Thera đã nói những bài kệ này như vậy.
11026
Kadaliphaladāyakattherassāpadānaṃ sattamaṃ.
The seventh apadāna, of the Elder Kadaliphaladāyaka.
Kadaliphaladāyaka Thera Apadāna thứ bảy.
11027
8. Panasaphaladāyakattheraapadānaṃ
8. The Apadāna of the Elder Panasaphaladāyaka
8. Panasaphaladāyaka Thera Apadāna
Next Page →